- Chứng minh rằng nếu ab + cd chia hết cho 11 thì abcd cũng chia hết cho 11
- Cho A = 2 + 2^2 +....... + 2^60. a) Thu gọn tổng A
- Cho tống S = 30 + 42 - 6 + x với x thuộc ℕ. Tìm x để S chia hết cho 6
- Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 400 đến 500 em
- Tìm số tròn trăm biết: 18650 < X . 3 < 18920
- Chứng minh đẳng thức: (tanx/ 1 - tan (x)^2). [cot (x)^2 -1]/cotx=1
- Cho đường tròn tâm O bán kính R và một điểm A nằm ngoài đường tròn
- Cho tam giác cân ABC (AB = AC), phân giác BD và CE. Gọi I là trung điểm của BC
- Tìm GTNN của A = x^2 – 6x + 6
- Tìm x biết 12x.(3 - 4x) + 7(4x - 3) = 0
- Cho tam giác ABC, dựng ra phía ngoài các hình vuông ABGD và ACEF
- Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x^2 – xy + y + 2 = 0
- Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH = 1,8cm, HC = 3,2cm
- Chứng minh B = 3 + 3^2 + … + 3^99 không phải là số chính phương
- Hai bạn An và Hưng cùng xuất phát từ điểm P, đi theo hai hướng khác nhau và tạo với nhau một góc 40°
- Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác này các tam giác ABD và tam giác ACE
- Cho tứ giác ABCD. M, N là trung điểm của AC và BD. Chứng minh: AB^2 + BC^2 + CD^2 + DA^2 = AC^2 + BD^2 + 4MN^2
- Cho hình bình hành ABCD. Ở phía ngoài hình bình hành, vẽ các hình vuông ABEF và ADGH
- Tìm m để A giao B bằng rỗng biết A = [m; m + 1] và B = (-1; 3)
- Cho tam giác ABC. Hai điểm M và N di chuyển sao cho
- Rút gọn biểu thức: (4x – 1)^3 - (4x − 3)(16x^2 + 3)
- Cho đa thức R(x) = x^2 – 2x. Tính giá trị biểu thức
- Cho đường tròn (O) đường kính AB. Qua trung điểm E của OB kẻ một đường thẳng vuông góc với OB
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 100)
- Cho tứ diện ABCD có M nằm trên cạnh AB, N nằm trên cạnh AD thoả MB = 2MA, AN = 2ND
- Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Điểm M nằm giữa B và C
- Cho M = 42 - x / x-15 . Tìm số nguyên x để M đạt GTNN
- Cho điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O, từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC
- Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của một thửa ruộng hình vuông cạnh 80m
- Chứng minh tam giác ABC có ha = 2R.sinB.sinC
- Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ tìm hai số đó
- Chứng minh vì sao số có ước lẻ là số chính phương
- Cho A = 3 + 3^3 + 3^5 + … + 3^2021 + 3^2023. Chứng minh A chia hết cho 30
- So sánh 2 số sau: 23/48 và 47/92
- So sánh các số sau: 199^20 và 2003^15
- Tính B = – 1 + 7 – 7^2 + 7^3 - … - 7^200 + 7^201 – 7^202
- Biết x + 1/x = 3. Tính giá trị biểu thức x^4 + 1/ x^4
- Cho hình vẽ, biết a ⊥ c, b ⊥ c và . Chứng minh: a // b
- Hãy cho biết các tọa độ của điểm M nằm chính giữa một bức tường
- Tìm đa thức M, biết: M + (5x^2 – 2xy) = 6x^2 + 9xy – y^2
- Chọn khẳng định đúng: A. Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương
- Cho tam giác ABC có trọng tâm G và hai trung tuyến AM, BN
- Phân tích đa thức thành nhân tử: 16x^2 – (x + 1)^2
- Cho 2 đường thẳng d1 : y = -4x + m + 1, d2 : y = 4/3x + 15 - 3m
- Cho p và p + 2 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng minh rằng p + 1 ⋮ 6
- Góc ngoài của một tam giác cân hơn góc trong kề với nó 90 độ. Tính các góc trong của tam giác đó
- Một sản phẩm được hạ giá 60%. Hỏi sản phẩm đó phải tăng giá lên bao nhiêu %
- Cho tập hợp X = {1;2;4;7}.Tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp X
- Chứng minh rằng: 11^(n+2) + 12^(2n+1) chia hết cho 133
- Tính: (−0,4)^2 − (−0,4)^3.(−3)
- Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần thưởng như nhau
- Tính tổng 1^2 + 2^2 + … + n^2
- Cho tam giác đều ABC cạnh a, M là trung điểm BC
- Cho tam giác ABC, trực tâm H là trung điểm của đường cao AD. Chứng minh rằng: tanB.tanC = 2
- Hãy so sánh 2^300 và 3^200
- Cho tam giác ABC, D thuộc BC. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AC và AB cắt AB, AC
- Tìm giá trị lớn nhất của M = sin^6x – cos^6x.
- Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3} và B ={1; 2; 3; 4; 5}. Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn A ⊂ X ⊂ B
- Kim giờ và kim phút chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông góc
- Tìm x sao cho 24 chia hết cho x, 30 chia hết cho x, 48 chia hết cho x và x lớn nhất