TOP 40 câu Trắc nghiệm Vợ chồng A Phủ (có đáp án 2024) – Ngữ văn 12

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 bài Vợ chồng A Phủ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 12.

1 14,455 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài: Vợ chồng A Phủ

Bài giảng Ngữ văn 12 Bài: Vợ chồng A Phủ

A. Vài nét về tác giả Tô Hoài

Câu 1: Ý nào sau đây chưa chính xác về nhà văn Tô Hoài?

A. Ông là một nhà văn lớn, với các tác phẩm văn xuôi hiện thực

B. Sáng tác của ông thiên về diễn tả những sự thật đời thường.

C. Ông sinh ra trong một gia đình giàu có, có truyền thống văn học

D. Nghệ thuật trần thuật hóm hỉnh, sinh động của người từng trải, vốn từ vựng giàu có, nhiều khi rất bình dân và thông tục.

Đáp án: C

Câu 2: Trong các tác phẩm sau đây, tác phẩm nào không phải của Tô Hoài?

A. O Chuột.

B. Cát bụi chân ai.

C. Miền Tây.

D. Trăng sáng.

Đáp án: D

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng với đặc điểm phong cách nghệ thuật của Tô hoài?

A. Màu sắc dân tộc đậm đà, chất thơ chất chữ tình thấm đượm, ngôn ngữ và lời văn giàu tính tạo hình.

B. Thể hiện một sự nhạy bén và cách khám phá riêng của nhà văn với các vấn đề xã hội, giàu tính chính luận triết lí.

C. Tài hoa uyên bác, ý tưởng sâu sắc, diễn đạt độc đáo, chữ nghĩa giàu có và giàu tính tạo hình.

D. Văn phong vừa đậm chất trí tuệ vừa hiện đại

Đáp án: A

Câu 4: Tác giả Tô Hoài đoạt giải nhất Tiểu thuyết của Hội Văn nghệ Việt Nam năm 1956 với tác phẩm nào?

A. Truyện Tây Bắc

B. Tiểu thuyết Quê nhà

C. Tiểu thuyết Miền Tây

D. Ba người khác

Đáp án: A

Giải thích: Tô Hoài đạt giải nhất Tiểu thuyết của Hội Văn nghệ Việt Nam 1956 (Truyện Tây bắc)

Câu 5: Tác phẩm nào dưới đây không phải là sáng tác của Tô Hoài?

A. Dế Mèn phiêu lưu kí

B. O chuột

C. Truyện Tây Bắc

D. Nắng trong vườn

Đáp án: D

Giải thích: Sau hơn sáu mươi năm lao động nghệ thuật, Tô Hoài đã có gần 200 đầu sách thuộc nhiều thể loại khác nhau: Dế Mèn phiêu lưu kí (truyện, 1941); O chuột (tập truyện, 1942); Truyện Tây Bắc (tập truyện, 1953); Miền Tây (tiểu thuyết, 1967); Ba người khác (tiểu thuyết, 2006),...

Câu 6: Nội dung sau về phong cách nghệ thuật của Tô Hoài đúng hay sai?

“Phong cách nghệ thuật của Tô Hoài hấp dẫn người đọc bởi giọng văn trữ tình – chính luận sâu lắng thiết tha, vốn từ vựng giàu có, nhiều khi rất bình dân và thông tục”.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: Phong cách nghệ thuật của Tô Hoài: Hấp dẫn người đọc bởi lối trần thuật hóm hỉnh, sinh động của người từng trải, vốn từ vựng giàu có, nhiều khi rất bình dân và thông tục, nhưng nhờ cách sử dụng đắc địa và tài ba nên có sức lôi cuốn, lay động lòng người.

Câu 7: Bút danh của Tô Hoài gắn với hai địa danh là sông Tô Lịch và phủ Hoài Đức. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 8: Tô Hoài gia nhập Hội Văn hóa cứu quốc năm bao nhiêu?

A. 1941

B. 1942

C. 1943

D. 1944

Đáp án: C

Câu 9: Địa danh nào dưới đây là quê nội của Tô Hoài?

A. Làng Mọc, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

B. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định

C. Làng Hảo, huyện Mĩ Hào, Hưng Yên

D. Thôn Cát Động, Thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông

Đáp án: D

Câu 10: Tô Hoài xuất thân trong gia đình như thế nào?

A. Gia đình công chức

B. Gia đình có truyền thống yêu nước

C. Gia đình thợ thủ công

D. Gia đình nha nho khi Hán học đã suy tàn

Đáp án: C

Câu 11: Tên khai sinh của Tô Hoài là:

A. Nguyễn Sen

B. Nguyễn Mạnh Khải

C. Đinh Trọng Đoàn

D. Phạm Minh Tài

Đáp án: A

Câu 12: Tô Hoài đã từng làm công việc nào sau đây?

A. Dạy trẻ

B. Bán hàng

C. Kế toán hiệu buôn

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

B. Tìm hiểu chung Vợ chồng A Phủ

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây không có trong cốt truyện Vợ chồng A Phủ?

A. Cha mẹ Mị phải vay nặng lãi của nhà thống lí Pá Tra để làm đám cưới.

B. Mị cắt dây trói cứu A Phủ và cùng A Phủ bỏ trốn khỏi Hồng Ngài.

C. Vì món nợ, Mị đã phải khước từ lời cầu hôn của A Phủ.

D. Mị và A Phủ đến Phiềng Sa, gặp cán bộ A Châu, được giác ngộ cách mạng, trở thành du kích và thành vợ thành chồng.

Đáp án: C

Câu 2: Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài được rút từ tập truyện nào sau đây?

A. Đồng bạc trắng hoa xòe

B. Rẻo cao

C. Truyện Tây Bắc

D. Miền Tây

Đáp án: C

Câu 3: Truyện Vợ chồng A Phủ đã đạt được giải thưởng cao quý nào sau đây?

A. Giải nhất - giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật

B. Giải nhất - giải thưởng Báo Văn nghệ

C. Giải nhất - liên hoan văn nghệ toàn quốc

D. Giải Nhất - giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam

Đáp án: D

Câu 4: Dòng nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác phẩm “Truyện Tây Bắc”?

A. Là một truyện ngắn về đề tài miền núi.

B. Là một tập truyện kí về đề tài miền núi gồm: Cứu đất, cứu mường, Mường Giơn, Vợ chồng A Phủ.

C. Là một tập truyện về đề tài miền núi.

D. Là một tập truyện về đề tài miền núi gồm các truyện: Truyện Tây Bắc; Cứu Đất Cứu Mường; Mường Giơn; Vợ chồng A Phủ.

Đáp án: B

Câu 5: Thông tin nào sau đây không chính xác khi nói về “Truyện Tây Bắc”?

A. Tác phẩm là kết quả của chuyến thâm nhập cuả Tô Hoài đi cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc năm 1953.

B. Tác phẩm dược hoàn thành năm 1953.

C. Tác phẩm đã thể hiện một cách xúc động cuộc sống tủi nhục của dồng bào Thía – Tây Bắc dưới ách phong kiến và thực dân.

D. Cùng với việc phản ánh về số phận nhân dân, tác phẩm còn tái hiện sinh động bức tranh sinh hoạt va phong tục của Tây Bắc

Đáp án: C

Câu 6: Nội dung sau về tác phẩm Vợ chồng A Phủ đúng hay sai?

“Vợ chồng A Phủ là sản phẩm của chuyến thâm nhập thực tế, cùng ăn, cùng ở, cùng gắn bó với đồng bào các dân tộc miền núi Tây Bắc suốt 8 tháng của Tô Hoài trên núi cao đến các bản làng mới giải phóng”.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích: Viết năm 1952, đây là sản phẩm của chuyến thâm nhập thực tế, cùng ăn, cùng ở, cùng gắn bó với đồng bào các dân tộc miền núi Tây Bắc suốt 8 tháng của Tô Hoài trên núi cao đến các bản làng mới giải phóng

Câu 7: Vợ chồng A Phủ được in trong tác phẩm nào?

A. Truyện Tây Bắc

B. O chuột

C. Nhà nghèo

D. Cát bụi chân ai

Đáp án: A

Câu 8: Tập Truyện Tây Bắc đã đạt giải thưởng nào dưới đây?

A. Giải Nhất giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954 -1955.

B. Giải Nhì giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954 -1955.

C. Giải Ba giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954 -1955.

D. Giải Nhất giải thưởng Hội nhà văn Việt Nam năm 1954 -1955.

Đáp án: A

Câu 9: Vợ chồng A Phủ được sáng tác năm bao nhiêu?

A. 1950

B. 1951

C. 1952

D. 1953

Đáp án: C

Câu 10: Chủ đề của tác phẩm là:

A. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của các dân tộc ít người ở Đông Bắc.

B. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của các dân tộc ít người ở Tây Bắc.

C. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của các dân tộc ít người ở Nam Bộ

D. Phản ánh số phận đau thương và quá trình đến với con đường tự do, con đường cách mạng của đồng bào miền xiên.

Đáp án: B

C. Phân tích tác phẩm Vợ chồng A Phủ

Câu 1: Nỗi đau khổ lớn nhất của nhân vật Mị trong Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài là?

A. Bị chồng là A Sử đọa đày, hành hạ dã man.

B. Phải trải qua cuộc sống giam hãm như tù ngục trong nhà thống lí Pá Tra.

C. Bị cướp mất tuổi trẻ, tình yêu, tự do và quyền được hưởng hạnh phúc.

D. Phải làm việc cực nhọc để trả món nợ truyền kiếp của cha mẹ.

Đáp án: C

Câu 2: Điều gì đã đánh thức khát vọng sống hạnh phúc tưởng như đã chết trong tâm hồn của Mị?

A. Bát rượu ngày xuân mà Mị uống.

B. Hình ảnh A Sử đi chơi.

C. Tiếng sáo gọi bạn tình.

D. Không khí cả mùa xuân đang đến.

Đáp án: C

Câu 3: Nỗi đau khổ lớn nhất mà Mị phải chịu đựng là gì?

A. Phải làm lụng cơ cực để trả món nợ truyền kiếp của cha mẹ.

B.Bị cướp mất tuổi trẻ, tình yêu tự do, quyền làm người.

C. Phải trải qua cuộc sống giam hãm như tù ngục ở nhà thống lí Pá TrA.

D.Bị hành hạ, đày đoạ, vùi dập tàn bạo.

Đáp án: B

Câu 4: Tội ác lớn nhất của nhà thống lí là đã cướp mất của Mỵ là…?

A. Tự do.

B. Tình yêu.

C. Tuổi trẻ.

D.Sự ý thức, xúc cảm.

Đáp án: D

Câu 5: Ý nghĩa của hình ảnh: “Ở cái buồng Mị nằm, kín mít, có một chiếc cửa sổ một lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết sương hay là nắng” được Tô Hoài miêu tả là

A. Qua không gian sống để tô đậm nỗi khổ của nhân vật.

B. cho thấy Mị phải sống kiếp tù nhân và mất dần ý thức của con người.

C. Lên án sự đối sử tàn nhẫn của nhà thống lí đối với Mỵ.

D. Cho thấy Mị không hề hưởng một chút gì hạnh phúc.

Đáp án: B

Câu 6: Chi tiết nào sau đây không có trong hồi tưởng của Mị về hình ảnh đẹp trong cuộc sống quá khứ?

A. Mị thổi sáo, thổi (kèn) lá rất hay.

B. Mùa xuân, Mị uống rượu bên bếp và thổi sáo.

C. Mị có giọng hát rất hay, được nhiều người mê thích.

D. Có biết bao chàng trai say mê, ngày đêm thổi sáo đi theo Mị.

Đáp án: C

Câu 7: Trong Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài đã xây dựng các nhân vật theo kiểu nào

A. Nhân vật số phận và tâm trạng.

B. Nhân vật số phận và tính cách.

C. Nhân vật tâm trạng.

D. Nhân vật tâm lí, tính cách và số phận.

Đáp án: A

Câu 8: Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” địa danh Hồng Ngài gắn với sự kiện nào trong dường đời của Mỵ và A Phủ?

A. Hai người nên vợ nên chồng.

B. Hai người bị hành hạ như nô lệ.

C. Gặp gỡ cách mạng.

D. Trở thành du kích.

Đáp án: B

Câu 9: Chi tiết nào không có trong hồi tưởng của Mỵ về hình ảnh đẹp của cuộc sống quá khứ?

A. Mỵ thổi sáo giỏi.

B. Mỵ thổi lá cũng hay như thổi sáo.

C. Mỵ có giọng hát ngọt ngào làm bao người say mê.

D.Bao người mê, ngày đêm đã thổi sáo đi theo Mỵ.

Đáp án: C

Câu 10: Trong truyện “Vợ Chồng A Phủ” hình ảnh “nắm lá ngón” được nhắc đến mấy lần?

A. Một lần.

B. Hai lần.

C. Ba lần.

D. Bốn lần.

Đáp án: C

Câu 11: Mị (Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài) đã cắt dây mây cởi trói cho A Phủ vì lí do nào sau đây?

A. Vì Mị nhìn thấy những giọt nước mắt của A Phủ

B. Mị muốn rủ A Phủ cùng bỏ trốn.

C. Vì A Phủ van xin Mị cởi trói.

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: A

Câu 12: Chi tiết nào không thể hiện sự phản kháng lại kiếp sống tủi nhục của Mỵ?

A. Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mỵ cũng khóc.

B. Ngày tết, Mị cũng uống ruợu. Mị lén lấy hũ ruợu, cứ uống ừng ực từng bát.

C. Mị không còn tưởng đến Mỵ có thể ăn lá ngón để tự tử nữa.

D. Mị chuẩn bị để đi chơi xuân.

Đáp án: C

Câu 13: Ý nào dưới đây nhận xét chưa thỏa đáng về ý nghĩa bức tranh mùa xuân mở đầu cho những đêm tình mùa xuân của Mị?

A. Đó là một phần nằm ngoài cốt truyện để nhà văn thể hiện những hiểu biết nhiều mặt của hiện thực cuộc sống.

B. Là một bức tranh thiên nhiên, phong tục, đời sống để nhà văn gửi vào đó lòng mến yêu đất nước và con người Tây Bắc.

C. Là hình ảnh biểu tượng cho tâm hồn Mị đang bừng lên một sức sống thanh xuân.

D. Một không gian nghệ thuật thể hiện tư tưởng nghệ thuật của tác giả: về sự kì diệu của mùa xuân, về sức mạnh của khát vọng sống.

Đáp án: C

Câu 14: Nỗi đau khổ lớn nhất của nhân vật Mị trong Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài là:

A. Phải làm việc cực nhọc để trả món nợ truyền kiếp của cha mẹ.

B. Phải trải qua cuộc sống giam hãm như tù ngục trong nhà thống lí Pá Tra.

C. Bị chồng là A Sử đọa đày, hành hạ dã man.

D. Bị cướp mất tuổi trẻ, tình yêu, tự do và quyền được hưởng hạnh phúc.

Đáp án: D

Câu 15: Trong đoạn miêu tả cảnh Tết, có một âm thanh được nhắc lại nhiều lần và có tác động đặc biệt tới Mị, đó là

A. Tiếng khèn.

B. Tiếng hát.

C. Tiếng chiêng.

D. Tiếng sáo gọi bạn tình.

Đáp án: D

Câu 16: Chi tiết nào sau đây không chính xác khi giới thiệu về nhân vật A Phủ trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài?

A. Phủ không có cha mẹ, không có ruộng, không có bạc, không thể lấy nổi vợ.

B. A Phủ là thanh niên khoẻ mạnh, chạy nhanh như ngựa.

C. A Phủ là người yêu trước kia của Mị.

D. A Phủ cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo.

Đáp án: C

Câu 17: Đặc điểm phong cách nào dưới đây không phải là nét nổi bật của Tô Hoài trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ?

A. Ngôn ngữ và lời văn giàu chất tạo hình.

B. Thể hiện trong trang viết những tư liệu quý giá cùng những nhận xét, đánh giá sắc sảo về con người.

C. Có nhiều trang viết thấm đượm chất thơ, chất trữ tình.

D. Thể hiện được màu sắc dân tộc theo (bao hàm cả các dân tộc thiểu số) đậm đà.

Đáp án: B

Câu 18: "Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổ rồi", Mị như đã trở thành người vô cảm. Nhưng cũng có lúc Mị đã bừng tỉnh khát vọng sống, đó là khi

A. thấy A Phủ bị trói chờ chết.

B. Mị ngồi một mình trong căn buồng kín mít của mình.

C. Tết đến và "những đêm tình mùa xuân đã tới".

D. Mị bị A Sử trói không cho đi chơi Tết.

Đáp án: C

Câu 19: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của Mị (Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)?

A. Chăm chỉ.

B. Hiếu thảo.

C. Thổi sáo giỏi.

D. Hát hay.

Đáp án: D

Câu 20: Khi đuổi kịp A Phủ, Mị có nói với A Phủ hai câu liên tiếp là gì?

A. A Phủ cho tôi đi. / Ở đây thì khổ lắm.

B. A Phủ chờ tôi với. / Ở đây thì khổ lắm.

C. A Phủ chờ tôi với. / Ở đây thì chết mất.

D. A Phủ cho tôi đi. / Ở đây thì chết mất.

Đáp án: D

Câu 21: Đoạn trích giảng Vợ chồng A Phủ kể chuyện

A. Mị và A Phủ ở Phiềng Sa.

B. Mị ở Phiềng Sa.

C. Mị và A Phủ ở Hồng Ngài.

D. Mị ở Hồng Ngài.

Đáp án: C

Câu 22: Ý kiến nào sau đây là chính xác khi nhận xét về nhân vật Mị trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài?

A. Mị là con người giàu nghị lực vươn lên.

B. Mị là con người ủy mị, yếu đuối.

C. Mị là con người tiềm ẩn sức sống mãnh liệt.

D. Mị là con người luôn cam chịu, nhẫn nhục.

Đáp án: C

Câu 23: Mị trở thành con dâu gạt nợ nhà Thống Lí Pá Tra bởi món nợ truyền kiếp của cha mẹ Mị, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích: Mị là con dâu gạt nợ của nhà Thống lí: cha mẹ nghèo, không trả được nợ (món nợ từ ngày cưới, lớn dần lên vì nặng lãi), Mị làm dâu gạt nợ cho cha mẹ.

Câu 24: Sống trong nhà thống lí Pá Tra, Mị có thân phận tủi nhục, thấp hèn. Tô Hoài đã so sánh thân phận của Mị với:

A. Con trâu

B. Con ngựa

C. Con rùa

D. Cả ba đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Mị chỉ biết làm những công việc mà quanh năm ngày tháng làm đi làm lại, làm không ngưng nghỉ: Con trâu con ngựa nó còn có lúc đứng gãi chân nhai cỏ chứ đàn bà nhà này thì làm không nghỉ tay. Mỗi ngày Mị càng không nói, lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa.

Câu 25: Chi tiết nào sau đây thể hiện sự phản khảng đầu tiên của Mị khi trở thành con dâu gạt nợ nhà thống lí?

A. Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mị cũng khóc

B. Mị trốn về nhà, cầm theo một nắm lá ngón.

C. Mỗi ngày mị càng không nói, Mị lầm lũi như con rùa nuôi trong xó cửa

D. Đáp án A và B

Đáp án: D

Giải thích: Bị bắt về nhà thống lí, Mị định tự tử. Mị tìm đến cái chết chính là cách phản kháng duy nhất của một con người có sức sống tiềm tàng mà không thể làm khác trong hoàn cảnh ấy. "Mấy tháng ròng đêm nào Mị cũng khóc". Mị trốn về nhà cầm theo một nắm lá ngón. Chính khát vọng được sống một con người đúng nghĩa khiến Mị không chấp nhận cuộc sống bị chà đạp, bị đối xử bất công như một con vật.

Câu 26: Yếu tố nào tác động đến sự hồi sinh của Mị?

A. Cảnh sắc của Hồng Ngài trong những ngày xuân

B. Rượu

C. Tiếng sáo

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Cảnh sắc của Hồng Ngài trong những ngày xuân, rượu và tiếng sáo gọi bạn tình là những chất xúc tác, tác động đến sự hồi sinh của Mị.

Câu 27: Dấu hiệu đầu tiên của việc sức sống tiềm tàng, sức phản kháng trỗi dậy của Mị trong đêm tình mùa xuân thể hiện qua việc:

A. Mị nhớ lại quá khứ, nhớ về hạnh phúc ngắn ngủi trong cuộc đời tuổi trẻ của mình

B. Mị sắn một miếng mỡ bỏ thêm vào đĩa dầu để thắp sáng căn buồng phòng Mị

C. Mị lấy váy hoa mặc, Mị muốn đi chơi

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Dấu hiệu đầu tiên của việc sống lại đó là Mị nhớ lại quá khứ, nhớ về hạnh phúc ngắn ngủi trong cuộc đời tuổi trẻ của mình và niềm ham sống trở lại: "Mị còn phơi phới trở lại, lòng đột nhiên vui sướng như những đêm đến ngày trước". "Mị còn trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ lắm. Mị muốn đi chơi". Mị đã ý thức được tình cảnh đau xót của mình: "Nếu có nắm lá ngón trong tay Mị sẽ ăn cho chết".

Câu 28: Hành động “lấy ống mỡ xắn một miếng bỏ thêm vào đĩa dầu” của Mị thể hiện:

A. Mị muốn thắp lên ánh sáng cho căn phòng bấy lâu chỉ là bóng tối

B. Mị muốn thắp lên ánh sáng cho cuộc đời tăm tối của mình.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích: Từ những sôi sục trong tâm tư đã dẫn Mị tới hành động "lấy ống mỡ xắn một miếng bỏ thêm vào đĩa dầu". Mị muốn thắp lên ánh sáng cho căn phòng bấy lâu chỉ là bóng tối. Mị muốn thắp lên ánh sáng cho cuộc đời tăm tối của mình.

Câu 29: Tác nhân nào đã đánh thức lòng yêu thương của Mị, dẫn đến hành động cắt dây trói cứa A Phủ trong đêm tình mùa xuân?

A. Cảnh A Phủ bị trói đứng

B. Giọt nước mắt của A Phủ

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích: Khi "Mị lé mắt trông sang... một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen lại", giọt nước mắt tuyệt vọng của A Phủ đã giúp Mị nhớ lại mình, nhận ra mình, xót xa cho mình và thương người đồng cảnh. Lòng thương người trắc ẩn và tình giai cấp đã khiến Mị có hành động mạnh bạo: cắt dây cởi trói cứu A Phủ.

Câu 30: Vì sao A Phủ trở thành người ở cho nhà thống lí Pá Tra?

A. Vì cha mẹ A Phủ nợ tiền nhà thống lí Pá Tra

B. Vì A phủ đánh con quan. Bị phạt vạ

C. Vì A Phủ làm mất bò của nhà thống lí

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích: Sau việc đánh con quan làng, A Phủ đã nhận lấy những trận đòn kinh người của nhà thống lí, A Phủ dù bị đánh đập nhưng không hề kêu van, xin tha đến nửa lời. Anh rất cứng đầu, mạnh bạo và không chịu khuất phục. Bị phạt vạ, A Phủ thành người ở không công cho nhà thống lí.

Câu 31: Điểm giống nhau giữa nhân vật Mị và A Phủ mà tác giả muốn đề cao là:

A. Cả hai nhân vật đều có tinh thần yêu tự do

B. Cả hai nhân vật đều có sức phản kháng mãnh liệt

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Điểm giống nhau giữa nhân vật Mị và A Phủ:

- Yêu tự do: Mị chấp nhận làm lụng, lao động để trả nợ thay cho cha mẹ chứ không chịu trở thành con dâu gạt nợ cho nhà giàu. A Phủ cũng là người yêu tự do, khi bị bán xuống miền xuôi, A Phủ trốn lên miền ngược

- Sức phản kháng mãnh liệt.

Câu 32: Căn phòng Mị ở được miêu tả qua những chi tiết nào?

A. Ở cái buồng Mị nằm, kín mít, có một chiếc của sổ lỗ vuông to bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết là sương hay là nắng.

B. Ở cái buồng Mị nằm, có một khung cửa sổ, trông ra núi rừng Tây Bắc.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: A

Giải thích: Mị sống trong một căn phòng chỉ có một ô vuông bằng bàn tay để nhìn ra ngoài cũng không thể biết được trời nắng hay mưa chỉ thấy mờ mờ, trăng trắng.

Câu 33: Ngày xưa, khi chưa trở thành con dâu gạt nợ nhà thống lí Pá Tra, Mị là một cô gái xinh đẹp, tài năng như thế nào?

A. Mị thổi lá cũng hay như thổi sáo

B. Mị hát rất hay, bao nhiêu người mê

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Nhân vật giao tiếp có đáp án

Trắc nghiệm Vợ Nhặt có đáp án

Trắc nghiệm Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi có đáp án

Trắc nghiệm Rừng xà nu có đáp án

Trắc nghiệm Bắt sấu rừng U Minh Hạ có đáp án

1 14,455 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: