TOP 40 câu Trắc nghiệm Người lái đò sông đà (có đáp án 2024) | Ngữ văn 12

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 bài Người lái đò sông đà có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 12.

1 5,638 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài: Người lái đò sông đà

Bài giảng Ngữ văn 12 Bài: Người lái đò sông đà

A. Vài nét về tác giả Nguyễn Tuân

Câu 1: Quê hương của nhà văn Nguyễn Tuân ở đâu?

A. Hà Nam

B. Hà Tĩnh

C. Hà Nội

D. Huế

Đáp án: C

Câu 2: Nguyễn Tuân bắt đầu sự nghiệp văn chương khi nào?

A. Khi đang học thành chung

B. Trong tù ở Thái Lan

C. Sau khi ra tù

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích: Sau khi ra tù, Nguyễn Tuân bắt đầu sự nghiệp văn chương.

Câu 3: Nguyễn Tuân xuất thân trong gia đình như thế nào?

A. Gia đình công chức

B. Gia đình có truyền thống yêu nước

C. Gia đình nông dân

D. Gia đình nhà nho khi Hán học đã suy tàn

Đáp án: D

Giải thích: Nguyễn Tuân xuất thân trong gia đình nhà nho khi Hán học đã suy tàn.

Câu 4: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân trước cách mạng tháng 8 là:

A. Phong cách sáng tác của ông được gói gọn trong một chữ “ngông”. “Ngông” dựa trên sự tài hoa uyên bác và phong cách hơn người.

B. Theo Nguyễn Tuân, cái đẹp có ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai; tài hoa có ở cá nhân đại chúng.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: A

Giải thích: Trước Cách mạng tháng Tám, phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân có thể thâu tóm trong một chữ “ngông”: mỗi trang viết của ông đều muốn chứng tỏ tài hoa, uyên bác. Và mọi sự vật được miêu tả ở phương diện thẩm mĩ. Ông đi tìm cái đẹp của thời xưa còn vương xót lại, vẻ đẹp “vang bóng một thời”.

Câu 5: Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân sau cách mạng tháng Tám là:

A. Nguyễn Tuân đi sâu vào khai thác thế giới nội tâm nhân vật với những cảm xúc mong manh, mơ hồ trong cuộc sống hàng ngày

B. Nguyễn Tuân tìm thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa quá khứ - hiện tại – tương lai, giọng văn trở nên tin yêu, đôn hậu, tìm thấy cái đẹp, chất tài hoa ở những con người lao động bình thường

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích: Sau cách mạng tháng Tám, phong cách sáng tác của Nguyễn Tuân đã có nhiều chuyển biến quan trọng, không còn cái ngông nghênh, khinh bạc. Nguyễn Tuân tìm thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa quá khứ - hiện tại – tương lai, giọng văn trở nên tin yêu, đôn hậu, tìm thấy cái đẹp, chất tài hoa ở những con người lao động bình thường, giọng văn khinh bạc chủ yếu để ném vào kẻ thù dân tộc hay những mặt trái của xã hội.

Câu 6: Vì sao Nguyễn Tuân bị đuổi học ở bậc thành chung?

A. Do tham gia một cuộc bãi khóa phản đối một số giáo viên Pháp nói xấu người Việt Nam

B. Do nói xấu giáo viên Pháp

C. Do bỏ học nhiều lần

D. Do sáng tác thơ ca cổ vũ cách mạng

Đáp án: A

Giải thích: Nguyễn Tuân học hết bậc thành chung thì bị đuổi do tham gia một cuộc bãi khóa phản đối một số giáo viên người Pháp nói xấu người Việt Nam.

Câu 7: Vì sao Nguyễn Tuân bị bắt đi tù?

A. Sang biên giới Thái Lan nhưng không có giấy phép

B. Có tư tưởng chống lại triều đình

C. Tham gia phong trào cách mạng

D. Đáp án A và B

Đáp án: A

Câu 8: Nguyễn Tuân bị bắt giam một lần nữa năm bao nhiêu?

A. 1940

B. 1941

C. 1942

D. 1943

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1941, Nguyễn Tuân lại bị bắt giam một lần nữa vì giao du với những người hoạt động chính trị.

Câu 9: Nguyễn Tuân được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh năm bao nhiêu?

A. 1995

B. 1996

C. 1997

D. 1998

Đáp án: B

Câu 10: Nguyễn Tuân quê ở:

A. Hà Nội

B. Nam Định

C. Hưng Yên

D. Hà Nam

Đáp án: A

Giải thích: Nguyễn Tuân quê ở làng Mọc, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

B. Tìm hiểu chung Người lái đò sông Đà

Câu 1: Cảm hứng trong tác phẩm Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân được khơi gợi từ:

A. Vẻ đẹp của sông Đà và sự tài hoa của người lái đò sông Đà.

B. Cuộc sống mới của người dân Tây Bắc.

C. Lịch sử của con sông Đà

D. Vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc gắ liền với sông Đà.

Đáp án: A

Câu 2: Thông tin nào về tập “Sông Đà” là chưa chính xác?

A. Tác phẩm được xuất bản vào năm 1960 và là kết quả của nhiều dịp Nguyễn Tuân đến với Tây Bắc trong kháng chiến chống Pháp và đặc biệt là chuyến đi thực tế năm 1958.

B. Tác phẩm chủ yếu hướng tới ngợi ca nhân dân Tây Bắc trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

C. Tác phẩm vừa mang yếu tố truyện,vừa thoải mái bàn bạc, nghị luận, triết luận.

D. Tác phẩm gồm 15 bài tùy bút và bài thơ ở dạng phác thảo.

Đáp án: B

Câu 3: Nguyễn Tuân, Hoàng Phủ Ngọc Tường, Vũ Bằng cùng có sở trường ở thể loại nào sau đây?

A. Tiểu thuyết.

B. Kí.

C. Truyện vừa.

D. Truyện ngắn.

Đáp án: B

Câu 4: Nguyễn Tuân đã cho biết trên con sông Đà có bao nhiêu cái thác chưa đặt tên?

A. 70 thác.

B. 71 thác

C.72 thác.

D. 73 thác.

Đáp án: C

Câu 5: Bố cục văn bản gồm mấy phần?

A. 2 phần

B. 3 phần

C. 4 phần

D. 5 phần

Đáp án: B

Giải thích:

Bố cục: 3 phần

- Phần 1 (từ đầu đến gậy đánh phèn): Sự dữ dội, hung bạo của con sông Đà

- Phần 2 (tiếp đến dòng nước sông Đà): Cuộc sống của con người trên sông Đà, hình tượng người lái đò

- Phần 3 (còn lại): Vẻ hiền hòa, trữ tình của con sông Đà

Câu 6: Giá trị nội dung của tùy bút “Người lái đò sông Đà” là:

A. Tình yêu đất nước say đắm, thiết tha của một con người muốn dùng văn chương để ca ngợi vẻ đẹp vừa kì vĩ, vừa trữ tình, thơ mộng của thiên nhiên Tây Bắc

B. Vẻ đẹp của con người lao động bình dị ở miền Tây Bắc

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích: Tùy bút “Người lái đò sông Đà” là một áng văn đẹp được làm nên từ tình yêu đất nước say đắm, thiết tha của một con người muốn dùng văn chương để ca ngợi vẻ đẹp vừa kì vĩ, hào hùng, vừa trữ tình, thơ mông của thiên nhiên, và nhất là của con người lao động bình dị ở miền Tây Bắc.

Câu 7: Đáp án nào dưới đây không phái giá trị nghệ thuật của tùy bút “Người lái đò sông Đà”:

A. Vận dụng vốn hiểu biết phong phú về văn hóa, lịch sử, địa lý và văn chương cùng một văn phong tao nhã, hướng nội, tinh tế, tài hoa.

B. Ngôn ngữ, hình ảnh, câu văn sáng tạo mới mẻ.

C. Vốn từ vựng phong phú, ngôn ngữ chính xác.

Đáp án: A

Giải thích:

Giá trị nghệ thuật:

- Ngôn ngữ, hình ảnh, câu văn sáng tạo, mới mẻ

- Vốn từ vựng phong phú, ngôn ngữ chính xác

Câu 8: Tên một tác phẩm tùy bút được học trong chương trình Ngữ văn THCS

A. Bài học đường đời đầu tiên

B. Một thứ quà của lúa non : Cốm

C. Bắc Sơn

D. Bến quê

Đáp án: B

Giải thích: Tùy bút Một thức quà của lúa non : Cốm (Thạch Lam). Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.

Câu 9: “Người lái đò Sông Đà” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Là thành quả thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Đông Bắc rộng lớn, xa xôi

B. Là thành quả thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi

C. Trong một lần tác giả về thăm người thân

D. Trong một lần tác giả đi công tác qua sông Đà

Đáp án: B

Giải thích: Hoàn cảnh sáng tác: Thành quả thu hoạch của chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi.

Câu 10: Tác phẩm “Người lái đò sông Đà” là sáng tác trước cách mạng tháng Tám của Nguyễn Tuân. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: Tác phẩm Người lái đò sông Đà được sáng tác sau cách mạng tháng Tám (1960).

Câu 11: Thể loại của “Người lái đò sông Đà” là:

A. Bút kí

B. Truyện ngắn

C. Tùy bút

D. Phóng sự

Đáp án: C

Giải thích: Người lái đò sông Đà là tùy bút xuất sắc của Nguyễn Tuân.

Câu 12: “Người lái đò Sông Đà” được sáng tác năm bao nhiêu?

A. 1958

B. 1959

C. 1960

D. 1961

Đáp án: C

Giải thích: Người lái đò Sông Đà được sáng tác năm 1960.

Câu 13: Tác phẩm “Người lái đò Sông Đà” được in trong tập truyện nào?

A. Vang bóng một thời

B. Sông Đà

C. Một chuyến đi

D. Đường vui

Đáp án: B

Giải thích: Người lái đò sông Đà in trong tập Sông Đà, là tùy bút xuất sắc nhất của Nguyễn Tuân.

C. Phân tích Người lái đò sông đà

Câu 1: Dòng nào dưới đây chưa nói đúng đặc điểm ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm Sông Đà ?

A. Ngôn ngữ đôi chỗ kiểu cách cầu kì quá mức.

B. Tinh tế, hiện đại, vừa trí tuệ lại vừa giàu cảm xúc thẩm mĩ.

C. Vừa đậm màu sắc cổ điển, vừa rất giàu chất hội họa

D. Vừa đậm chất thơ, vừa giàu chất tạo hình.

Đáp án: C

Câu 2: Cảm hứng sáng tạo của tập tùy bút “Sông Đà” được khơi gợi chủ yếu từ hiện thực nào ?

A. Hiện thực cuộc kháng chiến hào hùng ở Tây Bắc.

B. Thực tiễn xây dựng cuộc sống mới ở Tây Bắc.

C. Hình ảnh con Sông Đà.

D. Hình ảnh thiên nhiên Tây Bắc.

Đáp án: B

Câu 3: Hình ảnh người lái đò sông Đà được hiện lên:

A. Một người lao động lành nghề.

B. Một người lao động, đồng thời như một nghệ sĩ.

C. Một con người đặc biệt, tuy đã cao tuổi nhưng vẫn có sức khỏe phi thường.

D. Một kẻ ngang tàng, không biết lượng sức mình trước con sông Đà hung dữ.

Đáp án: B

Câu 4: Ý đồ nghệ thuật chủ yếu của Nguyễn Tuân qua tùy bút “Người lái đò Sông Đà”?

A. Tô đậm vẻ hung bạo dữ dội của thiên nhiên như một đe dọa nguy hiểm mà con người phải vượt quA.

B. Thể hiện tình yêu thiên nhiên đất nước và sự tôn vinh người lao động.

C. Thể hiện niềm cảm thông đối với người lao động bởi phải đối diện với thiên nhiên hung bạo.

D. Khẳng định một tương lai tươi sáng của cuộc sống người lao dộng Tây Bắc.

Đáp án: B

Câu 5: Trong tùy bút Người lái đò sông Đà, Nguyễn Tuân khẳng định tài nguyên quý nhất của Tây Bắc là gi?

A. Các mỏ quặng dưới lòng đất.

B.Dòng nước Sông Đà.

C.Các cánh rừng hai bên bờ sông.

D.Con người bản địa và con người miền xuôi lên góp phần xây dựng Tây Bắc.

Đáp án: D

Câu 6: Mở đầu tùy bút “Người lái đò sông Đà” như thế nào?

A. Nguyễn Tuân trình bày mục đích chuyến đi thực tế Tây Bắc của mình.

B.Nguyễn Tuân đưa một trích dẫn thơ làm làm lời đề từ.

C. Nguyễn Tuân đưa hai trích dẫn thơ làm làm lời đề từ.

D. Tác giả kể tên một số thác nổi tiếng trên Sông Đà.

Đáp án: C

Câu 7: Biện pháp tu từ nào sau đây được Nguyễn Tuân sử dụng nhiều nhất khi khắc họa hình tượng con sông Đà?

A. Cường điệu.

B. Nhân hóa.

C. Ẩn dụ.

D.So sánh.

Đáp án: B

Câu 8: Theo sự diễn tả của Nguyễn Tuân, sự hung bạo dữ dội của sông Đà là ở hình ảnh nào?

A. Thác nước sông Đà.

B. Các hút nước trên mặt sông, nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc…

C. Sự phối hợp của thác nước và đá tạo nên thạch thủy trận trên sông Đà…

D. Những quãng ghềnh trên sông Đà đá xô sóng, sóng xô gió…

Đáp án: C

Câu 9: Nguyễn Tuân đã diễn tả sự dữ dội của sông Đà rõ nhất qua âm thanh nảo?

A. Nước thở và kêu như cửa cống cái bị sặc.

B. Nước ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào.

C. Tiếng nước thác như là oán trách, van xin, khiêu khích, chế nhạo..

D.Tiếng ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa nổ lửa.

Đáp án: D

Câu 10: Hình tượng người lái đò sông Đà mang vẻ đẹp:

A. Vẻ đẹp bình dị của những người dân lao động

B. Vẻ đẹp của một người nghệ sĩ tài hoa

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích: Ông lái đò vừa mang vẻ đẹp bình dị của người dân lao động, vừa mang vẻ đẹp tài hoa.

Câu 11: Chi tiết:

“Đối với ông lái đò ấy, sông Đà như một trường thiên anh hùng ca mà ông thuộc lòng đến cả những cái chấm than chấm câu và cả những đoạn xuống dòng” thể hiện?

A. Sự hiểu biết sâu rộng về dòng sông

B. Thể hiện vẻ đẹp tài hoa

C. Cả hai đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Ông lái đò là người hiểu biết sâu rộng về dòng sông. Ông hiểu biết sâu rộng và thành thạo đến mức sông Đà: “đối với ông lái đò ấy, như một trường thiên anh hùng ca mà ông đã thuộc đến cả cái chấm than, chấm câu những đoạn xuống dòng. Trên dòng sông Đà, ông xuôi, ông ngược hơn một trăm lần, chỉnh tay giữ lái độ sáu chục lần… Cho nên ông có thể bằng cách lấy mắt mà nhớ tỉ mỉ như đóng đanh vào lòng tất cả những luồng nước của tất cả những con thác hiểm trở”.

Câu 12: Vẻ đẹp tài hoa của người lái đò được bộc lộ rõ nhất khi:

A. Trong cuộc chiến với sông Đà

B. Trong cuộc sống đời thường hàng ngày

C. Cả hai đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt nhân vật người lái đò vào trận chiến với sông Đà mới có thể bộc lộ hết phẩm chất của người lái đò:

- Trùng vi thạch trận 1: Đá thách hiếu chiến (bệ vệ oai phong, hất hàm), nước thác làm thanh viện ùa vào đòi bẻ cán chèo, đội thuyền, túm lấy thắt lưng, bóp chặt hạ bộ, ông cố nén vết thương, kẹp chặt cuống lái, tiếng chỉ huy vẫn ngắn gọn tỉnh táo”

- Trùng vi thạch trận 2: Tăng thêm cửa tử để đánh lừa con thuyền, cửa sinh bị bố trí lệch đi, ông đò thay đổi chiến thuật, cưỡi lên thác sông Đà, lái miết một đường chéo, rảo bơi chèo lên… sấn lên chặt đôi ra để mở đường vào cửa sinh.

- Trùng vi thạch trận 3: Bên trái, bên phải đều là luồng chết, luồng sống ở giữa bọn đá hậu vệ, ông đò phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa…

Câu 13: Vì sao Nguyễn Tuân không đặt tên cụ thể cho nhân vật ông lái đò?

A. Tác giả muốn vô danh họ, bình thường hóa họ, muốn nói rằng đó là những con người lao động bình dị mà ta có thể gặp ở nhiều nơi trên mọi miền Tổ quốc

B. Nhân vật là hình ảnh chung, là điển hình tiêu biểu của một tập thể, một thế hệ những con người lao động xây dựng đất nước.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyễn Tuân không đặt tên cụ thể cho nhân vật ông lái đò bởi:

- Tác giả muốn vô danh họ, bình thường hóa họ, muốn nói rằng đó là những con người lao động bình dị mà ta có thể gặp ở nhiều nơi trên mọi miền Tổ quốc

- Nhân vật là hình ảnh chung, là điển hình tiêu biểu của một tập thể, một thế hệ những con người lao động xây dựng đất nước.

Câu 14: Sông Đà đã bố trí mấy trùng vi thạch trận để thử thách tài năng của ông lái đò?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

Sông Đà bố trí ba trùng vi thạch trận, đòi tóm lấy mọi con thuyền qua sông

- Trùng vi thạch trận 1: sông Đà mở ra năm cửa trận, có bốn cửa tử, một cửa sinh., cửa sinh nằm lập lờ phía tả ngạn sông

- Trùng vi thạch trận 2: tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền vào, cửa sinh lại bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn

- Trùng vi thạch trận 3: ít cửa hơn, bên phải bên trái đều là luồng chết cả. Cái luồng sống ở chặng ba này lại ở ngay giữa bọn đá hậu vệ của con thác

Câu 15: Vẻ đẹp trữ tình của sông Đà được so sánh với những hình ảnh nào dưới đây?

A. Dây thừng

B. Mái tóc tuôn dài

C. Bản trường ca của rừng già

D. Cô gái Di - gan man dại

E. Cố nhân

Sông Đà được so sánh với những hình ảnh sau:

- Dây thừng: “Không ai trong tàu bay nghĩ rằng cái dây thừng ngoằn ngoèo dưới chân mình kia chính là cái con sông hằng năm và đời đời kiếp kiếp làm mình làm mẩy với con người Tây Bắc và phản ứng giận dữ vô tội vạ vưới người lái đò sông Đà”

- Mái tóc tuôn dài: “Con sông Đà tuôn dài tuôn dài như một mái tóc trữ tình

- Cố nhân: “Đã có lần tôi nhìn sông Đà như một cố nhân

Câu 16: Nội dung sau đúng hay sai?

“Hình tượng sông Đà đại diện cho vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc, đóng vai trò như bức phông nền kì vĩ, làm nổi bật tài nghệ chèo đò, vượt thác của ông lái đò”.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích: Ý nghĩa của hình tượng sông Đà: đại diện cho vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc, đóng vai trò như bức phông nền kì vĩ, làm nổi bật tài nghệ chèo đò, vượt thác của ông lái đò.

Câu 17: Sự độc đáo của sông Đà được thể hiện qua lời đề từ như thế nào?

A. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua hướng chảy

B. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua màu nước bốn mùa

C. Sự độc đáo của sông Đà thể hiện qua khung cảnh hai bên bờ sông

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

“Chúng thủy giai đông tẩu – Đà giang độc bắc lưu”

Lời đề từ khẳng định vẻ đẹp và sự độc đáo của sông Đà. Theo thơ Nguyễn Quang Bích, mọi dòng sông đều chảy về hướng đông – Chỉ có sông Đà chảy theo hướng Bắc. Trên trang văn Nguyễn Tuân, sông Đà đại diện cho thiên nhiên Tây Bắc và là một sinh thể có hồn, sống động, có tính cách.

Câu 18: Sông Đà được miêu tả mang những vẻ đẹp gì?

A. Sông Đà hùng vĩ, dữ dội với tính cách hung bạo

B. Sông Đà với vẻ đẹp thơ mộng, tính cách trữ tình

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Hình tượng con sông Đà mang hai vẻ đẹp:

- Sông Đà hùng vĩ, dữ dội với tính cách hung bạo

- Vẻ đẹp thơ mộng và tính cách trữ tình

Câu 19: Những hình ảnh nào được Nguyễn Tuân miêu tả để nói về nét tính cách hung bạo của con sông Đà?

A. Vách đá hai bên bờ sông

B. Ghềnh Hát Loóng

C. Hút nước, thác đá

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Những hình ảnh được miêu tả cho nét tính cách hung bạo của sông Đà:

- Vách đá

- Ghềnh Hát Loóng

- Hút nước

- Thác đá

Câu 20: Những chi tiết sau đây được miêu tả cho hình ảnh nào của con sông Đà?

“Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra”.

A. Vách đá

B. Ghềnh Hát Loóng

C. Hút nước

D. Thác nước

Đáp án: B

Giải thích: Ghềnh Hát Loóng hung dữ được Nguyễn Tuân miêu tả qua các chi tiết: Dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận có đáp án

Trắc nghiệm Ai đã đặt tên cho dòng sông có đáp án

Trắc nghiệm Những ngày đầu của nước Việt Nam mới có đáp án

Trắc nghiệm Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập phần văn học Lớp 12 kì 1 có đáp án

1 5,638 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: