50 bài tập về Hiện tượng dương cực tan (có đáp án 2023) - Vật lí 11
Với Hiện tượng dương cực tan và cách giải bài tập môn Vật lý lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hiện tượng dương cực tan và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:
Hiện tượng dương cực tan và cách giải bài tập - Vật lý lớp 11
1. Phương pháp
- Ta áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch:
Trong đó:
+ E là suất điện động của nguồn (V)
+ I là cường độ dòng điện mạch chính (A)
+ r là điện trở trong của nguồn (Ω)
+ RN là điện trở ngoài của mạch (Ω)
- Ngoài ra ta áp dụng các công thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện trong các đoạn mạch nối tiếp, song song để tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
* Tính khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực
- Sử dụng các biểu thức của các định luật Farađây, công thức Fa-ra-đây
+ m = k.q = k.I.t
+
Trong đó:
+ k là đương lượng điện hóa của chất được giải phóng ra ở điện cực (g/C).
+ F = 96 500 C/mol là hằng số Farađây.
+ n là hóa trị của chất thoát ra.
+ A là khối lượng nguyên tử của chất được giải phóng (g).
+ q là điện lượng dịch chuyển qua bình điện phân (C).
+ I là cường độ dòng điện qua bình điện phân (A).
+ t là thời gian điện phân (s).
+ m là khối lượng chất được giải phóng (g).
* Tính bề dày lớp kim loại bám trên điện cực:
Trong đó:
+ d là bề dày lớp kim loại bám vào điện cực (m)
+ V là thể tích phần kim loại bám vào điện cực (m3)
+ m là khối lượng lớp kim loại bám vào điện cực (kg)
+ ρ là khối lượng riêng của kim loại (kg/m3)
+ S là diện tích lớp kim loại (m2)
* Tính khối lượng m, suy ra thể tích của khí đó ở điều kiện chuẩn (p0, V0, T0):
Trong đó:
+ m là khối lượng chất điện phân (g)
+ M là khối lượng phân tử của chất điện phân (g/mol)
* Thể tích khí thoát ra ở điều kiện điện phân:
Trong đó:
+ p0, V0, T0 là trạng thái khí ở điều kiện chuẩn
+ p, V, T là trạng thái khí ở điều kiện điện phân
* Hiệu suất của bình điện phân
Trong đó:
+ E' là suất phản điện của bình điện phân (V)
+ U là hiệu điện thế đặt vào 2 cực điện (V)
2. Bài tập ví dụ
Bài 1: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng ρ = 8,9.103 kg/m3.
Hướng dẫn giải:
- Chú ý đổi: S = 200 cm2 = 2.10-2 m2;
t = 2 giờ 40 phút 50 giây = 2.3600 + 40.60 + 50 = 9650 giây
- Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất nên xảy ra hiện tượng cực dương tan trong quá trình điện phân.
- Khối lượng đồng bám vào sắt là:
g = 0,032 kg
- Chiều dày lớp đồng bám vào là:
m = 0,18 mm
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 2W, R1 = 6W, R2 = 9W. Bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat có điện cực bằng đồng, điện trở của bình điện phân là Rp = 3W. Tính:
a) Cường độ dòng điện qua mạch và qua các điện trở, bình điện phân.
b) Khối lượng đồng bám vào catôt sau 32 phút 10 giây.
Biết đối với đồng A = 64, n = 2.
Hướng dẫn giải:
Khi điện phân một dung dịch muối mà kim loại anôt làm bằng chính kim loại ấy thì xảy ra hiện tượng cực dương tan (kim loại đề cập trong bài trên chính là đồng). Đến đây bài toán không có gì mới. Ta xem bình điện phân như một điện trở và tính toán bình thường. Riêng bình điện phân thì ta quan tâm tới dòng điện chạy qua bình điện phân, thời gian điện phân và khối lượng kim loại giải phóng ở điện cực. Lưu ý rằng khối lượng này tính bằng gam (g) chứ không phải bằng kilogam (kg).
a) Điện trở tương đương mạch ngoài:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính:
A
Ta có: U = I. R = 1,5. 4 = 6V = U1 =U2p
=> A;
A
b) Khối lượng đồng bám vào catôt là:
Bài 3: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng k = 3,3.10- C 7 kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:
A. 105 (C).
B. 106 (C).
C. 5.106 (C).
D. 107 (C).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức định luật Fara-đây:
=> (C)
Chọn đáp án B
Xem thêm các dạng bài tập Vật lý lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11