TOP 40 câu Trắc nghiệm Tây tiến (có đáp án 2024) – Ngữ văn 12

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 bài Tây tiến có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 12.

1 6753 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Tây tiến

Bài giảng Ngữ văn 12 Tây tiến

A. Vài nét về Quang Dũng

Câu 1: Ý nào sau đây về chưa chính xác về tác giả Quang Dũng?

A. Quê ở Phượng Trì , Đan Phượng , Hà Tây

B. Là nhà thơ – chiến sĩ trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp

C. Ngoài làm thơ còn viết văn , vẽ tranh, soạn nhạc

D. Là tác giả của nhiều vở kịch hấp dẫn.

Đáp án: D

Câu 2: Tác phẩm nào sau đây không phải của Quang Dũng ?

A. Đèo Cả

B. Đôi mắt người Sơn Tây

C. Rừng về xuôi

D. Mây đầu ô

Đáp án: A

Câu 3: Năm 2001, Quang Dũng được trao tặng giải thưởng gì?

A. Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật

B. Giải thưởng Nhà nước về Khoa học Công nghệ

C. Giải thưởng cống hiến

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích: Năm 2001, ông được trao tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật.

Câu 4: Phong cách sáng tác của nhà thơ Quang Dũng là:

A. Chất trữ tình chính trị sâu sắc

B. Cảm xúc nồng nàn, suy tư sâu lắng

C. Mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa

D. Mang vẻ đẹp trí tuệ, luôn có ý thức khai thác triệt để những tương quan đối lập, giàu chất suy tưởng triết lí.

Đáp án: C

Giải thích: Quang Dũng là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa

Câu 5: Nội dung sau đây về tác giả Quang Dũng đúng hay sai?

“Tháng 8/1951, Quang Dũng làm Biên tập viên báo Văn nghệ, rồi chuyển về làm việc tại Nhà xuất bản Văn học”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: Tháng 8/1951, Quang Dũng xuất ngũ

Câu 6: Tích vào những tác phẩm không phải của nhà thơ Quang Dũng:

A. Mấy đầu ô, Thơ văn Quang Dũng

B. Mặt trận trên cao

C. Vỡ bờ

D. Vào lửa

Đáp án: A

Giải thích:

Tác phẩm chính:

- Mấy đầu ô (1986)

- Thơ văn Quang Dũng (1988)

Câu 7: Địa danh nào dưới đây là quê hương của Quang Dũng?

A. Làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng (nay thuộc Hà Nội)

B. Làng Vũ Thạch (nay là phố Bà Triệu), Hà Nội

C. Xã Cam An , huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

D. Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Đáp án: A

Giải thích: Quang Dũng tên thật là Bùi Đình Diệm, sinh năm 1921 tại làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng (nay thuộc Hà Nội)

Câu 8: Trước Cách mạng tháng Tám, Quang Dũng làm công việc gì?

A. Phóng viên tiền phương của báo Chiến đấu

B. Tham gia cách mạng

C. Dạy học

D. Nhà văn

Đáp án: C

Giải thích: Trước Cách mạng tháng Tám, Quang Dũng học Ban trung học trường Thăng Long. Sau khi tốt nghiệp, ông đi dạy học ở Sơn Tây

Câu 9: Nội dung dưới đây về tác giả Quang Dũng đúng hay sai?

“ Quang Dũng gia nhập Quân đội Nhân dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám thành công”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: Quang Dũng gia nhập Quân đội nhân dân Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, trở thành phóng viên tiền phương của báo Chiến đấu.

Câu 10: Quang Dũng làm Đại đội trưởng ở tiểu đoàn 212, Trung đoàn 52 Tây Tiến năm bao nhiêu?

A. 1946

B. 1947

C. 1948

D. 1949

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1947, ông được điều đi học Trường bổ túc trung cấp quân sự Sơn Tây. Sau khóa học, ông làm Đại đội trưởng ở tiểu đoàn 212, Trung đoàn 52 Tây Tiến.

Câu 11: Quang Dũng làm Trưởng tiểu ban tuyên huấn của Trung đoàn 52 Tây Tiến năm bao nhiêu?

A. Đầu năm 1947

B. Cuối năm 1947

C. Đầu năm 1948

D. Cuối năm 1948

Đáp án: D

Giải thích: Cuối năm 1948, sau chiến dịch Tây Tiến, ông làm Trưởng tiểu ban tuyên huấn của Trung đoàn 52 Tây Tiến, rồi làm Trưởng đoàn Văn nghệ liên khu III.

B. Tìm hiểu chung về bài thơ "Tây tiến"

Câu 1: Đặc điểm của thơ Quang Dũng qua bài thơ “ Tây Tiến “ ?

A. Hài hòa giữa chất cổ điển và tinh thần thời đại

B. Hài hòa giữa chất lãng mạn và hiện thực, mang vẻ đẹp trữ tình vừa hào hoa vừa sâu lắng

C. Giàu chất trí tuệ và tính triết lí

D. Giàu chất sử thi và giọng thơ ân tình ngọt ngào tha thiết.

Đáp án: B

Câu 2: Yếu tố nào sau đây chi phối tới nội dung của bài thơ “ Tây Tiến “ ?

A. Tây tiến là đơn vị quân đội thành lập năm 1947 mà chiến sĩ phần đông là thanh niên Hà Nội

B. Địa bàn hoạt động của đơn vị Tây Tiến là biên giới Việt-Lào

C. Lính Tây Tiến chiến đấu trong hoàn cảnh hết sức gian khổ thiếu thốn.

D. Quang Dũng đã làm đại đội trưởng ở đơn vị Tây Tiến rồi chuyển sang đơn vị khác.

Đáp án: B

Câu 3: Tác phẩm nào sau đây không ra đời cùng tên với bài thơ “ Tây Tiến “ ?

A. Đôi mắt (Nam Cao)

B. Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm)

C. Đồng Chí (Chính Hữu)

D. Đất nước (Nguyễn Đình Thi)

Đáp án: B

Câu 4: Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến khi nào ?

A. Đang ở đơn vị Tây Tiến

B. Khi đã rời khỏi quân đội

C.Khi đang ở bệnh viện quân y vì bệnh sốt rét tái phát

D.Khi đã chuyển sang công tác ở đơn vị khác

Đáp án: D

Câu 5: Ban đầu bài thơ có nhan đề như thế nào ?

A. Tây Tiến

B. Đoàn quân Tây Tiến

C. Nhớ Tây Tiến

D.Tây Tiến mùa xuân ấy

Đáp án: C

Câu 6: Căn cứ vào nội dung có thể chia bài thơ làm mấy phần ?

A. Hai phần

B. Ba phần

C. Bốn phần

D. Năm phần

Đáp án: C

Câu 7: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng còn có tên khác nào trong các tên sau đây?

A. Lên Tây Tiến

B. Nhớ Tây Tiến

C. Tây Tiến ơi!

D. Tây Tiến kỉ niệm

Đáp án: B

Giải thích:

Ban đầu, bài thơ được Quang Dũng đặt tên là “Nhớ Tây Tiến”. Ông sáng tác rất nhiều, nhưng không hiểu sao lại trăn trở nhất với riêng bài thơ này. Có lẽ Tây Tiến là một kỷ niệm đáng nhớ nhất trong cuộc đời binh nghiệp của Quang Dũng nên bài thơ thấm đẫm linh hồn đoàn quân hào hoa ngày nào, ông luôn muốn có một sự chỉn chu đến từng câu chữ. Cuối cùng, Quang Dũng lấy bút bỏ đi chữ “Nhớ”. Quang Dũng dã từng cho rằng: “Tây Tiến, nhắc đến là đã thấy nỗi nhớ rồi. Thế nên để chữ nhớ là thừa”.

Câu 8: Nội dung nào sau đây đúng với bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng?

A. Bài thơ thể hiện khát vọng về với những sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp, về với ngọn nguồn cảm hứng sáng tác.

B. Bài thơ là một bản quyết tâm tư, là lời thề hành động của người chiến sĩ trẻ, đồng thời thể hiện khát khao rạo rực, mong được về với cuộc sống tự do.

C. Bài thơ là cảm xúc và suy tư về đất nước đau thương nhưng anh dũng kiên cường đứng lên chiến đấu và chiến thắng trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Bài thơ là một bức tranh hoang vu, kỳ vĩ, hấp dẫn của thiên nhiên Tây Bắc, là nỗi nhớ khôn nguôi, là khúc hoài niệm, là một dư âm không dứt về cuộc đời chiến binh.

Đáp án: D

Giải thích: Nội dung: Bài thơ là một bức tranh hoang vu, kỳ vĩ, hấp dẫn của thiên nhiên Tây Bắc, là nỗi nhớ khôn nguôi, là khúc hoài niệm, là một dư âm không dứt về cuộc đời chiến binh.

Câu 9: Lời giới thiệu nào về lính Tây Tiến là cụ thể và chính xác nhất?

A. Lính Tây Tiến là nông dân ở khắp mọi miền.

B. Lính Tây Tiến là thanh niên Hà Nội.

C. Lính Tây Tiến phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên tri thức.

D. Lính Tây Tiến là học sinh trí thức.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào lời giới thiệu của Quang Dũng về người lính Tây Tiến thì những người lính này phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên trí thức.

Câu 10: Nhiệm vụ của đoàn quân Tây Tiến là gì?

A. Giúp bộ đội Lào bảo vệ nước Lào.

B. Bảo vệ biên giới Tây Bắc của Tổ Quốc.

C. Phối hợp với bộ đội Lào để bảo vệ biên giới Việt-Lào.

D. Đánh tiêu hao lực lượng đội quân Pháp ở Thượng Lào và miền Tây Bắc Bộ nước ta.

Đáp án: C

Giải thích: Nhiệm vụ của đoàn quân Tây Tiến là phối hợp với bộ đội Lào để bảo vệ biên giới Việt – Lào.

Câu 11: Bài thơ “Tây Tiến” được Quang Dũng sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Năm 1947, khi Quang Dũng còn là Đại đội trưởng của đoàn quân Tây Tiến.

B. Cuối năm 1948, khi Quang Dũng không còn ở đoàn quân Tây Tiến mà đã chuyển sang đơn vị khác.

C. Khi Quang Dũng làm công tác văn nghệ tại chiến khu Việt Bắc.

D. Cả 3 đáp án đều không chính xác.

Đáp án: B

Giải thích: Hoàn cảnh sáng tác: Khi Quang Dũng đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Tây Tiến, ông đã viết bài thơ này.

Câu 12: Đoàn quân Tây Tiến được thành lập năm nào?

A. 1946

B. 1947

C. 1948

D. 1949

Đáp án: B

Giải thích: Tây Tiến là một đơn vị quân đội được thành lập năm 1947, có nhiệm vụ phối hợp với quân đội Lào bảo vệ biên giới Việt - Lào.

C. Phân tích bài thơ "Tây tiến"

Câu 1: Câu thơ “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”? sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa

B. Hoán dụ

C. Ẩn dụ

D. So sánh

Đáp án: C

Câu 2: Việc sử dụng biện pháp tu từ trong câu thơ trên thể hiện ý nghĩa

A. Dù đã hi sinh nhưng tâm hồn các anh vẫn lưu luyến mảnh đất này

B. Các chiến sĩ muốn được nằm yêu nghỉ nơi núi rừng bình yên.

C. Các chiến sĩ muốn nằm lại bên những người đồng đội đã cùng chiến đấu và hi sinh.

D. Các chiến sĩ tiếp tục cuộc chiến đấu với quân giặc chứ chưa muốn về xuôi khi chưa hoàn thành nhiệm vụ.

Đáp án: D

Câu 3: Ý nào sau đây nêu đầy đủ nhất nội dung chính của bài thơ Tây Tiến

A. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ và lãng mạn của núi rừng Tây Bắc nước ta

B. Ca ngợi sự hi sinh anh dũng của những người lính Tây Tiến

C. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn, tinh thần lạc quan của những người lính Tây Tiến

D. Thể hiện nỗi nhớ và niềm tự hào về đồng đội, những người lính đã chiến đấu và hi sinh vì Tổ quốc.

Đáp án: D

Câu 4: Hai chữ "về đất" trong câu: "Áo bào thay chiếu anh về đất" không gợi ý liên tưởng nào sau đây?

A. Sự hi sinh âm thầm không ai biết đến.

B. Sự thanh thản, ung dung của người lính sau khi đã tận trung với nước.

C. Cách nói giảm để tránh sự đau thương.

D. Sự hi sinh của người lính là hóa thân vào non sông đất nước.

Đáp án: A

Câu 5: Câu thơ nào sau đây (trích trong bài “Tây Tiến” của Quang Dũng) thể hiện rõ nét nhất cách nói vừa rất tự nhiên, hồn nhiên, vừa đậm chất lính?

A. Mường lát hoa về trong đêm hơi.

B. Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.

C. Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.

D. Heo hút cồn mây súng ngửi trời.

Đáp án: D

Câu 6: Nội dung chính của phần đầu bài thơ là gì ?

A. Nhớ về thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ dữ dội

B. Nhớ về thiên nhiên Tây Bắc mĩ lệ thơ mộng

C. Nhớ về đồng đội Tây Tiến với những cuộc hành quân nơi núi rừng Tây Bắc

D. Nhớ về đồng đội Tây Tiến với những kỉ niệm thơ mộng nơi núi rừng Tây Bắc

Đáp án: C

Câu 7: Dòng nào dưới đây nói đúng và đủ ý về cách hiểu câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi”?

A. Nhà thơ đã xa rời dòng sông Mã

B. Đơn vị Tây Tiến đã xa rời dòng sông Mã

C. .Cả sông Mã và đơn vị Tây Tiến đã xa vời đối với nhà thơ

D. Nhà thơ đã xa dòng sông Mã và đơn vị Tây Tiến , nhưng ông vẫn đang sống giữa đơn vị Tây Tiến , sống trong thuở Tây Tiến

Đáp án: D

Câu 8: Hai câu thơ “ Mắt trừng gửi mộng qua biên giới/Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” thể hiện nét đẹp nào của người lính?

A. Chí khí của người lính Tây Tiến

B. Đời sống tình cảm của lính Tây Tiến

C. Cái chí và cái tình của người lính

D. Lòng căm thù quân giặc và nỗi buồn nhớ về Hà Nội

Đáp án: C

Câu 9: Dòng nào chưa nói đúng về nội dung chính ở đoạn thơ thứ 3 của bài Tây Tiến ?

A. Ngoại hình và đời sống nội tâm của người lính

B. Cái tình và cái chí của người lính

C. Sự giằng xé giữa lí tưởng cao đẹp và tình cảm sâu nặng của người lính

D. Sự hi sinh kiêu hùng của người lính

Đáp án: C

Câu 10: Dòng nào không đúng nói về nội dung bốn câu thơ cuối đoạn ba của bài thơ Tây Tiến ?

A. Nói về cái cốt cách đa tình của người lính Tây Tiến

B. Thể hiện lí tưởng sống cao đẹp của người lính

C. Diễn tả sự hi sinh cao cả , lẫm liệt của người lính

D. Khẳng định sự bất tử của người lính đã hi sinh.

Đáp án: A

Câu 11: Nội dung chính đoạn 1 bài thơ “Tây Tiến” là:

A. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

B. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

C. Hình tượng người lính Tây Tiến

D. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đáp án: A

Giải thích: Đoạn 1: Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người lính trên con đường hành quân gian khổ.

Câu 12: Hai câu thơ sau sử dụng nghệ thuật nào?

“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

Nhớ về rùng núi nhớ chơi vơi”.

A. Điệp từ

B. Điệp âm

C. Từ láy

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Nghệ thuật:

- Điệp từ “nhớ”

- Từ láy “chơi vơi” (2 thanh bằng, nhẹ, lan tỏa), gợi cảm giác nỗi nhớ vô hình, vô lượng, không thể đo đếm, nhớ mơ hồ, đầy ám ảnh, nỗi nhớ luôn lơ lửng, ăm ắp khôn nguôi

- Điệp âm “ơi”

⇒ Tạo tính nhạc, hình tượng hóa nỗi nhớ. Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là nỗi nhớ.

Câu 13: Câu thơ “Tây Tiến người đi không hẹn ước” được hiểu như thế nào?

A. Đường lên Tây Tiến thăm thẳm, chia phôi, đường lên Tây Tiến xa xôi, vời vợi

B. Tô đậm bầu không khí chung của một thời Tây Tiến với lời thề cổ kim: ra đi không hẹn ngày về, một đi không trở lại

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Cách nói khẳng định: “Tây Tiến người đi không hẹn ước”

⇒ Tô đậm bầu không khí chung của một thời Tây Tiến với lời thề kim cổ: ra đi không hẹn ngày về, một đi không trở lại.

Câu 14: Nội dung của hai câu thơ sau là gì?

“Chiều chiều oai linh thác gầm thét

Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”

A. Gợi tả sự dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và đầy đe dọa của núi rừng miền Tây

B. Bức tranh thiên nhiên thơ mộng, trữ tình

C. Thiên nhiên hiện ra với vẻ đẹp mĩ lệ, thơ mộng

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Hai câu thơ gợi tả sự dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và đầy đe dọa của núi rừng miền Tây.

Câu 15: Nội dung chính đoạn 4 bài thơ “Tây Tiến” là:

A. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

B. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

C. Hình tượng người lính Tây Tiến

D. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đáp án: D

Giải thích: Đoạn 4: Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc.

Câu 16: Nội dung dưới đây khi nói về hình ảnh những người lính Tây Tiến đi hành quân ở đoạn thơ thứ nhất đúng hay sai?

“Hình ảnh những người lính đi hành quân làm nổi bật chất bi tráng, thể hiện vẻ đẹp ngang tàng, anh dũng, ngạo nghễ, bi mà không lụy, tinh nghịch bông đùa với cái chết, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích: - Hình ảnh những người lính đi hành quân làm nổi bật chất bi tráng, thể hiện vẻ đẹp ngang tàng, anh dũng, ngạo nghễ, bi mà không lụy, tinh nghịch bông đùa với cái chết, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.

Câu 17: Câu thơ nào thể hiện sự anh dũng, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng của người lính Tây Tiến?

A. “Heo hút cồn mây súng ngửi trời Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”

B. “Anh bạn dãi dầu không bước nữa Gục lên súng mũ bỏ quên đời”

C. “Chiều chiều oai linh thác gầm thét Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

“Anh bạn dãi dầu không bước nữa

Gục lên súng mũ bỏ quên đời”

- “Anh bạn”: gọi đồng đội tình cảm thân thiết, gắn bó

- Từ láy “dãi dầu”: vất vả, khó khăn, nhọc nhằn mà người lính phải đối mặt, vượt qua trên đường hành quân

- “Không bước nữa, bỏ quên đời”: có thể hiểu là nghỉ ngơi buông mình vào giấc ngủ vô tư lự, có thể hiểu là cái chết nhẹ nhõm, quên đời, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.

Câu 18: Nội dung chính đoạn 2 bài thơ Tây Tiến là:

A. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

B. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

C. Hình tượng người lính Tây Tiến

D. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đáp án: B

Giải thích: Đoạn 2: Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

Câu 19: Nhân vật trung tâm trong đêm lửa trại ở đoạn thơ thứ hai là ai?

A. Người lính Tây Tiến

B. Hình ảnh ngọn đuốc

C. “Em”, các cô gái dân tộc nơi đoàn quân Tây Tiến đóng quân.

D. Những cô gái người lính Tây Tiến gặp gỡ trên đường hành quân.

Đáp án: C

Giải thích:

- Nhân vật trung tâm: Họ là những cô gái dân tộc nơi đoàn quân Tây Tiến đóng quân. “Em” với xiêm áo lộng lẫy (xiêm áo tự bao giờ), vừa e thẹn vừa tình tứ (e ấp), vừa duyên dáng trong vũ điệu xứ lạ (man điệu).

⇒ Làm say đắm lòng người chiến sĩ xa nhà

- Hai chữ “kìa em”: cái nhìn vừa ngạc nhiên vừa mê say, ngây ngất của các chàng trai Tây Tiến.

Câu 20: Không gian trong bốn câu thơ dưới đây được miêu tả như thế nào?

“Người đi Châu Mộc chiều sương ấy,

Có thấy hồn lau nẻo bến bờ.

Có nhớ dáng người trên độc mộc

Trôi lòng nước lũ hoa đong đưa”

A. Không gian của dòng sông trong một buổi chiều mưa giăng

B. Không gian với ánh sáng lung linh của lửa đuốc

C. Không gian núi rừng Tây Bắc

D. Không gian ban đêm

Đáp án: A

Giải thích: Không gian: Dòng sông trong một buổi chiều mưa giăng mắc một màu sương; sông nước, bến bờ lặng tờ, hoang dại như thời tiền sử. Không gian mênh mông, mờ nhòe, ảo mộng.

Câu 21: Nội dung chính đoạn 3 bài thơ “Tây Tiến” là:

A. Thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người người lính trên con đường hành quân gian khổ

B. Tình quân dân gắn bó thiên nhiên con người miền Tây với vẻ đẹp mĩ lệ

C. Hình tượng người lính Tây Tiến

D. Lời thề gắn bó với đoàn quân Tây Tiến và miền Tây Bắc

Đáp án: C

Giải thích: Đoạn 3: Hình tượng người lính Tây Tiến

Câu 22: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành”

A. Nói giảm nói tránh

B. Nhân hoá

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Nghệ thuật:

- Nói giảm nói tránh “anh về đất”: làm vơi đi cảm giác đau thương, ẩn chứa hàm nghĩa: chết là hóa thân về với đất mẹ, là hóa thân với non sông, đất nước.

- Nhân hóa “Sông Mã gầm lên”: dữ dội, hào hùng, âm thanh làm át đi cảm xúc bi thương.

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học có đáp án

Trắc nghiệm Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 1: Tác giả có đáp án

Trắc nghiệm Luật thơ có đáp án

Trắc nghiệm Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm có đáp án

Trắc nghiệm Phát biểu theo chủ đề có đáp án

1 6753 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: