TOP 40 câu Trắc nghiệm Nhân vật giao tiếp (có đáp án 2024) – Ngữ văn 12

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 bài Nhân vật giao tiếp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 12.

1 894 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Bài: Nhân vật giao tiếp

Câu 1: Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong những vai nào?

A. Vai người nói

B. Vai người nghe

C. Vai người viết

D. Vai người đọc

E. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: E

Câu 2: Trong giao tiếp dạng nói, vai của các nhân vật giao tiếp có điểm gì khác so với giao tiếp bằng ngôn ngữ?

A. Các nhân vật giao tiếp thường đổi vai và luân phiên lượt lời với nhau.

B. Các nhân vật giao tiếp thường đổi vai với nhau.

C. Các nhân vật giao tiếp thường đổi vai khi có tín hiệu.

D. Các nhân vật giao tiếp thường đổi vai và có nhịp nghỉ giữa các lượt lời với nhau.

Đáp án: A

Câu 3: Yếu tố nào chi phối lời nói của người tham gia hoạt động giao tiếp về nội dung và hình thức?

A. Vị thế của từng người

B. Quan hệ của những người tham gia hoạt động giao tiếp

C. Những đặc điểm riêng của từng người (lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, vốn sống, văn hóa,...)

D. Tất cả các yếu tố trên

Đáp án: D

Câu 4: Để đạt được hiệu quả giao tiếp, mỗi nhân vật giao tiếp cần chú ý điều gì?

A. Ngữ cảnh giao tiếp

B. Chiến lược giao tiếp

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Câu 5: Nhân vật giao tiếp trong đoạn trích dưới đây là ai?

"Một lần hắn đang gò lưng kéo cái xe bò thóc vào dốc tỉnh, hắn hò một câu chơi cho đỡ nhọc. Hắn hò rằng:

Muốn ăn cơm trắng mấy giò này!

Lại đây mà đẩy xe bò với anh, nì!

Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:

- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!

Thị cong cớn:

- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?

Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:

- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!

Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.

- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. – Thị liếc mắt, cười tít."

(Kim Lân, Vợ nhặt)

A. Nhân vật Tràng

B. Thị và mấy cô gái

C. Kim Lân

D. A và B đúng

Đáp án: D

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải của anh Mịch?

"Anh Mịch nhăn nhó, nói:

- Lạy ông, ông làm phúc cho con, mai con phải đi làm trừ nợ cho ông nghị, kẻo ông ấy đánh chết.

Ông lí cau mặt lắc đầu, giơ roi song to bằng ngón chân cái lên trời, dậm dọa:

- Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ đinh, thì lần này đến lượt mày rồi.

- Cắn cỏ, con lạy ông trăm nghìn mớ lạy, ông mà bắt con đi thì ông nghị ghét co, cả nhà con khổ.

- Thì mày hẹn làm ngày khác với ông ấy không được à?

- Đối với ông nghị con là chỗ đầy tớ, con sợ lắm. Con không dám nói sai lời, vì là chỗ con nhờ vả quanh năm. Nếu không vợ con con chết đói.

- Chết đói hay chết no, tao đây không biết, nhưng giấy quan đã sức, tao cứ phép tao làm. Đứa nào không tuân để quan gắt, tao trình thì rũ tù.

- Lạy ông, ông thương phận nào con nhờ phận ấy.

- Mặc kệ chúng bay, tao thương chúng bay, nhưng ai thương tao. Hôm ấy mà mày không đi, tao sai tuần đến gô cổ lại, đừng kêu."

(Nguyễn Công Hoan, Tinh thần thể dục)

A. Đầy tớ nhà ông nghị

B. Người dân nghèo hèn

C. Gia đình bần nông, có vợ và con nhỏ

D. Làm sai nha cho quan lớn

Đáp án: D

Câu 7: Những nhân vật nào tham gia cuộc hội thoại?

"Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:

- Bác trai đã khá rồi chứ?

- Cảm ơn cụ nhà cháu đã tỉnh táo như thường. Nhưng xem ý vẫn còn lề bề, lệt bệt chừng như vẫn mỏi mệt lắm.

- Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Cứ nằm đấy, chốc nữa họ lại vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.

- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. Nhịn suông từ sáng hôm qua tới giờ còn gì.

- Thế phải giục anh ấy ăn mau đi, kẻo nữa người ta sắp sửa kéo vào rồi đấy!

Rồi bà lão lật đật trở về với vẻ mặt băn khoăn."

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

A. Bà lão láng giềng, chị Dậu, chồng chị Dậu

B. Bà lão láng giềng, tác giả

C. Bà lão láng giềng, chị Dậu

Đáp án: C

Câu 8: Điều kiện vị thế không chi phối lời nói về nội dung và hình thức ngôn ngữ. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích: Vị thế của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói về nội dung và hình thức ngôn ngữ.

Câu 9: Những điều kiện chi phối lời nói về nội dung và hình thức của ngôn ngữ là:

A. Vị thế, lứa tuổi

B. Giới tính

C. Nghề nghiệp

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Những điều kiện chi phối lời nói về nội dung và hình thức ngôn ngữ:

+ Vị thế: ngang hàng hoặc cách biệt, có thể xa lạ hay có quan hệ thân tình.

+ Những đặc điểm khác của từng người (lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, vốn sống, văn hóa,....)

Câu 10: Để đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp, mỗi nhân vật giao tiếp tùy thuộc vào:

A. Ngữ cảnh

B. Đối tượng giao tiếp

C. C. Ngôn ngữ giao tiếp

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Để đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp, mỗi nhân vật giao tiếp tùy thuộc vào ngữ cảnh mà lựa chọn và thực hiện chiến lược giao tiếp phù hợp (bao gồm việc lựa chọn đề tài, nội dung, phương tiện ngôn ngữ, cách thức, thứ tự nói hoặc viết,...)

Câu 11: Để thực hiện chiến lược giao tiếp phù hợp, nhân vật giao tiếp cần:

A. Lựa chọn đề tài, nội dung giao tiếp

B. Lựa chọn phương tiện ngôn ngữ

C. Cách thức, thứ tự nói hoặc viết

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Để đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp, mỗi nhân vật giao tiếp tùy thuộc vào ngữ cảnh mà lựa chọn và thực hiện chiến lược giao tiếp phù hợp (bao gồm việc lựa chọn đề tài, nội dung, phương tiện ngôn ngữ, cách thức, thứ tự nói hoặc viết,...)

Câu 12: Chọn đáp án đúng:

A. Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện mục đích nhận thức.

B. Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, tiến hành chủ yếu bằng phương tiện phi ngôn ngữ, nhằm thực hiện mục đích nhận thức.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: A

Giải thích: Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện mục đích nhận thức.

Câu 13: Hoạt động giao tiếp xảy ra ở:

A. Người nói

B. Người nghe

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích: Hoạt động giao tiếp xảy ra: người nói, người nghe.

Câu 14: Có mấy nhân tố trong hoạt động giao tiếp?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp:

- Nhân vật giao tiếp

- Nội dung giao tiếp

- Mục đích giao tiếp

- Hoàn cảnh giao tiếp

- Phương tiện và cách thức giao tiếp.

Câu 15: Nội dung sau về nhân vật giao tiếp đúng hay sai?

“Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói (người viết), hoặc vai người nghe (người đọc); ở giao tiếp dạng nói, các nhân vật giao tiếp thường đổi vai và luận phiên lượt lời với nhau”.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích: Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói (người viết), hoặc vai người nghe (người đọc); ở giao tiếp dạng nói, các nhân vật giao tiếp thường đổi vai và luận phiên lượt lời với nhau.

Câu 16: Sử dụng từ à cuối câu hỏi, người nói thường thế hiện thái độ gì với người nghe?

A. Bề trên

B. Kính trọng

C. Thân mật

D. Suồng sã

Đáp án: C

Câu 17: Yếu tố ngôn ngữ nào không thể hiện quan hệ vị thế và quan hệ thân - sơ của các nhân vật giao tiếp?

A. Từ xưng hô

B. Từ tình thái

C. Từ gọi – đáp

D. Từ tượng thanh

Đáp án: D

Câu 18: Vị thế xã hội là yếu tố:

A. Có thể thay đổi theo tình huống giao tiếp

B. Có thể thay đổi theo người đối thoại

C. Có thể thay đổi theo nội dung giao tiếp

D. Có thể thay đổi để tài giao tiếp

Đáp án: A

Câu 19: Những yếu tố chi phối nội dung và hình thức ngôn ngữ của các nhân vật giao tiếp là:

A. Vị thế và mức độ thân thiết giữa ngưòi nói và người nghe

B. Tuổi tác và nghể nghiêp của các nhân vât giao tiếp

C. Giới tính và văn hoá của các nhân vật giao tiếp

D. Tất cả các yếu tố trên.

Đáp án: D

Câu 20: Trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, câu nói của Dế Mèn với Dế Choắt "Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta chịu sao được. Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi." thể hiện thái độ gì của Dế Mèn?

A. Thân mật

B. Suồng sã

C. Lạnh nhạt

D. Cao ngạo

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Vợ Nhặt có đáp án

Trắc nghiệm Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi có đáp án

Trắc nghiệm Rừng xà nu có đáp án

Trắc nghiệm Bắt sấu rừng U Minh Hạ có đáp án

Trắc nghiệm Những đứa con trong gia đình có đáp án

1 894 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: