50 bài tập về Các dạng bài tập về lăng kính (có đáp án 2023) - Vật lí 11

Với Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải môn Vật lý lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Các dạng bài tập về lăng kính. Mời các bạn đón xem:

1 952 lượt xem
Tải về


Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải - Vật lý lớp 11

1. Lý thuyết

a. Cấu tạo

- Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa…), thường có dạng lăng trụ tam giác.

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi:

+ Góc chiết quang A (góc hợp bởi hai mặt của lăng kính).

 + Chiết suất n.

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

b. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính

- Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm tia sáng hẹp đơn sắc SI, ta thấy:

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về đáy lăng kính so với tia tới.

+ Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính.

- Đối với lăng kính phản xạ toàn phần (lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân).

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

c. Công thức lăng kính đặt trong không khí

- sini1 = nsinr1

- sini2 = nsinr2

- A = r1 + r2

- D = i1 + i2 – A với D là góc lệch giữa tia tới và tia ló

- Khi i1 = i2 (r1 = r2) thì D = Dmin 

sinDmin+A2=nsinA2

- Trong trường hợp góc i1 và góc chiết quang A nhỏ (< 10o) thì:

    i1 = nr1

    i2 = nr2

    A = r1 + r2

    D = (n - 1)A

2. Phương pháp

- Áp dụng công thức lăng kính để giải các yêu cầu của bài toán.

Chú ý:

Trong một số trường hợp, ta cần sử dụng đến:

+ Định luật phản xạ: i = i’

+ Định luật khúc xạ: n1sini1 = n2sini2

+ Điều kiện phản xạ toàn phần n2<n1iigh với sinigh=n2n1

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tia sáng truyền từ không khí tới lăng kính, có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt BC.  Chiết suất n của lăng kính có giá trị là bao nhiêu?

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)                   

Hướng dẫn giải

Theo hình vẽ

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Ta có: sinigh=nkknsin450=1nn=1,414

Ví dụ 2: Một lăng kính có góc chiết quang là 60ο. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5. Chiếu tia sáng màu đỏ vào mặt bên của lăng kính với góc tới 60ο. Tính góc lệch của tia ló so với tia tới.

Hướng dẫn giải

sinr1=sini1n=0,58=sin35,30

r1 = 35,3ο  r2 = A – r1 = 24,7ο; sini2 = nsinr2 = 0,63 = sin38,00

i2 = 38,8ο  D = i2 + i2 – A = 38,80.

Ví dụ 3: Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 15°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới một góc là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

sinigh=1/nn=1,5igh=41,810sini1=nsinr1n=1,5i1=150r1=9,9360r1+r2=AA=600r2=50,0640>ighr2+r3=CC=600r3=9,9360=r1nsinr3=sini3i3=150

+ Tia IJ quay theo chiều kim đồng hồ so với SI một góc là

D1 = 15° − 9,936° = 5,064°

+ Tia JK quay theo chiều kim đồng hồ so với IJ là

D2 = 180° − 2.50,064° = 79,872°

+ Tia KR quay theo chiều kim đồng hồ so với JK là

D3 = 15° − 9,936° = 5,064°.

Vì vậy, tia ló lệch so với tia tới là D1 + D2 + D3 = 90°

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Lăng kính có góc ở đỉnh là 60°, chiết suất 1,5, ở trong không khí. Chiếú góc tới một mặt bên của lăng kính một chùm sáng song song.

A. Không có tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.   

B. Góc ló lớn hơn 300.
C. Góc ló nhỏ hơn 300.                                        

D. Góc ló nhỏ hơn 250.

Đáp án: A

Bài 2: Cho tia sáng truyền tới lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây:

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

A. 00.                               

B. 22,50 .

C. 450.                            

D. 900.

Đáp án: C

Bài 3: Cho tia sáng truyền từ không khí tới lăng kính, có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây:

Các dạng bài tập về lăng kính và cách giải – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

A. 1,4.                            

B. 1,5.                           

C. 1,7.                            

D. 1,8.

Đáp án: A

Bài 4: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5; tiết diện chính là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới là 30o.

A. 47,10.

B. 22,50.

C. 36,40

D. 40,50.

Đáp án: A

Bài 5: Cho một  lăng kính thủy tinh có  tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 là bao nhiêu?

A. 150. 

B. 300.

C. 450.  

D. 600.

Đáp án: D

Bài 6: Chiếu một tia sáng với góc tới 600 vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong không khí. Chiết suất của chất làm lăng kính là

A. 3/2.                       

B. 2/2.                     

C. 3.                          

D. 2.

Đáp án: C

Bài 7: Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính có có góc chiết quang 500 và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là

A. 23,660.                                                           

B. 250.                          

C. 26,330.                                                           

D. 40,160.

Đáp án: A

Bài 8: Cho một lăng kính có chiêt sut 1,5 đặt trong không khí, tiêt diện thẳng là một tam giác đều ABC. Trong mặt phang ABC, chiếu tới trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 30°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới một góc gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 300.                          

B. 22,50.                        

C. 450.                          

D. 900.

Đáp án: C

Bài 9: Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 15°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới một góc gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 300.                          

B. 22,50.                        

C. 450.                          

D. 900.

Đáp án: D

Bài 10: Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A, chiết suất n, đặt trong không khí. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, ti sáng ló ra khỏi đáy BC theo phưong vuông góc với BC. Giá trị của góc chiết quang A và chiết suất n (có thể) lần lượt là

A. A = 360 và n = 1,7.                                          

B. A = 360 và n = 1,5.    

C. A = 350 và n = 1,7.                                          

D. A = 350 và n =1,5.

Đáp án: A

Xem thêm các dạng bài tập Vật lý lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Các dạng bài tập về thấu kính và cách giải

Tính tiêu cự, độ tụ của thấu kính theo chiết suất và hình dạng của thấu kính

Xác định vị trí, tính chất, độ lớn của vật và ảnh

Bài toán di chuyển vật và ảnh và cách giải

Bài toán liên quan đến vệt sáng trên màn và cách giải

1 952 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: