Công thức tính độ tụ của mắt hay, chi tiết - Vật lý lớp 11
Với Công thức tính độ tụ của mắt Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính độ tụ của mắt từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính độ tụ của mắt - Vật lý lớp 11
1. Định nghĩa
- Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.
- Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn (CV).
- Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (CC).
- Khoảng cách từ điểm cực cận (CC) đến điểm cực viễn (CV) gọi là khoảng thấy rõ của mắt.
- Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Độ tụ của mắt là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng hội tụ ánh sáng của mắt.
- Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì mắt sẽ điều tiết để thay đổi f của thấu kính mắt sao cho ảnh hiện đúng trên màng lưới.
+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax).
2. Công thức – đơn vị đo
* Đặc điểm của mắt không bị tật (mắt bình thường)
+ Điểm cực cận CC cách mắt 25 cm = OCC = Đ
+ Điểm cực viễn CV ở vô cùng: CCV = ∞
+ Khoảng nhìn rõ của mắt [CC, CV]
Công thức tính độ tụ của mắt:
Trong đó:
+ D là độ tụ của mắt, có đơn vị dp;
+ d là khoảng cách từ vật đến mắt, có đơn vị mét (m);
+ OV là khoảng cách từ mắt đến võng mạc, có đơn vị mét (m).
Khi quan sát vật ở vô cùng (mắt không điều tiết ), d = ∞ thì độ tụ của mắt là
Khi quan sát vật ở điểm cực cận (mắt phải điều tiết tối đa), d = OCC thì độ tụ của mắt là
Khi chuyển từ trạng thái quan sát vật cách mắt d1 sang trạng thái quan sát vật ở vị trí cách mắt d2 thì độ biến thiên độ tụ của mắt là
Khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang điều tiết tối đa
3. Mở rộng
Với mắt có tật cận thị
- Chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
- fmax < OV nên Dmin > D0min
Với mặt có tật viễn thị
- Chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
- fmax > OV nên Dmin < D0min
Khi đeo một thấu kính sát mắt, ta coi là một hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát. Độ tụ của thấu kính tương đương bởi công thức:
D = D1 + D2
Trong đó:
+ D là độ tụ thấu kính tương đương, có đơn vị dp;
+ D1 và D2 lần lượt là độ tụ của các thấu kính đang đeo và mắt trong hệ ghép sát đồng trục, có đơn vị dp.
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Một người có mắt bình thường, nhìn được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là OCC = 25 cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Bài giải:
Ta có:
Lấy Dmax – Dmin = ∆D
Đáp án: ∆D = 4dp
Bài 2: Một người bị cận thị có khoảng cực viễn là OCV = 1 m. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc là 2,5 cm. Hỏi người này phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là bao nhiêu để có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng mà không cần điều tiết.
Bài giải:
Khi mắt nhìn xa vô cùng mà không cần điều tiết thì ảnh của vật hiện lên võng mạc, độ tụ của hệ mắt – thấu kính ghép sát là:
Nếu không đeo kính thì độ tụ của mắt là
Áp dụng công thức tính độ tụ của hệ thấu kính đồng trục ghép sát:
D = D1 + D2 => D2 = D – D1 = 40 – 41 = -1 (dp)
Vậy thấu kính cần đeo có độ tụ là D2 = - 1 dp, là thấu kính phân kì.
Đáp án: Thấu kính cần đeo có độ tụ là -1 dp
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức tính độ tụ của kính lúp
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực
Công thức tính số bội giác của kính lúp
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11