Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: −4,23; −0,12; 0,124; −0,02; −0,001

Với giải bài 2 trang 61 sbt Toán lớp 6 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

1 2,418 28/02/2022


Giải SBT Toán 6 Bài tập cuối chương 6

Bài 2 trang 61 SBT Toán 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

−4,23; −0,12; 0,124; −0,02; −0,001; −1,28; 0,12.

Lời giải:

Để sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau:

Bước 1: Chia thành 2 nhóm số thập dương và số thập phân âm, vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.

Bước 2: Ta so sánh các số thập phân theo nhóm với nhau:

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng ở phần thập phân.

- Nhóm các số thập phân âm: ta so sánh số đối của chúng, số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.

Đối với bài toán này, ta thực hiện theo thứ tự các bước như trên:

* Phân loại:

- Nhóm các số thập phân dương: 0,124; 0,12.

-  Nhóm các số thập phân âm: −4,23; −0,12; −0,02; −0,001; −1,28.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:

- Nhóm các số thập phân dương:

+ Hai số 0,124; 0,12 có cùng phần nguyên nên ta so sánh phần thập phân.

+ Hàng phần mười và hàng phần trăm của hai số này đều bằng nhau.

+ Ta so sánh hàng phần nghìn của hai số, hàng phần nghìn của 0,124 và 0,12 lần lượt là 4 và 0. Vì 4 > 0 nên 0,124 > 0,12.

-  Nhóm các số thập phân âm:

+ Số đối của các số −4,23; −0,12; −0,02; −0,001; −1,28 lần lượt là 4,23; 0,12; 0,02; 0,001; 1,28.

+ Số 4,23 có phần nguyên là 4;

+ Số 1,28 có phần nguyên là 1;

+ Các số 0,12; 0,02; 0,001 đều có phần nguyên là 0 nên ta so sánh phần thập phân của các số

+) Số 0,12 có hàng phần mười là 1.

+) Các số 0,02; 0,001 đều có hàng phần mười là 0, ta tiếp tục so sánh hàng phần trăm của hai số, hàng phần trăm của 0,02; 0,001 lần lượt là 2 và 0. Vì 2 > 0 nên 0,02 > 0,001.

Do đó 4,23 > 1,28 > 0,02 > 0,001 hay −4,23 < −1,28 < −0,02 < −0,001.

Từ đó ta suy ra −4,23 < −1,28 < −0,02 < −0,001 < 0,12 < 0,124 .

Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −4,23; −1,28; −0,02; −0,001; 0,12; 0,124.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 61 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo...  

Bài 3 trang 61 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Mức lương tối thiểu vùng I theo quy định...  

Bài 4 trang 61 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí...  

Bài 5 trang 61 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Một thực khách phải trả 2 750 000 đồng...  

Bài 6 trang 61 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Một món hàng có giá được niêm yết trên...  

Bài 7 trang 61 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Một lớp học có 20 học sinh nam và 24 học...

Bài 8 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Một cửa hàng quần áo bán được 25 chiếc...  

Bài 9 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Làm tròn các số sau: −1254,5678;...  

Bài 10 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Số pi (kí hiệu: π) còn gọi là hằng số...  

Bài 11 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Hãy ước lượng kết quả các phép tính...  

Bài 12 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Em hãy ước lượng để kiểm tra kết quả...  

Bài 13 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh...  

Bài 14 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 5 000 000, đường...

Bài 15 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Nếu hòa tan hết 40 g đường vào trong...  

Bài 16 trang 62 sách bài tập Toán 6 Tập 2 - CTST: Một loại cà phê hòa tan có chứa 40%...  

1 2,418 28/02/2022


Xem thêm các chương trình khác: