Unit 1 lớp 12: Language focus trang 18

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Language focus trang 18 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 2,744 29/12/2021


Tiếng Anh 12 Unit 1: Language focus trang 18

Pronunciation (trang 18 tiếng Anh lớp 12)

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/s/

/z/

bats

kits

speaks

dates

photographs

bags

kids

speeds

days

halves

Practise reading these sentences (Thực hành đọc những câu này)

1. I saw some bats flying from the bags.

2. He often speaks at different speeds.

3. She tore the photographs into halves.

4. I always have dates on rainy days.

5. The kids are playing with their toy kits.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nhìn thấy một số con dơi bay ra từ các túi.

2. Anh ấy thường nói với tốc độ khác nhau.

3. Cô ấy xé những bức ảnh thành một nửa.

4. Tôi luôn có những cuộc hẹn vào những ngày mưa.

5. Những đứa trẻ đang chơi với bộ đồ chơi của chúng.

Grammar (trang 18-19 tiếng Anh lớp 12)

Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence. (Gạch chân dạng thì đúng nhất trong mỗi câu.)

1. Did you see/ Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/ Have you enjoyed it?

3. This is the photo of my great grandfather. He was/ has been married six times.

4. Have you given/ Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

5. Sorry, could you say that again? I didn't listen/ haven't listened to you.

6. Did you two meet/ Have you two met before? Laura, this is Peter.

7. Did you meet/ Have you met anyone interesting at the party?

Đáp án:

1. Have you seen 

2. has written      

3. has asked

4. Did you give - saw    

5. didn't listen     

6. Have you two met

7. Did you meet            

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã từng nhìn thấy túi của tôi ở đâu không? Tôi không thể tìm thấy nó.

2. Chào Peter, bạn vừa trở lại từ trận đấu phải không? Bạn có thích nó không?

3. Đây là bức ảnh của ông cố nội tôi. Ông đã kết hôn sáu lần.

4. Bạn đã đưa Helen lời nhắn của tôi khi bạn gặp cô ấy chưa?

5. Xin lỗi, bạn có thể nói lại không? Tôi không nghe thấy bạn nói gì.

6. Have you two met before? Laura, this is Peter.

7. Bạn có gặp ai thú vị trong buổi tiệc không?

Exercise 2. Decide which answer (A, B or C) best fits each space. (Chọn đáp án A, B hoặc C thích hợp nhất cho mỗi chỗ trống.) 

Tài liệu VietJack

1. A. don’t write            B. haven’t written                   C. am not writing

2. A. was being              B. am                             C. have been

3. A. had                        B. was having                C. have had

4. A. haven’t done                   B. don’t do                    C. wasn’t doing

5. A. stop                       B. have stopped             C. was stopping

6. A. wait                       B. am waiting                C. have waited

7. A. am changing          B. have changed             C. will change

8. A. will liv         e                  B. have lived                  C. live

9. A. decided                  B. have decided              C. decide

10. A. will become                   B. becomes                    C. has become

11. A. tells                     B. told                            C. was telling

12. A. have moved                  B. was moving               C. moved

13. A. will come             B. came                          C. come

14. A. am staying          B. stayed                        C. stay

15. A. have gone            B. am going                   C. will have gone

Đáp án:

1. B  

2. C  

3. A  

4. A  

5. B

6. B  

7. B  

8. C  

9. B  

10. C

11. B

12. C

13. C

14. A

15. B

Hướng dẫn dịch:

Linda yêu quý,

Tôi xin lỗi vì đã lâu không viết thư cho tôi, nhưng gần đây tôi rất bận. Cả tháng trước, tôi có các kỳ thi, và tôi không làm gì khác ngoài việc học cho các lứa tuổi. Dù sao thì hiện tại tôi đã dừng việc học và tôi đang chờ kết quả thi của mình.

Như bạn có thể thấy trong bức thư này, tôi đã thay đổi địa chỉ của mình và hiện đang sống ở Corydon. Tôi quyết định rằng tôi muốn có một mẫu thay đổi ở trung tâm London vì nó đã trở nên quá đắt đỏ. Một người bạn đã nói với tôi về căn hộ này, và tôi đã chuyển đến đây khoảng hai tháng trước.

Khi bạn đến Anh vào mùa hè này, hãy đến thăm tôi. Tôi sẽ ở đây cho đến giữa tháng Tám. Sau đó, tôi sẽ đi nghỉ ở Scotland.

Hồi âm cho mình sớm nhé!

Margaret.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 1: Reading (trang 12, 13, 14): Work in pairs. Ask and answer these questions about the picture...

Unit 1: Speaking (trang 15): Read the following sentences and tick (V) the ones that apply to you and your family...

Unit 1: Listening (trang 16): Look at the picture below and describe what is happening in it...

Unit 1: Writing (trang 17): Work in groups. What rules do you have in your family? Discuss these topics and add others...

 

1 2,744 29/12/2021