TOP 40 câu Trắc nghiệm Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) (có đáp án 2024) – Ngữ văn 12

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 bài Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 12.

1 3,201 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)

Bài giảng Ngữ văn 12 Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)

A. Vài nét về tác giả Nguyễn Khoa Điềm

Câu 1: Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ tiêu biểu cho thế hệ nhà thơ nào?

A. Trưởng thành từ trước Cách mạng tháng Tám – 1945

B. Trưởng thành ngay sau Cách mạng.

C. Trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp

D. Trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ.

Đáp án: D

Câu 2: Thông tin nào sau đây về Nguyễn Khoa Điềm chưa chính xác?

A. Ông xuất thân trong một gia đình trí thức cách mạng..

B. Sau khi tốt nghiệp Đại học Sư phạm Hà Nội, ông trở về miền Nam chiến đấu.

C. Ngoài việc thơ ông còn viết văn và soạn nhạc.

D. Từng giữ nhiều trọng trách như: Tổng thư ký Hội nhà văn Việt Nam; Bộ trưởng Bộ văn hoá thông tin…

Đáp án: C

Câu 3: Đặc điểm thơ Nguyễn Khoa Điềm là gì?

A. Giàu chất trí tuệ, hình ảnh mang tính biểu tượng.

B. Giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén, thể hiện tâm tư của người trí thức tham gia vào cuộc chiến đấu của nhân dân.

C. Giàu chất sử thi, đậm đà màu sắc dân tộC.

D. Hoà hợp giữa lãng mạn và hiện thực, mang vẻ đẹp trữ tình vừa hào hoa vừa sâu lắng.

Đáp án: B

Câu 4: Tích vào đáp án đúng về phong cách văn học của Nguyễn Khoa Điềm:

A. Thơ ông giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén

B. Hồn thơ luôn hướng đến cái chung với lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc

C. Mang màu sắc trữ tình chính luận

D. Thơ mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện và cũng là nguồn cảm hứng cho thơ

E. Giọng điệu tâm tình, ngọt ngào, thương mến

Phong cách văn học Nguyễn Khoa Điềm:

- Thơ ông giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén

- Mang màu sắc trữ tình chính luận

Câu 5: Địa danh nào đưới đây là quê hương của Nguyễn Khoa Điềm?

A. Hà Nội

B. Thừa Thiên – Huế

C. Quảng Ngãi

D. Nghệ An

Đáp án: B

Giải thích: Nguyễn Khoa Điềm sinh tại thôn Ưu Điềm, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Câu 6: Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Khoa Điềm?

A. Có một ngày.

B. Đất ngoại ô.

C. Đất nở hoa.

D. Mặt đường khát vọng.

Đáp án: C

Câu 7: Nguyễn Khoa Điềm trở thành hội viên Hội nhà văn Việt Nam năm bao nhiêu?

A. 1974

B. 1975

C. 1976

D. 1977

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1975, Nguyễn Khoa Điềm trở thành hội viên Hội nhà văn Việt Nam.

Câu 8: Nội dung dưới đây về tác giả Nguyễn Khoa Điềm đúng hay sai?

“Năm 1996, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII, Nguyễn Khoa Điềm được bầu vào Ban Chấp hàng Trung ương”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:

- Đúng

- Năm 1996, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII, Nguyễn Khoa Điềm được bầu vào Ban Chấp hàng Trung ương

Câu 9: Nội dung dưới đây về tác giả Nguyễn Khoa Điềm đúng hay sai?

“Năm 2001, Nguyễn Khoa Điềm nghỉ hưu và sống tại Thành phố Huế”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: - Năm 2001, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX, Nguyễn Khoa Điềm trở thành Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương, Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương (2001- 2006)

B. Tìm hiểu chung về đoạn thơ Đất nước - Nguyễn Khoa Điềm

Câu 1: Đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm nằm ở chương nào của trường ca Mặt đường khát vọng?

A. Chương V

B. Chương II

C. Chương I

D. Chương IV

Đáp án: C

Câu 2: Tác phẩm nào sau đây không phải thuộc thể loại trường ca?

A. Mặt đường khát vọng ( Nguyễn Khoa Điềm ).

B.Những người đi tới biển ( Thanh Thảo ).

C.Đường tới thành phố ( Hữu Thỉnh ).

D.Mũi Cà Mau ( Xuân Diệu ).

Đáp án: D

Câu 3: Tác phẩm “ Mặt đường khát vọng ” được tác giả hoàn thành vào thời gian nào?

A. 1968.

B.1969.

C. 1971.

D. 1974.

Đáp án: C

Câu 4: Dòng nào chưa nói đúng về nét riêng biệt, độc đáo của trích đoạn “ Đất Nước ”?

A. Đã thể hiện đất nước đau thương mà anh hùng trong chiến tranh.

B. Cảm nhận lí giải về đất nước trong cái nhìn tổng hợp, toàn vẹn.

C. Mang đậm tư tưởng nhân dân.

D.Sử dụng phong phú sáng tạo các yếu tố của văn hoá, văn học dân gian.

Đáp án: A

Câu 5: Nội dung chính của đoạn thơ sau:

“Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu

Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái

Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác

Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”

A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân

B. Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: A

Giải thích: Phần II: Tiếp theo đến Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi : tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”

Câu 6: Giá trị nội dung của đoạn trích “Đất Nước” là:

A. Đoạn trích thể hiện một cái nhìn mới mẻ về đất nước: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước

B. Thức tỉnh tinh thần dân tộc

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Giá trị nội dung đoạn trích “Đất Nước”:

- Đoạn trích thể hiện một cái nhìn mới mẻ về đất nước: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.

- Đoạn trích nằm trong ý đồ tư tưởng của tác giả: thức tỉnh tinh thần dân tộc.

Câu 7: Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là:

“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời…”

A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân

B. Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là: “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể. … Phải biết gắn bó và san sẻ Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở Làm nên Đất Nước muôn đời…”

Phần 1: Từ đầu đến Làm nên đất nước muôn đời… : Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.

Câu 8: Dòng nào sau đây không phải là mạch suy cảm chủ yếu của nhà thơ trong đoạn trích “ Đất Nước ”?

A. Đất Nước gần gũi, thân thiết, bình dị trong cuộc sống thường ngày của con người.

B. Đất Nước này là đất nước của nhân dân.

C. Đất Nước đầy những vất vả, đau thương mất mát trong chiến tranh.

D. Đất Nước hoá thân trong mỗi con người.

Đáp án: C

Câu 9: Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm là đoạn thơ mang tính

A. Chính luận - trữ tình.

B. Trữ tình.

C. Chính luận.

D. Hiện thực - trào lộng.

Đáp án: A

Câu 10: Trường ca “Mặt đường khát vọng” được tác giả Nguyễn Khoa Điềm hoàn thành tại đâu?

A. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1971

B. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1972

C. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1973

D. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1974

Đáp án: A

Giải thích: Trường ca Mặt đường khát vọng được tác giả Nguyễn Khoa Điềm hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1971, in lần đầu năm 1974.

Câu 11: Nội dung sau đúng hay sai? “Tác phầm trường ca “Mặt đường khát vọng” viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ ở miền núi về non sông đất nước, về sứ mệnh thế hệ mình với quê hương đất nước”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: - Tác phẩm trường ca “Mặt đường khát vọng” viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tạm chiến miền Nam về non sông đất nước, về sứ mệnh thế hệ mình với quê hương đất nước.

Câu 12: Vị trí đoạn trích “Đất Nước” là:

A. Nằm ở phần đầu chương V của trường ca “Mặt đường khát vọng”

B. Nằm ở phần đầu chương VII của trường ca “Mặt đường khát vọng”

C. Nằm ở phần đầu chương VIII của trường ca “Mặt đường khát vọng”

D. Nằm ở phần đầu chương IX của trường ca “Mặt đường khát vọng”

Đáp án: A

Giải thích: Đoạn trích “Đất nước” : nằm ở phần đầu chương V của trường ca “Mặt đường khát vọng”, là một trong những đoạn thơ hay về đề tài Đất Nước trong thơ Việt Nam hiện đại.

C. Phân tích đoạn thơ Đất nước - Nguyễn Khoa Điểm

Câu 1: Câu thơ “Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc” gợi nhớ đến truyện dân gian nào?

A. Cây tre trăm đốt

B. Thánh Gióng

C. Tấm Cám

D. Sự tích chàng Trương

Đáp án: B

Câu 2: "Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn" trong Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm có ý nghĩa phù hợp với cảm xúc mà tác giả đang thể hiện là

A. Gợi nhớ hình ảnh thân thiết về người bà thân yêu.

B. Đất nước gắn với những phong tục lâu đời của dân tộc là tục ăn trầu có từ thời vua Hùng.

C. Gợi nhớ câu chuyện cổ tích cảm động "Sự tích trầu cau".

D. Gợi nhớ hình ảnh người bà ăn trầu khi xưa của tác giả.

Đáp án: B

Câu 3: Với câu thơ “ Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn ” Nguyễn Khoa Điềm chủ yếu muốn thể hiện điều gì?

A. Ca ngợi những người bà nhân từ mang hồn của dân tộC.

B. Thể hiện hình ảnh bà

C. Nhắc lại truyện cổ tích trầu cau.

D. Gợi ra một phong tục đẹp – một nét văn hóa đẹp của Đất Nước.

Đáp án: D

Câu 4: Theo sự suy cảm của Nguyễn Khoa Điềm thì ai là người đã làm ra Đất Nước?

A. Những vị anh hùng nổi tiếng trong lịch sử.

B. Những con người vô danh bình dị.

C. Các vị vua của các triều đại phong kiến.

D. Những đấng nam nhi có hùng tâm tráng chí của đất nước.

Đáp án: B

Câu 5: Ý kiến nào sau đây chưa chính xác về tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”?

A. Tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” đã có manh nha từ trong lịch sử xa xưA.

B. Phải đến Nguyễn Khoa Điềm tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” mới được đề cập.

C. Văn học từ sau cách mạng tháng Tám cũng đã đạt đến một nhận thức sâu sắc về tư tưởng “Đất Nước nhân dân”.

D. Các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ (trong đó có Nguyễn Khoa Điềm) đã làm sâu sắc thêm nhận thức về tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”.

Đáp án: B

Câu 6: Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian trong đoạn thơ “Đất Nước”, Nguyễn Khoa Điềm nhằm thể hiện:

A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân.

B. Niềm tự hào về truyền thống lịch sử.

C. Hình tượng một Đất Nước bình dị.

D. Lí giải sự hình thành Đất Nước.

Đáp án: B

Câu 7: Cho khổ thơ sau

“Đất nước của nhân dân, Đất nước của ca dao thần thoại

Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”

Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội

Biết trồng tre đợi ngày thành gậy

Đi trả thù mà không sợ dài lâu”.

(Đất nước - Nguyễn Khoa Điềm)

Khổ thơ trên đã nói lên được phương diện quan trọng nào sau đây trong truyền thống nhân dân, dân tộc.

A. Say đắm trong tình yêu.

B. Quý trọng tình nghĩa.

C. Biết căm thù và quyết tâm chiến đấu.

D. Cả ba phương diện trên.

Đáp án: D

Câu 8: Theo Nguyễn Khoa Điềm, người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc là:

A. Nhân dân

B. Nhà nước

C. Các triều đại

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Nguyễn Khoa Điềm khẳng định vai trò của nhân dân trong việc giữ gìn và lưu truyền văn hóa dân tộc qua các thế hệ, từ hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân.

Câu 9: Vai trò của nhân dân được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Đất Nước là gì?

A. Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước.

B. Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù

C. Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vai trò của nhân dân:

- Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước từ hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân

- Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù

⇒ Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình

Câu 10: Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc:

A. “Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi””

B. “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội”

C. “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy”

D. “Đi trả thù mà không sợ dài lâu”

Đáp án: B

Giải thích:

Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã khám phá ra những vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của dân tộc:

- Vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình: “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội

Câu 11: Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về đoạn thơ “Đất Nước” ?

A. Đoạn thơ đã thể hiện tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” bằng chính ngôn ngữ của nhân dân.

B. Đoạn thơ đưa ta vào thế giới gần gũi, mĩ lệ bay bổng của văn hóa dân gian nhưng vẫn mới mẻ qua cách cảm nhận và tư duy hiện đại.

C. Đoạn thơ đã thể hiện những điểm mạnh của thơ Nguyễn Khoa Điềm: Chữ nghĩa giàu có, thiên về thể hiện những rung cảm tinh tế, diễn đạt độc đáo, mới lạ.

D. Đoạn thơ cũng bộc lộ khá rõ một số nhược điểm như: Chính luận có chỗ còn nặng nề, lấn át cảm xúc, nhiều ý triển khai còn trùng lặp, dàn trải

Đáp án: C

Câu 12: Cảm xúc chính trong Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm là:

A. Ca ngợi Đất Nước đau thương mà anh hùng.

B. Ca ngợi vẻ đẹp của Đất Nước.

C. Cảm nhận và lí giải về Đất Nước.

D. Cảm nhận và lí giải về mối quan hệ giữa Đất và Nước.

Đáp án: C

Câu 13: Hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Ca ngợi một Đất Nước Việt Nam tươi đẹp.

B. Lí giải sự hình thành của những danh lam thắng cảnh.

C. Hoàn thiện hình tượng về đất nước Việt Nam.

D. Thể hiện lòng biết ơn với nhân dân.

Đáp án: D

Câu 14: Ở phương diện thời gian, đất nước được cảm nhận ở:

A. Quá khứ

B. Hiện tại

C. Tương lai

D. Chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai

Đáp án: D

Giải thích: Đất nước được cảm nhận suốt chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai: Đó là một đất nước thiêng liêng, hào hùng trong quá khứ (gắn liền với huyền thoại Lạc Long Quân và Âu Cơ, truyền thuyết về các vua Hùng dựng nước), giản dị gần gũi trong hiện tại (Trong anh và trong em…) và triển vọng sáng tươi trong tương lai (Mai này con ta…)

Câu 15: Không gian trong phần 1 của đoạn trích Đất Nước được miêu tả như thế nào?

A. Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào

B. Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ

C. Không gian trong quá khứ

D. Đáp án A và B

Đáp án: D

Giải thích:

Không gian:

- Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào

- Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ: Từ quá khứ (Những ai đã khuất), hiện tại (Những ai bây giờ), đến các thế hệ tương lai (Dặn dò con cháu chuyện mai sau). Tất cả đều không quên nguồn cội: “Hàng năm ăn đâu làm đâu. Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ

⇒ Nguyễn Khoa Điềm nhìn đất nước ở cự li gần và ông đã phát hiện ra một đất nước hết sức thân quen, một đất nước thân thương đối với mỗi cá nhân con người.

Câu 16: Theo Nguyễn Khoa Điềm, ai làm người đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”?

A. Các vua Hùng

B. Các triều đại phong kiến

C. Nhân dân, những con người bình dị, vô danh

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích: Chính nhân dân, những con người bình dị, vô danh đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”. Và vì vậy, khi cảm nhận Đất Nước bốn nghìn năm lịch sử, nhà thơ không nói đến các triều đại, các anh hùng dân tộc mà nhấn mạnh đến những con người vô danh, bình dị. Chọn nhân dân không tên tuổi kế tục nhau làm nên đất nước là nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn Khoa Điềm.

Câu 17: Trong phần 1, đất nước được cảm nhận ở những phương diện nào?

A. Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc

B. Phương diện không gian địa lí

C. Phương diện thời gian

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Đất nước được cảm nhận trên nhiều phương diện:

- Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc

- Phương diện không gian địa lí

- Phương diện thời gian

Câu 18: Ở phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc, đất nước gắn liền với điều gì?

A. Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục

B. Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Đất nước gắn liền với:

- Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục

- Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả

⇒ Đất nước được hình thành và phát triển theo quá trình sống của mỗi con người, rất bình dị, thân thuộc và gần gũi.

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Đất nước (Nguyễn Đình Thi) có đáp án

Trắc nghiệm Luật thơ (Tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Thực hành một số phép tu từ ngữ âm có đáp án

Trắc nghiệm Dọn về làng có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng hát con tàu có đáp án

1 3,201 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: