Giải Toán 10 trang 27 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 27 Tập 2 trong Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 27 Tập 2.

1 1152 lượt xem


Giải Toán 10 trang 27 Tập 2

Bài 6.20 trang 27 Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 3x24x1=2x24x+3;

b) x2+2x3=2x2+5;

c) 2x2+3x3=x2x+1;

d) x2+5x4=2x2+4x+2.

Lời giải

 a) 3x24x1=2x24x+3

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

3x2– 4x – 1 = 2x2 – 4x + 3

x2 – 4 = 0

x2 = 4

  x = 2 hoặc x = – 2.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = 2 và x = – 2 thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 2; 2}.

b) x2+2x3=2x2+5

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

x2+ 2x – 3 = – 2x2 + 5

3x2 + 2x – 8 = 0

 x = – 2 hoặc x = 43.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có giá trị x = 43 thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 43.

c) 2x2+3x3=x2x+1

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

2x2 + 3x – 3 = – x2 – x + 1

3x2 + 4x – 4 = 0

 x = – 2 hoặc x = 23.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn.

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) x2+5x4=2x2+4x+2

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

– x2 + 5x – 4 = – 2x2 + 4x + 2

x2 + x – 6 = 0

 x = – 3 hoặc x = 2.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}.

Bài 6.21 trang 27 Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 6x2+13x+13=2x+4;

b) 2x2+5x+3=3x;

c) 3x217x+23=x3;

d) x2+2x+4=x2.

Lời giải

a) 6x2+13x+13=2x+4

Bình phương hai vế của phương trình ta được

 6x2 + 13x + 13 = 4x2 + 16x + 16

2x2 – 3x – 3 = 0

 x = 3334 hoặc x = 3+334.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = 3334 và x = 3+334 đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 3334;3+334.

b) 2x2+5x+3=3x 

Bình phương hai vế của phương trình ta được

2x2 + 5x + 3 = 9 + 6x + x2 

x2 – x – 6 = 0

 x = – 2 hoặc x = 3.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) 3x217x+23=x3 

Bình phương hai vế của phương trình ta được

3x2– 17x + 23 = x2 – 6x + 9  

2x2 – 11x + 14 = 0

 x = 2 hoặc x = 72.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = 72 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là S = 72.

d) x2+2x+4=x2

Bình phương hai vế của phương trình ta được

– x2 + 2x + 4 = x2 – 4x + 4

 – 2x2 + 6x = 0

 – 2x(x – 3) = 0

 x = 0 hoặc x = 3.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là S = {3}.

Bài 6.22 trang 27 Toán 10 Tập 2: Cho tứ giác ABCD có AB  CD; AB = 2; BC = 13; CD = 8; DA = 5 (H.6.21). Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x = AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD.

Giải Toán 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc hai (ảnh 1) 

Lời giải

Đặt AH = x, x > 0.

Khi đó theo định lí Pythagore trong tam giác AHD vuông tại H, ta có:

AD2= AH2 + HD2  HD2 = AD2 – AH2 = 52 – x2 = 25 – x2.

Suy ra HD = 25x2.

Ta lại có HC = HD + DC = 25x2+8.

HB = AH + AB = x + 2

Theo định lí Pythagore trong tam giác HBC vuông tại H, ta có: BC2 = HB2 + HC2 

132 = (x + 2)2 + 25x2+82

x2 + 4x + 4 + 25 – x2 + 1625x2+ 64 – 169 = 0

 1625x2 = – 4x + 76

 425x2 = 19 – x  

Để tính x, ta cần giải phương trình: 425x2 = 19 – x  (*).

Bình phương hai vế của phương trình (*) ta được:

16.(25 – x2) = x2 – 38x + 361

17x2 – 38x – 39 = 0  

 x = 3 hoặc x = 1317.

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình (*), ta thấy hai giá trị x = 3 và x = 1317 đều thỏa mãn.

Vì điều kiện của x là x > 0 nên ta chọn x = 3.

Vậy ta tính được AH = 3.

Suy ra HD = 2532=4; HC = 4 + 8 = 12; HB = 3 + 2 = 5

Diện tích tam giác HAD là SHAD = 12HA . HD = 12. 3 . 4 = 6.

Diện tích tam giác HBC là SHBC = 12HB . HC = 12 . 5 . 12 = 30.

Vậy diện tích tứ giác ABCD là S = SHBC – SHAD = 30 – 6 = 24 (đvdt).  

Bài 6.23 trang 27 Toán 10 Tập 2: Hằng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng tại vị trí A cách lề đường một khoảng 50 m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B, cách mình một đoạn 200 m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là 5 km/h, vận tốc xe đạp của Hùng là 15 km/h. Hãy xác định vị trí C trên lề đường (H.6.22) để hai bạn gặp nhau mà không bạn nào phải chờ người kia (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Giải Toán 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc hai (ảnh 1) 

Lời giải

Đổi: 200 m = 0,2 km, 50 m = 0,05 km.

Ta mô hình hóa bài toán như trong hình vẽ sau:

Giải Toán 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Phương trình quy về phương trình bậc hai (ảnh 1) 

Hùng ở vị trí B, Minh ở vị trí A, H là vị trí lề đường mà Minh đi theo hướng vuông góc với BC từ vị trí A.

Giả sử C là vị trí Hùng và Minh gặp nhau. Đặt CH = x (km) (x > 0).

Áp dụng định lí Pythagore tam giác HAB vuông tại H, ta có:

AB2 = HB2 + HA2  HB2 = AB2 – HA2 = (0,2)2 – (0,05)2 = 0,0375

Suy ra HB = 1520.

Ta có: BC + CH = HB  BC = HB – CH = 1520x.

Do đó quãng đường di chuyển của Hùng từ B đến điểm gặp nhau C dài 1520x (km).

Vận tốc đạp xe của Hùng là 15 km/h nên thời gian di chuyển của Hùng từ B đến điểm gặp nhau là: 1520x15=1520x300 (giờ).

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác CHA vuông tại H, ta có:

CA2= HA2 + HC2 = (0,05)2 + x2 = 0,0025 + x2

Suy ra CA = 0,0025+x2 hay quãng đường di chuyển của Minh từ vị trí A đến điểm gặp nhau C dài 0,0025+x2 (km).

Vận tốc đi bộ của Minh là 5 km/h nên thời gian di chuyển của Minh từ vị trí A đến điểm gặp nhau C là: 0,0025+x25 (giờ).

Để hai bạn gặp nhau mà không bạn nào phải chờ người kia thì thời gian di chuyển từ vị trí A đến C của Minh phải bằng thời gian di chuyển từ vị trí B đến C của Hùng.

Khi đó ta có phương trình: 0,0025+x25=1520x300 (*).

Giải phương trình (*) ta có:

(*) 600,0025+x2=1520x

Bình phương hai vế của phương trình trên ta được:

3600.(0,0025 + x2) = 15 – 4015x + 400x2 

 

3200x2 + 4015x – 6 = 0

 x = 1537160 hoặc x = 15+37160.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình (*) ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Lại có điều kiện của x là x > 0 nên ta chọn x = 15+37160≈ 0,0254.

Suy ra CH = x  0,0254 km = 25,4 m.

Do đó, BC = BH – CH ≈ 15200,02540,1682km = 168,2 m.

Vậy vị trí C thỏa mãn yêu cầu đề bài là điểm cách H một khoảng 25,4 m hay C cách B một khoảng 168,2 m.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 25 Tập 2

Giải Toán 10 trang 26 Tập 2

Giải Toán 10 trang 27 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 6

Bài 19: Phương trình đường thẳng

Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách.

Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách.

Bài 22: Ba đường Conic

1 1152 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: