TOP 40 câu Trắc nghiệm Truyền tải điện năng. Máy biến áp (có đáp án 2024) – Vật lí 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 16.

1 18637 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp

Câu 1: Máy biến áp là thiết bị:

A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.

C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.

D. đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Đáp án: B

Giải thích:

Máy biến áp là thiết bị: có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều và không làm thay đổi tần số của nó.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp?

A. Là dụng cụ dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.

B. Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lõi thép.

C. Cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ thuận với số vòng dây.

D. Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D đúng

C sai vì cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ nghịch với số vòng dây

I1I2=N2N1.

Câu 3: Công dụng nào sau đây không phải của máy biến áp:

A. Tăng cường độ của dòng điện không đổi.

B. Giảm điện áp của dòng điện xoay chiều.

C. Giảm hao phí trong truyền tải điện năng đi xa.

D. Tăng điện áp của dòng điện xoay chiều.

Đáp án: A

Giải thích:

Việc tăng cường độ của dòng điện không phải là công dụng của máy biến áp.

Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách nào sau đây để giảm hao phí:

A. giảm điện trở của dây dẫn.

B. tăng điện áp truyền tải.

C. giảm công suất truyền tải.

D. tăng tiết diện của dây dẫn.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách tăng điện áp truyền tải để giảm hao phí.

A – cách này cũng có thể được nhưng người ta không sử dụng vì để làm giảm điện trở của dây dẫn thì tốn rất nhiều chi phí để chế tạo vật liệu có điện trở nhỏ.

C – không sử dụng

D – không sử dụng vì khi đó dây sẽ rất to, cồng kềnh và chi phí cao.

Câu 5: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Giảm tiết diện dây dẫn.

B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện.

C. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện.

D. Tăng chiều dài dây dẫn.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải (điện áp ở nơi phát điện).

Câu 6: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là:

A. U1U2=N2N1.

B. U1N1=U2N2.

C. U1U2=N1N2.

D. U1U2=N1N2.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: U1U2=N1N2

Phương án D đúng

Câu 7: Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các

A. pin.

B. acqui.

C. nguồn điện xoay chiều.

D. nguồn điện một chiều.

Đáp án: C

Giải thích:

Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các nguồn điện xoay chiều.

Câu 8: Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 500 vòng và 1000 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V – 50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là:

A. 220V100Hz.

B. 55V25Hz5.

C. 220V50Hz.

D. 55V50Hz.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+ U1U2=N1N2110U2=5001000U2=220V

+ Máy biến thế không làm thay đổi tần số.

Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là : 220V50Hz

Câu 9: Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 2400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là:

A. 0 V.

B. 630 V.

C. 70 V.

D. 105 V.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: N1N2=U1U2U2=70V

Câu 10: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thứ cấp 100 vòng. Gọi I1 I2 là cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; T1 T2 là chu kì của dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Chọn hệ thức đúng:

A. I1>I2;T1=T2.

B. I1<I2;T1=T2.

C. I1<I2;T1<T2.

D. I1>I2;T1>T2.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

+ I2I1=N1N2I2I1=1000100=10

I2>I1

+ Máy biến thế không làm thay đổi tần số T1=T2

Câu 11: Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây N2 của cuộn thứ cấp và N1 của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là:

A. N2N1=0,1.

B. N2N1=10.

C. N2N1=100.

D. N2N1=0,01.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

+ Công suất hao phí: ΔP=P2Ucosφ2R

Để hao phí giảm 100 lần  U phải được tăng thêm 10 lần

Mặt khác, ta có: U1U2=N1N2

Để U tăng thêm 10 lần thì tỉ số:

U1U2=N1N2=110

Câu 12: Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW theo một đường dây có điện trở 10 Ω là bao nhiêu? Coi hệ số công suất bằng 1.

A. 1736 kW.

B. 576 kW.

C. 5760 W.

D. 57600 W.

Đáp án: C

Giải thích:

Php=I2R=PU2.R=5760 W

Câu 13: Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này

A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

B. là máy tăng áp.

C. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.

D. là máy hạ áp.

Đáp án: D

Giải thích:

U1U2=N1N2U1=10. U2

: làm giảm điện áp ở cuộn thứ cấp đi 10 lần.

Suy ra là máy hạ áp.

Câu 14: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí. Số vòng của cuộn thứ cấp là:

A. 1100.

B. 2420.

C. 2500.

D. 2000.

Đáp án: B

Giải thích:

Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là:

N2= N1. U2U1= 1000. 484200= 2420 vòng

Câu 15: Người ta cần truyền một công suất 5 MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5 km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U=100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa mãn điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.108Ωm

A. 5,8mm2S.

B. 5,8mm2S8,5mm2.

C. 8,5mm2S.

D. 8,5mm2S.

Đáp án: C

Giải thích:

Theo bài ra ta có:

ΔU=I.R=PU.ρ.lS=PU.ρ.2dS (do đường dây truyền tải phải dùng 2 sợi nên chiều dài phải bằng 2 lần quãng đường).

Ta có:

ΔU1%UPU.ρ.2dS1%U

S11%U.PU.ρ.2dS11000.5.106100.103.1,7.108.2.5.103

s8,5.106m2=8,5mm2

Câu 16: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100 kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5 kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ=0,8Ω. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào?

A. 10ΩR12Ω.

B. R14Ω.

C. R16Ω.

D. 16ΩR18Ω.

Đáp án: C

Giải thích:

Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì công suất hao phí trên đường dây không quá 10% công suất cần truyền đi.

Php10%P

Lại có:

Php=PUcosφ2.RPhp=PUcosφ2.R10%.P

R10%=10%.Ucosφ2P=5.103.0,82100.103=16Ω

Câu 17: Một máy biến thế có tỉ số vòng, n1n2=5 hiệu suất 96% nhận một công suất 10 kW ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1 kV, hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:

A. 30 A.

B. 40 A.

C. 50 A.

D. 60 A.

Đáp án: D

Giải thích:

Công suất mạch thứ cấp:

P2=96%P  1=96.10.103100=9,6.103W

Ta có:

n1n2=U1U2U2=U1n2n1=103.15=200V

I2=P  2U2cosφ=9,6.103200.0,8=60A

Câu 18: Điện năng tiêu thụ ở một trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2 kV, công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của công tơ điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480 kWh. Hiệu suất của quá trình tải điện là:

A. 94,24%.

B. 76%.

C. 90%.

D. 41,67%.

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất hao phí trên dây dẫn:

Php=480.10324=20.103W

Hiệu suất:

H=1PhpP=120.103200.103=0,9=90%

Câu 19: Người ta truyền tải điện năng đến một nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha có điện trở R. Nếu điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây là U=220V thì hiệu suất truyền tải điện năng là 60%. Để hiệu suất truyền tải tăng đến 90% mà công suất truyền đến nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây bằng bao nhiêu?

A. 395,26 V.

B. 330 V.

C. 134,72 V.

D. 146,67 V.

Đáp án: A

Giải thích:

Có:

Php=P2.RUcosφ2;H1=P  1Php1P1;H2=P  1P  hp2P  2

Vì công suất tại nơi tiêu thụ không đổi nên:

P=P1H1=P  2H2

Php11H1H1=P  hp21H2H2U22U12=1H1H11H2H2

U2=1H1H11H2H2.U1=10,6.0,610,9.0,9.220=359,26V

Câu 20: Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 20 kV. Hiệu suất của quá trình tải điện là H1=80%. Biết rằng công suất truyền tải đến nơi tiêu thụ là không đổi. Muốn hiệu suất tăng lên đến H2=95% ta phải:

A. tăng hiệu điện thế lên đến 36,7 kV.

B. tăng hiệu điện thế lên đến 40 kV.

C. giảm hiệu điện thế xuống còn 5 kV.

D. giảm hiệu điện thế xuống còn 10 kV.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

+ Php=ΔP=P2Ucosφ2R và hiệu suất H=1PhpP

P  1=Php11H1P  2=Php21H2

Vì công suất tại nơi tiêu thụ không đổi nên:

P=P  1H1=P  2H2

Php11H1H1=Php21H2H2

U22U12=1H1H11H2H2

U2=1H1H11H2H2.U1=10,8.0,810,95.0,95.20.103=36,7.103V

Câu 21: Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho:

A. 164 hộ dân.

B. 324 hộ dân.

C. 252 hộ dân.

D. 180 hộ dân.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công suất nơi truyền đi là: P

Công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là: P

Công suất hao phí khi dùng điện áp U là: P  hp

Công suất hao phí khi dùng điện áp 2U là: Php4

Công suất hao phí khi dùng điện áp 3U là: Php9

P=36P'+Php;P=144P'+Php4144P'=Php

Gọi dân số khi điện áp là: n.

P=n.P'+Php9n=164

Câu 22: Điện năng được truyền từ một trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải một pha. Biết công suất ở trạm phát không đổi. Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây truyền tải là 50 kW và hệ số công suất của mạch điện là k. Sau đó, người ta chỉ mắc nối tiếp thêm vào đường truyền tải một tụ điện để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm đến giá trị cực tiểu và bằng 24,5 kW. Giá trị của k là:

A. 0,51.

B. 0,30.

C. 0,49.

D. 0,70.

Đáp án: D

Giải thích:

+ Công suất truyền đi (P) và điện áp trước khi truyền đi (U) không đổi:

Php1=P2R2U2cosφ1max212=24,5W

Php1Php2=1k2=5024,5k=0,7

Câu 23: Một đường dây có điện trở 200 Ω truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ sông Hinh đến thành phố Tuy Hòa. Điện áp hiệu dụng ở đầu nguồn điện là U=110kV, công suất điện cần truyền tải là 4 MW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ=0,8. Có khoảng bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?

A. 8,05%.

B. 12,26%.

C. 16,65%.

D. 10,33%.

Đáp án: D

Giải thích:

Công suất hao phí trên đường dây truyền tải:

ΔP=P2Ucosφ2R=4.1062110.103.0,82.200=0,413.106W

Phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt:

ΔPP.100%=0,413.1064.106.100%=10,33%

Câu 24: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có N1 vòng dây. Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở đo được là 100 V. Nếu tăng thêm 150 vòng dây cho cuộn sơ cấp và giảm 150 vòng dây ở cuộn thứ cấp thì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp hiệu dụng 160 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở vẫn là 100 V. Kết luận nào sau đây đúng?

A. N1=825 vòng.

B. N1=1320 vòng.

C. N1=1170 vòng.

D. N1=975 vòng.

Đáp án: C

Giải thích:

Theo giả thiết bài toán, ta có:

N1N2=120100N1+150N2150=160100N2=56N1N1+150N2150=85

N1+15056N1150=85N1=1170

Câu 25: Điện năng truyền tải từ nhà máy phát điện đến một khu công nghiệp bằng đường dây truyền tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây 541 mới chỉ đáp ứng được 1213 nhu cầu điện năng cho khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho khu công nghiệp đó thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là:

A. 1171.

B. 1193.

C. 1715.

D. 2194.

Đáp án: A

Giải thích:

Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây là: ΔP=P2RU2

Tăng hiệu điện thế lên 2U, công suất hao phí trên đường dây là:

ΔP'=P2R4U2=ΔP4

Công suất ban đầu và sau khi thay đổi hiệu điện thế là:

P1=PΔP=1213P0P'1=PΔP4=P0ΔP=439P  0P=4039P  0

Tỉ số vòng dây của máy biến áp ban đầu là: U1U2=541U1=54U2

Gọi tỉ số vòng dây của máy biến áp là k=U'1U'2U'1=kU2'

Hiệu suất truyền tải trong 2 trường hợp là:

H=P1P=U1UH'=P1'P=U1'2U1213P04039P0=910=54U2UP  04039P0=3940=kU22U

k54.2=3940910=1312k=1171

Câu 26: Điện năng được truyền từ một nhà máy điện gồm nhiều tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Bình thường có 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 85%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Vào giờ cao điểm, công suất tiêu thụ tăng 20% so với khi hoạt động bình thường thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?

A. 12.

B. 10.

C. 11.

D. 9.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công suất hao phí: ΔP=P2Ucosφ2R

Gọi P là công suất truyền đi, ΔP là công suất hao phí và P' là công suất tiêu thụ.

Ban đầu, P=80P0, hiệu suất truyền tải 85%, nên P'=68P  0 ΔP=12P0

Lúc sau công suất tiêu thụ tăng 20% nên P'2=1,2.68P0=81,6P0

Giả sử khi đó có n tổ máy nên P2=10nP0

Ta có:

ΔP1ΔP2=P12P2212P0ΔP2=8010n2ΔP2=102n.12P0802 (1)

Mặt khác ΔP2=P2P'2=10nP081,6P0 (2)

Từ (1) và (2) ta được: n = 10

Câu 27: Người ta tính toán rằng khi truyền tải điện năng đi xa với công suất truyền đi, hệ số công suất và công suất hao phí trên đường dây không đổi, nếu tăng điện áp nơi truyền lên 2,5 lần thì tiết diện dây dẫn (làm bằng cùng một chất liệu) sử dụng so với ban đầu:

A. giảm 6,25 lần.

B. tăng 6,25 lần.

C. giảm 2,5 lần.

D. tăng 2,5 lần.

Đáp án: A

Giải thích:

+ Ta có: ΔP=P2U2cos2φR

Vì công suất truyền đi, hệ số công suất và công suất hao phí trên đường dây không đổi nên khi tăng điện áp nơi truyền lên 2,5 lần thì R'=6,25R

R=ρlS

Ta suy ra: S'=S6,25

Tiết diện dây dẫn giảm 6,25 lần

Câu 28: Máy biến áp dùng để

A. giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi.

B. giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi.

C. làm tăng hay giảm cường độ dòng điện.

D. làm tăng hay giảm hiệu điện thế.

Đáp án: D

Giải thích:

Máy biến áp là thiết bị: có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều và không làm thay đổi tần số của nó.

Câu 29: Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:

A. từ trễ.

B. cảm ứng từ.

C. cảm ứng điện từ.

D. cộng hưởng điện từ.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt điện áp xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra sự biến thiên từ thông trong hai cuộn.

Gọi từ thông này là: φ=φ0cosωt

Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là: φ1=N1φ0cosωtφ2=N2φ0cosωt

Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng e2 có biểu thức e=dϕdt=N2ωφ0sinωt

Từ đó ta thấy nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 30: Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 220 V và 0,5 A, ở cuộn thứ cấp là 20 V và 6,2 A. Biết hệ số công suất ở cuộn sơ cấp bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp là:

A. 80%.

B. 40%.

C. 90,18%.

D. 95%.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có hiệu suất máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp nên:

H=P2P1=U2I2cosφ2U1I1cosφ1=20.6,2.0.8220.0,5.1=0,9018=90,18%

Câu 31: Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 10. Mắc một bóng đèn sợi đốt loại 24 V – 24 W vào hai đầu cuộn thứ cấp thì đèn sáng bình thường. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp bằng:

A. 0,2 A.

B. 0,5 A.

C. 0,1 A.

D. 2 A.

Đáp án: C

Giải thích:

- Dòng điện qua đèn để đèn sáng bình thường:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

→ Dòng điện ở sơ cấp:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 32: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 V xuông U2 = 90 V với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 2 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220 V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 110 V. Số vòng dây bị quấn ngược là:

A. 20 vòng.

B. 15 vòng.

C. 30 vòng.

D. 10 vòng.

Đáp án: D

Giải thích:

- Số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp khi vấn đúng là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Gọi n là số vòng dây bị quấn ngược ở sơ cấp:

→ Kết quả là từ trường của n vòng quấn ngược sẽ triệt tiêu đi từ trường của n vòng quấn thuận.

→ Số vòng dây hiệu dụng ở sơ cấp khi đó:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

→ Áp dụng công thức máy biến áp:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 33: Một máy tăng áp có tỉ số vòng dây giữa hai cuộn dây là 2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Tần số dòng điện hai đầu cuộn thứ cấp bằng:

A. 50 Hz.

B. 25 Hz.

C. 100 Hz.

D. 50√2 Hz.

Đáp án: A

Giải thích:

- Máy biến áp không làm thay đổi tần số của dòng điện qua nó:

→ 50 Hz.

Câu 34: Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng:

A. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.

B. giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.

C. tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp.

D. giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp.

Đáp án: A

Giải thích:

- Máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng cuộn thứ cấp → máy hạ áp và làm tăng cường độ dòng điện.

Câu 35: Trong truyền tải điện năng đi xa bằng máy biến áp. Biết cường độ dòng điện luôn cùng pha so với điện áp hai đầu nơi truyền đi. Nếu điện áp ở nơi phát tăng 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm:

A. 200 lần

B. 40 lần

C. 400 lần

D. 20 lần

Đáp án: C

Giải thích:

- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

→ U tăng lên 20 lần thì hao phí trên dây giảm 400 lần.

Câu 36: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu tăng số vòng dây của cuộn thứ cấp thêm 20% thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở tăng thêm 40 V so với lúc đầu. Điện áp hiệu dụng ban đầu của cuộn thứ cấp để hở là:

A. 220 V

B. 200 V

C. 60 V

D. 48 V

Đáp án: B

Giải thích:

- Áp dụng công thức máy biến áp. Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 37: Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là H. Giữ nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng tăng công suất truyền tải lên k lần thì công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Đáp án: B

Giải thích:

- Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Khi tăng công suất truyền tải lên P’ = k.P thì công suất hao phí:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 38: Điện năng được truyền đi với công suất P trên một đường dây tải điện với một điện áp ở trạm truyền là U, hiệu suất của quá trình truyền tải là 90%. Nếu giữ nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng giảm công suất truyền tải đi 2 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là:

A. 80%

B. 85%

C. 90%

D. 95%

Đáp án: D

Giải thích:

- Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Nếu giữ nguyên điện áp trạm truyền trải điện nhưng giảm công suất truyền tải đi 2 lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 39: Một đường dây có điện trở R = 2 Ω, dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là 5000 V, công suất cần truyền tải là 500 kW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất trên đường dây do tỏa nhiệt?

A. 6,25%

B. 10%

C. 3,25%

D. 8%

Đáp án: A

Giải thích:

- Phần trăm công suất bị mất trên đường dây do tỏa nhiệt:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 40: Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là 80%. Biết công suất truyền đi là không đổi. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:

A. giảm điện áp xuống còn 1 kV

B. tăng điện áp lên đến 8 kV

C. giảm điện áp xuống còn 0,5 kV

D. tăng điện áp lên đến 4 kV

Đáp án: D

Giải thích:

- Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

(Vì công suất nơi phát P, điện trở dây R, hệ số công suất cosφ không thay đổi)

- Vậy ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

1 18637 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: