Điểm chuẩn Đại học Điện lực và Đại học Mỏ - Địa chất năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Điện lực và Đại học Mỏ - Địa chất năm 2021, mời các bạn đón xem:
Điểm chuẩn Đại học Điện lực và Đại học Mỏ - Địa chất năm 2021
So với năm ngoái, điểm chuẩn Đại học Điện lực tăng đến 6,5 điểm cho ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Đại học Mỏ - Địa chất giảm 2,5 điểm ngành cao nhất.
Đại học Điện lực (Hà Nội) lấy điểm chuẩn từ 16 đến 24,25. Công nghệ thông tin lấy cao nhất, tăng 4,25 điểm so với năm ngoái. Kế đó Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 23,5, cao hơn điểm chuẩn 2020 tới 6,5.
So với năm ngoái không ngành nào lấy điểm trúng tuyển quá 20, điểm chuẩn năm nay của Đại học Điện lực tăng mạnh.
Ở mức thấp nhất, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật năng lượng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng cùng lấy 16. Mức này cao hơn năm ngoái 1 điểm.
Đại học Điện lực tuyển 3.700 sinh viên theo ba phương thức gồm tuyển thẳng, xét học bạ và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào Đại học Điện lực dao động 15-20, cao nhất là nhóm ngành Công nghệ thông tin, còn lại đa số 15-18.
Theo công bố chiều 15/9 của Đại học Mỏ - Địa chất (Hà Nội), Công nghệ thông tin chất lượng cao lấy 22,5 điểm, cao nhất trong số ngành đào tạo. Tuy nhiên, mức này vẫn thấp hơn 2,5 so với điểm chuẩn cao nhất năm ngoái. Hai ngành khác có điểm chuẩn 20 là Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
Điểm chuẩn thấp nhất là 15, gồm một số ngành Địa chất học, Kỹ thuật địa chất, Địa kỹ thuật xây dựng... Đây cũng là mức thấp nhất của năm ngoái.
Đại học Mỏ - Địa chất tuyển hơn 2.200 sinh viên, trong đó chủ yếu căn cứ vào điểm thi tốt nghiệp THPT. Điểm chuẩn năm ngoái của trường dao động 15-25, trong đó chủ yếu 15-17.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)