50 bài tập về Bài tập Định luật Ôm cho toàn mạch (có đáp án 2023) - Vật lí 11
Với Bài tập Định luật Ôm cho toàn mạch và cách giải môn Vật lý lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Bài tập Định luật Ôm cho toàn mạch. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Định luật Ôm cho toàn mạch và cách giải - Vật lý lớp 11
1. Lí thuyết
- Xét mạch điện kín bao gồm: nguồn điện có suất điện động , điện trở trong r nối với mạch ngoài là các vật dẫn có điện trở tương đương là như hình vẽ:
- Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong:
- Khi đó, cường độ dòng điện trong mạch được xác định thông qua định luật Ôm:
Nội dung định luật: Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
- Lưu ý :
Nếu thì khi đó r = 0 hoặc mạch hở (I = 0)
- Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi . Cường độ dòng điện khi đó
- Nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài và mạch trong là:
- Hiệu suất của nguồn điện:
Trong đó:
là suất điện động và điện trở trong của nguồn
: điện trở tương đương mạch ngoài, đơn vị
Q: nhiệt lượng, đơn vị J
H: Hiệu suất của nguồn điện, đơn vị %
2. Bài tập
Dạng 1: Định luật Ôm cho mạch kín
1. Phương pháp giải
Mạch kín cơ bản bao gồm nguồn và điện trở thuần.
Áp dụng các công thức định luật Ôm đối với toàn mạch để giải bài tập.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hai điện trở mắc vào nguồn (). Khi mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch . Khi song song thì cường độ mạch chính là . Tìm ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải chi tiết
Khi mắc nối tiếp với . Khi đó
Suy ra:
Khi song song với . Khi đó
Suy ra:
Từ (1) và (2) suy ra
Chọn đáp án A
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động và có điện trở trong là , các điện trở . Xác định cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện.
A. 0,3A
B. 0,4A
C. 0,5A
D. 0,6A
Lời giải chi tiết
Ta có các điện trở mắc nối tiếp, suy ra
Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn là:
Chọn đáp án C
Dạng 2: Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa tụ điện
1. Phương pháp giải
- Áp dụng các công thức tính cường độ dòng điện trong các mạch điện có nguồn điện, tụ điện
+ Định luật Ôm cho toàn mạch:
+ Công thức tính điện dung của tụ điện:
Trong đó:
C là điện dung của tụ điện, đơn vị F
Q là điện tích của tụ điện, đơn vị C
Chú ý:
+ Dòng điện không đổi không đi qua tụ điện nên có thể bỏ đi những đoạn mạch chứa tụ điện để mạch đơn giản hơn.
+ Nếu chưa biết chiều dòng điện trong mạch thì chọn một chiều cho dòng điện để tính:
nếu kết quả I > 0 thì chiều chọn là đúng
nếu I < 0 thì cần đảo lại chiều đã chọn
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó . Tính điện tích trên hai bản của mỗi tụ điện khi khóa K mở?
A.
B.
C.
D.
Lời giải chi tiết
Vì dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi mở khóa K dòng điện chỉ chạy qua và .
Dòng điện chạy trong mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là:
Vì hai tụ điện mắc nối tiếp, điện dung của bộ tụ là:
Hiệu điện thế của bộ tụ là:
Điện tích mỗi tụ điện là:
Chọn đáp án C
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó . Tính điện tích trên 2 bản tụ của mỗi tụ điện khi K mở?
A.
B.
C.
D.
Lời giải chi tiết
Khi khóa K mở, mạch điện được vẽ lại như hình sau đây:
Vì hai tụ điện mắc nối tiếp, nên điện dung của tụ điện là:
Hiệu điện thế của bộ tụ là:
Điện tích của mỗi tụ là:
Chọn đáp án C
3. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó . Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và ?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án C
Bài 2: Xét mạch kín gồm một nguồn điện có suất điện động , điện trở trong mắc với điện trở ngoài . Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện?
A. 0,992V
B. 1,992V
C. 2,992V
D. 3,992V
Chọn đáp án D
Bài 3: Có mười nguồn cùng loại có cùng suất điện động và điện trở trong . Mắc các nguồn thành bộ hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song. Suất điện động và điện trở trong của bộ này bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án C
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó . Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: (Chọn đáp án gần đúng nhất).
A. 0,5A
B. 0,6A
C. 0,7A
D. 0,8A
Chọn đáp án D
Bài 5: Một nguồn điện gồm 6 acquy giống nhau mắc như hình vẽ. Mỗi acquy có suất điện động là . Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án A
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ có: . Xác định công suất tiêu thụ của mỗi nguồn? (Chọn đáp án gần đúng nhất).
A. 22W và 18W
B. 22W và 28W
C. 12W và 18W
D. 12W và 28W
Chọn đáp án A
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết . Xác định cường độ dòng điện qua mạch? (Chọn đáp án gần đúng nhất).
A. 0,25A
B. 0,35A
C. 0,45A
D. 0,55A
Chọn đáp án D
Bài 8: Một nguồn điện có điện trở được mắc nối tiếp với điện trở thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 10V. Cường độ dòng điện và suất điện động của nguồn trong mạch là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án C
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: . Tính dòng điện chạy qua nguồn?
A. 0,5A
B. 0,75A
C. 1A
D. 1,25A
Chọn đáp án D
Bài 10: Một acquy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 2A và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bộ acquy là 10V. Xác định điện trở tương đương của acquy biết suất phản diện của bộ acquy khi điện bằng 5V?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Vật lý lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Bài tập tính điện năng, công suất điện và cách giải
Ghép các nguồn điện thành bộ và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11