Giải SBT Tiếng Anh lớp 4 trang 44 Unit 6 Lesson three - Family and Friends

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 44 Unit 6 Lesson three trong Unit 6: Funny monkeys! sách Family and Friends hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 4.

1 17 29/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 4 trang 44 Unit 6 Lesson three - Family and Friends

1 (trang 44 SBT Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Look at the picture. Listen to a conversation. Fill in the correct circle. (Nhìn tranh. Nghe đoạn hội thoại. Tô vào đúng chấm tròn.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends Unit 6 Lesson three trang 44

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. C

Girl: This is a photo of my friends at the zoo. My friends are Anh, Chi, and Kim.

1. Man: It’s a very small picture. Is Anh taking a photo?

Girl: Yes, she is. She’s taking a photo of monkeys.

What is Anh doing?

A. She’s taking a photo.

B. She’s looking at a photo.

C. She isn’t looking at monkeys.

2. Man: Is Chi writing in a notebook?

Girl: No, she isn’t. She is eating a sandwich.

Man: Oh, is she wearing a hat?

Girl: Yes, she’s also wearing a hat.

What is Chi doing?

A. She isn’t eating a sandwich.

B. She’s eating a sandwich.

C. She isn’t wearing a hat.

3. Man: Is Kim writing in a notebook?

Girl: Yes, she is. She’s writing in a notebook.

Man: She isn’t wearing a hat.

Girl: Yes, that’s Kim.

What is Kim doing?

A. She’s wearing a hat.

B. She isn’t taking a photo.

C. She’s writing in a notebook.

4. Man: It’s sunny in the picture.

Girl: Yes, it was very hot.

Man: Why is Kim not wearing a hat?

Girl: Oh yes. Kim doesn’t like her hat. I like my hat.

Why is Kim not wearing a hat?

A. Because she isn’t in the sun.

B. Because she likes it.

C. Because she doesn’t like it.

Hướng dẫn dịch:

Cô gái: Đây là bức ảnh bạn bè của tôi ở sở thú. Bạn của tôi là Anh, Chi và Kim.

1. Người đàn ông: Đó là một bức tranh rất nhỏ. Có phải Anh chụp ảnh không?

Cô gái: Vâng, cô ấy là. Cô ấy đang chụp ảnh khỉ.

Ánh đang làm gì?

A. Cô ấy đang chụp ảnh.

B. Cô ấy đang xem một bức ảnh.

C. Cô ấy không nhìn khỉ.

2. Người đàn ông: Có phải Chi đang viết vào vở không?

Cô gái: Không, cô ấy không. Cô ấy đang ăn bánh sandwich.

Người đàn ông: Ồ, cô ấy có đội mũ không?

Cô gái: Vâng, cô ấy cũng đội một chiếc mũ.

Chí đang làm gì?

A. Cô ấy không ăn bánh sandwich.

B. Cô ấy đang ăn bánh sandwich.

C. Cô ấy không đội mũ.

3. Người đàn ông: Có phải Kim đang viết trong một cuốn sổ?

Cô gái: Vâng, cô ấy là. Cô ấy đang viết vào một cuốn sổ.

Người đàn ông: Cô ấy không đội mũ.

Cô gái: Vâng, đó là Kim.

Kim đang làm gì?

A. Cô ấy đang đội một chiếc mũ.

B. Cô ấy không chụp ảnh.

C. Cô ấy đang viết vào một cuốn sổ.

4. Người đàn ông: Trong ảnh là nắng.

Cô gái: Vâng, nó rất nóng.

Người đàn ông: Tại sao Kim không đội mũ?

Cô gái: Ồ vâng. Kim không thích chiếc mũ của cô ấy. Tôi thích mũ của tôi.

Tại sao Kim không đội mũ?

A. Bởi vì cô ấy không ở dưới ánh mặt trời.

B. Bởi vì cô ấy thích nó.

C. Bởi vì cô ấy không thích nó.

2 (trang 44 SBT Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Read the song in the Student Book. Write the answers. (Đọc bài hát trong Sách Học Sinh. Viết câu trả lời.)

1. Are the monkeys eating?

=> No, they aren’t.

2. Are the zebras running?

3. Are the tigers playing?

4. Are the parrots talking?

5. Are the penguins walking?

6. Are the parrots flying?

Đáp án:

1. No, they aren’t.

2. Yes, they are.

3. No, they aren’t.

4. Yes, they are.

5. No, they aren’t.

6. Yes, they are.

Hướng dẫn dịch:

1. Những con khỉ có ăn không? – Chúng không.

2. Ngựa vằn có chạy không? – Chúng có.

3. Có phải những con hổ đang chơi không? – Chúng không.

4. Những con vẹt có biết nói không? – Chúng có.

5. Những chú chim cánh cụt có đang đi bộ không? – Chúng không.

6. Những con vẹt có biết bay không? – Chúng có.

1 17 29/10/2024