1) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) -7/9;3/2;-7/5;0;-4/-3; b) -2/5;5/-6;7/12;5/-24;17/30;-11/20
Lời giải Bài 16 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.
Giải SBT Toán 6 Cánh diều Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 16 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2:
1) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
a) −79;32;−75;0;−4−3;
b) −25;5−6;712;5−24;1730;−1120.
2) Viết các phân số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 514;3−40;−13−140;8−35;
b) 3400;−6217;−7−284;112−305.
Lời giải
1) Viết các phân số theo thứ tự tăng dần:
a) −79;32;−75;0;−4−3
Ta có −4−3=43.
Ta chia các phân số trên thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −79 và −75;
+ Nhóm 2: gồm số 0;
+ Nhóm 3: gồm các phân số dương 32 và 43.
• So sánh nhóm 1: −79 và −75
Vì 9 > 5 nên −79>−75.
• So sánh nhóm 3: 32 và 43
Ta có 32=3.32.3=96 và 43=4.23.2=86.
Vì 9 > 8 nên 96>86 hay 32>43.
• Ta đã biết số 0 luôn lớn hơn phân số âm và nhỏ hơn phân số dương.
Do đó ta có: −75<−79<0<43<32 hay −75<−79<0<−4−3<32.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần ta có −75; −79; 0; −4−3; 32.
b) −25;5−6;712;5−24;1730;−1120
Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −25; 5−6; 5−24 và −1120;
+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 712 và 1730.
• So sánh nhóm 1: −25; −56; −524 và −1120
Ta có −25=(−2).245.24=−48120;
5−6=5.(−20)(−6).(−20)=−100120;
5−24=5.(−5)(−24).(−5)=−25120;
−1120=(−11).620.6=−66120.
Vì – 100 < – 66 < – 48 < – 25
Nên −100120<−66120<−48120<−25120
Do đó 5−6<−1120<−25<5−24.
• So sánh nhóm 2: 712 và 1730
Ta có 712=7.512.5=3560 và 1730=17.230.2=3460.
Vì 34 < 35 nên 3460<3560 do đó 1730<712.
• Ta đã biết phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương nên ta có:
5−6<−1120<−25<5−24<1730<712.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần ta được 5−6; −1120; −25; 5−24; 1730; 712.
2) Viết các phân số theo thứ tự giảm dần:
a) 514;3−40;−13−140;8−35
Ta có −13−140=13140.
Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm 3−40 và 8−35;
+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 514và 13140.
• So sánh nhóm 1: 3−40 và 8−35
Ta có 3−40=3.(−8)(−40).(−8)=−24320;
8−35=8.(−3)(−35).(−3)=−24105
Vì 320 > 105 nên −24320>−24105
Do đó 3−40>8−35.
• So sánh nhóm 2: 514và 13140
Ta có 514=5.1014.10=50140.
Vì 50 > 13 nên 50140>13140
Do đó 514>−13−140
• Ta đã biết phân số dương luôn lớn hơn phân số âm nên ta có:
514>−13−140>3−40>8−35.
Vậy các phân số theo thứ tự giảm dần ta được 514; −13−140; 3−40; 8−35.
b) 3400;−6217;−7−284;112−305
Ta có −7−284=7284.
Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −6217 và 112−305;
+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 3400 và 7284.
• So sánh nhóm 1: −6217 và 112−305
Ta có −6217=(−6).56217.56=−33612 152;
112−305=112.(−3)(−305).(−3)=−336915.
Vì 12 152 > 915 nên −33612 152>−336915.
Do đó −6217>112−305.
• So sánh nhóm 2: 3400 và 7284
Ta có 3400=3.7400.7=212800;
7284=7.37.3=21852.
Vì 852 < 2 800 nên 21852>212800.
Do đó 7284>3400 hay −7−284>3400.
• Ta đã biết phân số dương luôn lớn hơn phân số âm nên ta có:
−7−284>3400>−6217>112−305.
Vậy các phân số theo thứ tự giảm dần ta được −7−284; 3400; −6217; 112−305.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 15 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2: So sánh các phân số sau: a) 314 và −614; b) 7−12 và 11−18; c) −47 và 4−10; d) −815 và 5−24; e) 69−230 và −39143; g) 741 và 1347...
Bài 16 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2: 1) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần: a) −79;32;−75;0;−4−3; b) −25;5−6;712;5−24;1730;−1120...
Bài 17 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2: Tìm số nguyên thích hợp điền vào chỗ chấm (…): a) −1219<…19<…19<…19<−819; b) −12<⋯24<⋯12<⋯8<−13...
Bài 18 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm (...): a) 4 m 7 dm = … m; b) 3 kg 315 g = … kg; c) 5 giờ 45 phút = … giờ; d) 21 m2 8 dm2 = … m2...
Bài 19 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2: Lúc 7 giờ 15 phút, một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết 1 giờ 20 phút. Xe máy đến B lúc mấy giờ...
Bài 20 trang 34 SBT Toán 6 Tập 2: Các bạn Đức, Hoà, Bình tham gia một cuộc thi chạy 100 m. Bạn Đức chạy mất 310 phút, bạn Hoà chạy mất 715 phút, bạn Bình chạy mất 730 phút...
Bài 21 trang 35 SBT Toán 6 Tập 2: Hai người cùng đi quãng đường như nhau từ nhà đến siêu thị. Người thứ nhất đi hết 32 phút, người thứ hai đi hết 48 phút...
Bài 22 trang 35 SBT Toán 6 Tập 2: Theo một khảo sát lấy ý kiến bình chọn Quốc hoa được công bố vào tháng 01/2011, 62100 số người chọn hoa sen, 320 số người chọn hoa mai...
Bài 23 trang 35 SBT Toán 6 Tập 2: Phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả được cho ở bảng sau: Củ, quả nào có lượng nước chiếm tỉ lệ cao nhất? Thấp nhất...
Bài 24 trang 35 SBT Toán 6 Tập 2: Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16 và nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số đó không thay đổi...
Bài 25 trang 35 SBT Toán 6 Tập 2: Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích: sách kĩ năng sống chiếm 14; sách văn học chiếm 320...
Bài 26 trang 35 SBT Toán 6 Tập 2: Tìm các số nguyên x, y sao cho: 18<x18<y24<29....
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án