Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội 3 năm gần nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội từ năm 2019 - 2021 mời các bạn tham khảo:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội từ năm 2019 - 2021
Ngành
|
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 (2 môn năng khiếu nhân hệ số 2) |
|
Đối với các khối thi năng khiếu |
Các tổ hợp môn khác |
|||
SP Âm nhạc |
27 | 30 | 32 | |
SP Âm nhạc Mầm non |
27 | 30 | 32 | |
SP Mỹ thuật | 27 | 29 | 30 | |
SP Mỹ thuật Mầm non | 27 | 30 | ||
Quản lý văn hóa |
27 (N00, H00, R00)
17 (C00)
|
N00: 28
R00: 23
H00: 28
|
17
|
18 điểm (Tổ hợp C00) 27 điểm (Khối H00, N00) |
Thiết kế Thời trang | 29 | 29 | 33 | |
Công nghệ may |
27 (H00) 17 (A00, D01) |
28 |
17 |
18 điểm (Tổ hợp A00, D) 27 điểm (Khối H00) |
Thiết kế Đồ họa |
31 | 35 | Điểm kiểm tra năng khiếu lần 2 (Môn 2 - Hình hoạ, Môn 3 - Vẽ màu) mỗi môn phải đạt từ 7.0 điểm trở lên, điểm xét tuyển môn Văn đạt 5.0 điểm trở lên. | |
Hội họa |
27 | 29 | 34 | |
Thanh nhạc |
36 |
38 (Điểm thi môn chuyên ngành Thanh nhạc >= 8,0) |
|
38 điểm (Môn 3 - Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên) |
Piano |
34.5 |
36 (Điểm thi môn chuyên ngành Piano >= 7,0) |
|
33 điểm (Môn 3 - Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên). |
Diễn viên kịch - điện ảnh |
27 | 25 | 32 điểm (Điểm 2 môn Hình thể - Tiếng nói và Diễn xuất đạt từ 13 điểm trở lên chưa nhân hệ số) | |
Công tác xã hội |
17 | 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D00) | ||
Du lịch |
17 | 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D) |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội năm 2021
Hội đồng tuyển sinh lưu ý:
- Thí sinh đã đủ điểm trúng tuyển năng khiếu nhưng còn thiếu điểm môn Văn, khẩn trương gửi điểm môn Văn về Hội đồng tuyển sinh trước 18h00 ngày 18.8.2021.
- Những thí sinh không trúng tuyển các ngành Thanh nhạc, Piano, Diễn viên Kịch - Điện ảnh, Thiết kế đồ họa, Hội họa, Thiết kế thời trang, đủ điểm trúng tuyển vào các ngành Sư phạm mỹ thuật, Quản lý văn hóa, Du lịch, Công tác xã hội, Công nghệ may làm đơn xin chuyển điểm (theo mẫu) gửi đến hội đồng tuyển sinh trước ngày 18.8.2021 để hội đồng tuyển sinh xét trúng tuyển và làm thủ tục nhập học cho thí sinh.
- Những thí sinh không trúng tuyển của khối N00 (Ngành sư phạm âm nhạc, Thanh nhạc, Piano, Diễn viên Kịch - Điện ảnh) đã có đơn xin phúc tra/phúc khảo:
- 9h00 ngày 16.8.2021 tập trung nghe phổ biến các quy định về phúc tra/phúc khảo trên ứng dụng Microsoft Teams.
- 7h00 ngày 17.8.2021 thí sinh được kiểm tra lại năng khiếu theo hình thức trực tuyến và phúc tra lại clip bài dự thi của thí sinh.
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội năm 2020
Điểm chuẩn năm 2020 của nhà trường dao động từ 23 – 30 điểm đối với thang điểm 40 và mốc điểm 17 đối với thang điểm 30. Ngành học có thang điểm 40 là các ngành có kết hợp phần thi năng khiếu và nhân hệ số 2 cho kết quả bài thi này. Bạn có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây để có cái nhìn bao quát hơn về điểm chuẩn của trường:
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Đối với các khối thi năng khiếu |
Các tổ hợp môn khác |
||
Sư phạm Âm nhạc |
N00 |
30 |
|
Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non |
N00 |
30 |
|
Thanh nhạc |
N00 |
38 |
|
Piano |
N00 |
36 |
|
Sư phạm Mỹ thuật |
H00 |
29 |
|
Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non |
H00 |
29 |
|
Thiết kế Thời trang |
H00 |
29 |
|
Thiết kế Đồ họa |
H00 |
35 |
|
Hội họa |
H00 |
29 |
|
Công nghệ May |
H00, D01, A00 |
28 |
17 |
– Quản lý văn hóa – Chuyên ngành Quản lý văn hóa nghệ thuật – Chuyên ngành Quản lý văn hóa du lịch |
C00, N00, H00, R00 |
23 – 28 |
17 |
Diễn viên kịch – điện ảnh |
S00 |
25 |
|
Công tác xã hội |
C00, C03, C04, D00 |
17 |
17 |
Du lịch |
C00, C03, C04, D00 |
17 |
17 |
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội năm 2019
- Điểm chuẩn vào Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương dao động từ 17 đến 36 điểm.
- Theo Đề án tuyển sinh của Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương năm 2019, có hai phương thức xét tuyển: Đăng ký xét điểm theo kết quả trong Học bạ THPT và đăng ký xét điểm theo kết quả trong kỳ thi THPT Quốc gia.
- Cụ thể, điều kiện đối với các thí sinh đăng ký xét điểm theo kết quả trong Học bạ THPT: Đối với các ngành/chuyên ngành sư phạm âm nhạc, sư phạm mỹ thuật: Điểm trung bình cộng xét tuyển môn Ngữ văn tối thiểu là 6,5 trở lên; học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; đối với các ngành ngoài sư phạm: Điểm môn Ngữ văn đạt từ 5.0 trở lên.
- Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.Thí sinh lưu ý, điểm tổ hợp môn C00, A00, D01 thuộc ngành Quản lý văn hóa, Công nghệ may không nhân hệ số. Điểm các ngành còn lại đã nhân hệ số các môn năng khiếu. Thí sinh trúng tuyển ngành thanh nhạc, môn thi Thanh nhạc chuyên ngành phải đạt từ 7,0 trở lên.
- Đối với hệ liên thông, điểm trúng tuyển như sau:
- Điểm trúng tuyển đại học liên thông hệ chính quy.Mức điểm trúng tuyển trên tính cho thí sinh dự thi thuộc khu vực 3. Điểm trúng tuyển là tổng điểm 03 môn thi (gồm các môn xét tuyển và thi tuyển).
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)