Công thức tính hệ số phóng đại hay, chi tiết - Vật lý lớp 11

Với Công thức tính hệ số phóng đại Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các Công thức tính hệ số phóng đại từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:

1 7297 lượt xem
Tải về


Công thức tính hệ số phóng đại - Vật lý lớp 11

1. Định nghĩa

Hệ số phóng đại cho ta biết ảnh có độ lớn gấp bao nhiêu lần vật, được tính bằng tỉ số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật, được kí hiệu là k.

2. Công thức – đơn vị đo

Công thức số phóng đại ảnh

k=A'B'¯AB¯=-d'd=>A'B'¯=k.AB¯ 

Trong đó:

+ k là số phóng đại ảnh, ảnh ảo nên  k > 0 (ảnh cùng chiều với vật);

+ A'B'¯ là chiều cao ảnh, có đơn vị mét;

+ AB¯  là chiều cao vật, có đơn vị mét;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét;

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét;

+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét.

Quy ước:

+ Thấu kính hội tụ: f > 0; thấu kính phân kì: f  < 0

+ vật thật: d > 0; vật ảo: d < 0

+ ảnh thật: d’ > 0; ảnh ảo: d’ < 0

+ ảnh lớn hơn vật: |k| > 1; ảnh nhỏ hơn vật thì |k| < 1

+ ảnh ảo cùng chiều với vật: k > 0; ảnh thật ngược chiều với vật: k < 0.

3. Mở rộng

Kết hợp công thức thấu kính để xác định vị trí ảnh và vị trí vật, ta có thể xác định số phóng đại ảnh bởi công thức:

k=-d'd=df-d=f-d'f

Khi biết số phóng đại ảnh, ta có thể tính được chiều cao ảnh, hoặc chiều cao vật

A'B'¯=k.AB¯ AB¯=A'B'¯k

Khi biết số phóng đại ảnh, ta có thể xác định tỉ số giữa khoảng cách từ ảnh đến thấu kính với khoảng cách từ vật đến thấu kính

d'=-k.d và d=-d'k

Đối với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát, thì số phóng đại ảnh được xác định như sau:

+ Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau một khoảng l.

Công thức tính hệ số phóng đại hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Sơ đồ tạo ảnh:

               L1                       L2

  AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2

          d1     d1              d2      d2

  Với: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2d1'd2'd1d2

+ Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau

Công thức tính hệ số phóng đại hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

  Sơ đồ tạo ảnh:

               L1                      L2

  AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2

          d1     d1              d2      d2

Với: d2 =  – d1’; k = k1k2 = d1'd2'd1d2  = - d2'd1

Lưu ý: Trong nhiều bài tập không chỉ rõ k > 0 hay  k < 0 mà chỉ cho biết ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật, khi đó ta cần căn cứ vào tính thật, ảo hoặc tính cùng chiều, ngược chiều giữa ảnh và vật để xác định giá trị của k.

+ ảnh lớn hơn vật: |k| > 1; ảnh nhỏ hơn vật thì |k| < 1

+ ảnh ảo cùng chiều với vật: k > 0; ảnh thật ngược chiều với vật: k < 0.

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 10 cm và cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí ảnh và số phóng đại ảnh?

Bài giải:

Vì vật thật nên d = 20 cm; thấu kính phân kì f = - 10 cm

Công thức tính hệ số phóng đại hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Áp dụng công thức

1f=1d+1d'=>d'=d.fd-f=20.(-10)20-(-10)=-203=-6,67 (cm)

Số phóng đại ảnh là k=-d'd=--6,6720=13

Đáp án: d’ = -6,67 cm; k =13

Bài 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh.

Bài giải:

Công thức tính hệ số phóng đại hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.

Ta có k=-d'd=-2=>d'=2d

Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:

d'=d.fd-f=d.20d-20=2d=>d=30 (cm)

=> d’ = 60 cm

Đáp án: d = 30 cm; d’ = 60 cm

Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính

Công thức về mắt

Công thức tính năng suất phân li của mắt

Công thức Mắt và các dụng cụ quang học

1 7297 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: