TOP 40 câu Trắc nghiệm Sóng điện từ (có đáp án 2024) – Vật lí 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 22: Sóng điện từ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 22.

1 10626 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 22: Sóng điện từ
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 22: Sóng điện từ

Câu 1: Chọn phát biểu đúng về sóng điện từ.

A. Sóng điện từ là sóng dọc.

B. Sóng điện từ lan truyền được trong điện môi nhưng không lan truyền được trong chân không.

C. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

D. Sóng điện từ có vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương với nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

A - sai vì sóng điện từ là sóng ngang

B - sai vì sóng điện từ truyền được cả trong chân không

C - đúng

D - sai vì E B luôn vuông góc với nhau

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ, khúc xạ.

B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.

C. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.

D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D - đúng

C - sai vì sóng điện từ truyền được trong chất rắn, lỏng, khí và chân không.

Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.

B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π2.

C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D - đúng

B - sai vì: dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.

Câu 4: Tìm câu sai khi nói về vai trò của tầng điện li trong việc truyền sóng vô tuyến trên mặt đất?

A. Sóng ngắn bị hấp thụ một ít ở tầng điện li.

B. Sóng trung và sóng dài đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ như nhau.

C. Sóng ngắn phản xạ mạnh ở tầng điện li.

D. Sóng cực ngắn không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ.

Đáp án: B

Giải thích:

A, C, D - đúng

B - sai vì:

+ Sóng dài bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít

+ Sóng trung ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm bị tầng điện li phản xạ.

Câu 5: Sóng điện từ dùng trong thông tin vũ trụ là

A. sóng ngắn.

B. sóng dài.

C. sóng trung.

D. sóng cực ngắn.

Đáp án: D

Giải thích:

Sóng cực ngắn dùng trong thông tin vũ trụ vì:

+ Có năng lượng rất lớn

+ Không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ

+ Xuyên qua tầng điện li vào vũ trụ

Câu 6: Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải:

A. sóng trung.

B. sóng cực ngắn.

C. sóng ngắn.

D. sóng dài.

Đáp án: B

Giải thích:

Sóng cực ngắn truyền xa theo đường thẳng, xuyên qua tầng điện li

liên lạc vệ tinh và truyền hình

Ta suy ra, sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng trên là sóng cực ngắn

Câu 7: Khi nói về sóng vô tuyến phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng cực ngắn không truyền được trong chân không.

B. Sóng ngắn có tần số lớn hơn tần số sóng dài cực đại.

C. Sóng cực ngắn được dùng trong thông tin vũ trụ.

D. Sóng dài được dùng để thông tin dưới nước.

Đáp án: A

Giải thích:

B, C, D - đúng

A - Sai vì sóng cực ngắn là sóng điện từ có thể truyền được trong chân không.

Câu 8: Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm t, véc tơ cảm ứng từ đang cực đại và hướng về phía Tây. Vào thời điểm t thì véctơ cường độ điện trường đang có

A. độ lớn bằng không.

B. dộ lớn cực đại và hướng về phía Đông.

C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

D. độ lớn cực đại và hướng về phía Nam.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+ E,v,B tạo tam diện thuận theo chiều quay từ E đế B thì chiều tiến là chiều v.

+ Do E,B cùng pha  B cực đại thì véc tơ cường độ điện trường E cũng có độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

Câu 9: Một mạch dao động LC đang thu được sóng trung. Để mạch có thể thu được sóng dài thì phải

A. mắc nối tiếp thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp.

B. mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở thuần thích hợp.

C. mắc nối tiếp thêm vào mạch một cuộn dây thuần cảm thích hợp.

D. mắc song song thêm vào mạch một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thích hợp.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+ Sóng trung có bước sóng ngắn hơn sóng dài

+ Bước sóng: λ=2πcLC tỉ lệ thuận với C,L

Mạch đang thu được sóng trung, để mạch có thể thu được sóng dài thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch tăng.

A - Khi mắc nối tiếp thêm tụ điện: 1Cnt=1C1+1C2Cnt<C1λ không thoả mãn.

B - Bước sóng không phụ thuộc vào điện trở không thỏa mãn.

C - Khi mắc nối tiếp thêm cuộn cảm: Lnt=L1+L2>L1λthỏa mãn.

D - Khi mắc song song thêm cuộn cảm: 1L//=1L1+1L2L//<L1λkhông thỏa mãn.

Câu 10: Mạch chọn sóng gồm cuộn cảm có L biến thiên từ Lmin đến Lmax và tụ điện có điện dung C. Bước sóng nhỏ nhất mà mạch bắt được là:

A. λmin=cLminC2π.

B. λmin=2πcLminC.

C. λmin=2πcLmaxC.

D. λmin=2πcLminC.

Đáp án: D

Giải thích:

Bước sóng nhỏ nhất mà mạch bắt được: λmin=2πcLminC

Câu 11: Một sóng điện từ có tần số 100 MHz truyền với tốc độ 3.108m/s có bước sóng là:

A. 300 m.

B. 0,3 m.

C. 30 m.

D. 3 m.

Đáp án: D

Giải thích:

Bước sóng của mạch: λ=cf=3.108100.106=3m

Câu 12: Trong mạch thu sóng vô tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tụ C=14000πF và độ tự cảm của cuộn dây L=1,6πH. Lấy π2=10. Khi đó sóng được có tần số bằng:

A. 50 Hz.

B. 25 Hz.

C. 100 Hz.

D. 200 Hz.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: f=12πLC=12π1,6π14000π=50π2π=25Hz

Câu 13: Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm L1 thì bước sóng dao động của mạch là λ1, khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm L2 thì bước sóng dao động của mạch là λ2. Khi mắc L1 song song L2 với tụ điện có điện dung C thì bước sóng dao động của mạch là bao nhiêu?

A. λ//2=λ12+λ22.

B. 1λ//2=1λ12+1λ22.

C. λ//2=λ12λ22.

D. 1λ//2=1λ121λ22.

Đáp án: B

Giải thích:

Bước sóng điện từ: λ=2πcLCL=λ24π2c2C

+ Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm L1 thì bước sóng dao động của mạch là:

λ1L1=λ124π2c2C

+ Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm L2 thì bước sóng dao động của mạch là:

λ2L2=λ224π2c2C.

+ Khi mắc L1 song song L2 với tụ điện có điện dung C thì bước sóng dao động là:

λ//L=λ24π2c2C

L1 song song L2 nên 1L=1L1+1L2

Suy ra bước sóng của mạch khi mắc L1 song song L2 là:

1λ//2=1λ12+1λ22

Câu 14: Điện dung của tụ điện phải thay đổi trong khoảng nào để mạch có thể thu được sóng vô tuyến có tần số nằm trong khoảng từ f1 đến f2 f1<f2. Chọn kết quả đúng:

A. 12π2Lf12>C>12π2Lf22.

B. 12π2Lf12<C<12π2Lf22.

C. 14π2Lf22<C<14π2Lf12.

D. 14πLf12>C>12πLf22.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: f=12πLCC=14π2Lf2

Để mạch có thể thu được sóng vô tuyến có tần số nằm trong khoảng từ f1 đến f2 f1<f2 thì tụ điện C phải:

14π2Lf22<C<14π2Lf12

Câu 15: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay đổi từ 10πpF đến 160πpF và cuộn dây có độ tự cảm 2,5πμH. Mạch trên có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng nào?

A. 2mλ12m.

B. 3mλ12m.

C. 3mλ15m.

D. 2mλ15m.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: λ=2πcLC

+ λmin=2πcLCmin=2π.3.1082,5.106π.10.1012π=3m

+ λmax=2πcLCmax=2π.3.1082,5.106π.160.1012π=12m

3mλ12m

Câu 16: Một mạch dao động lí tưởng LC được dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến. Cuộn cảm có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C=C1 hay C=C2 thì thu được sóng điện từ có bước sóng tương ứng là λ1 λ2. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C=4C1+9C2 thì máy thu được sóng có bước sóng 51 m. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C=9C1+C2 thì máy thu được sóng có bước sóng 39 m. Các bước sóng λ1 λ2có giá trị lần lượt là:

A. 12 m và 15 m.

B. 15 m và 12 m.

C. 16 m và 19 m.

D. 19 m và 16 m.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: λ1=2πcLC1;λ2=2πcLC2

Khi C=4C1+9C2

λ=2πcL4C1+9C2λ2=4λ12+9λ22=512 (1)

Khi C=9C1+C2

λ=2πcL9C1+C2λ2=9λ12+λ22=392 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: λ1=12m λ2=15m

Câu 17: Chọn phát biểu đúng. Sóng điện từ

A. là sóng dọc hoặc sóng ngang.

B. là điện từ trường lan truyền trong không gian.

C. có thành phần điện từ trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.

D. không truyền được trong chân không.

Đáp án: B

Giải thích:

A – sai vì sóng điện từ là sóng ngang

B – đúng vì Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

C – sai vì thành phần điện từ trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng pha nhưng có phương vuông góc với nhau.

D – sai vì sóng điện từ truyền được cả trong chân không.

Câu 18: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?

A. Phản xạ.

B. Truyền được trong chân không.

C. Mang năng lượng.

D. Khúc xạ.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

+ Sóng điện từ truyền được trong chân không.

+ Sóng cơ học không truyền được trong chân không.

Câu 19: Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.

B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động ngược pha.

C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π2.

D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

Đáp án: D

Giải thích:

A - sai vì: véctơ cường độ điện trường Evà véctơ cảm ứng từ B luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. Ba véctơ E,B v tại mọi điểm tạo với nhau thành một tam giác diện thuận.

B, C - sai vì: dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.

D – đúng.

Câu 20: Đối với sự lan truyền sóng điện từ thì

A. Véctơ cường độ điện trường E cùng phương với phương truyền sóng còn véctơ cảm ứng từ Bvuông góc với véctơ cường độ điện trường E.

B. Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ BB luôn cùng phương với phương truyền sóng.

C. Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ B luôn vuông góc với phương truyền sóng.

D. Véctơ cảm ứng từ B cùng phương với phương truyền sóng còn véctơ cường độ điện trường E vuông góc với véctơ cảm ứng từ B.

Đáp án: C

Giải thích:

Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ B luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. Ba véc tơ E,B v tại mọi điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận.

Câu 21: Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường E, cảm ứng từ B và tốc độ truyền sóng =v của một sóng điện từ?

A.

B.

C.

D.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ E luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. 3 véc tơ E,B v tại mọi điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận.

Câu 22: Những sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ?

A. Sóng phát ra từ loa phóng thanh.

B. Sóng của đài phát thanh (sóng radio).

C. Sóng của đài truyền hình (sóng tivi).

D. Ánh sáng phát ra từ ngọn nến đang cháy.

Đáp án: A

Giải thích:

A - không phải là sóng điện từ vì sóng phát ra từ loa là sóng âm (hay sóng cơ học) vì nó phát ra âm thanh nghe được.

B, C, D - là sóng điện từ.

Câu 23: Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, véctơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó véctơ cường độ điện trường có

A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.

B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.

C. độ lớn bằng không.

D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

+ Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ B luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. 3 véc tơ E,B v tại mọi điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận.

+Áp dụng quy tắc đinh ốc theo chiều thuận: từ EB, khi đó chiều tiến của đinh ốc là v

+ Do E,B cùng pha Khi đó véctơ cường độ điện trường có độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.

Câu 24: Chọn câu trả lời không đúng? Sóng điện từ truyền từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh có thể là

A. sóng truyền thẳng từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.

B. sóng phản xạ một lần trên tầng điện li.

C. sóng phản xạ hai lần trên tầng điện li.

D. sóng phản xạ nhiều lần trên tầng điện li.

Đáp án: A

Giải thích:

Sóng truyền từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh có thể là sóng trung hoặc sóng ngắn mà 2 sóng này đều bị phản xạ giữa tầng điện li và mặt đất.

Không thể truyền thẳng từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.

Câu 25: Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì bước sóng dao động của mạch là λ1, khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì bước sóng dao động của mạch là λ2. Khi mắc C1 song song C2 với cuộn L thì bước sóng dao động của mạch là bao nhiêu?

A. λ//2=λ12+λ22.

B. 1λ//2=1λ12+1λ22.

C. λ//2=λ12-λ22.

D. 1λ//2=1λ12-1λ22.

Đáp án: A

Giải thích:

Bước sóng điện từ: λ=2πcLCC=λ24π2c2L

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì bước sóng dao động của mạch là:

λ1C1=λ124π2c2L

Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì bước sóng dao động của mạch là:

λ2C2=λ224π2c2L

Khi mắc C1 song song C2 với cuộn L thì bước sóng dao động của mạch là:

λ//C=λ24π2c2L

khi mắc C1 song song với C2 thì: C=C1+C2

Suy ra bước sóng của mạch khi mắc C1 song song với C2 là: λ//2=λ12+λ22

Câu 26: Một máy thu thanh đang thu sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng trung, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten?

A. Giảm C và tăng L.

B. Giữ nguyên C và giảm L.

C. Tăng L và tăng C.

D. Giữ nguyên L và giảm C.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+ Sóng trung có bước sóng dài hơn sóng ngắn

+ Bước sóng: λ=2πcLC tỉ lệ thuận với C,L

Mạch đang thu được sóng ngắn, để mạch có thể thu được sóng trung thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch tăng

A – khi giảm C và giảm L λ giảm không thoả mãn.

B – khi giữ nguyên C và giảm Lλ giảm không thoả mãn.

C - khi tăng L và tăng C λ tăng thoả mãn.

D – khi giữ nguyên L và giảm C λ giảm không thoả mãn.

Câu 27: Một máy thu thanh đang thu được sóng ngắn. Để chuyển sang thu sóng cực ngắn có thể thực hiện giải pháp nào sau đây trong mạch dao động anten.

A. Giảm C và giảm L.

B. Giữ nguyên C và tăng L.

C. Tăng L và tăng C.

D. Giữ nguyên L và tăng C.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

+ Sóng ngắn có bước sóng dài hơn sóng cực ngắn

+ Bước sóng: λ=2πcLC tỉ lệ thuận với C,L

Mạch đang thu được sóng ngắn, để mạch có thể thu được sóng cực ngắn thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch giảm

A – Khi giảm C và giảm L bước sóng giảm thoả mãn.

B – Khi giữ nguyên C và tăng L bước sóng tăng không thoả mãn.

C – Khi tăng L và tăng C bước sóng tăng không thoả mãn.

D – Khi giữ nguyên L và tăng C bước sóng tăng không thoả mãn.

Câu 28: Mạch sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được. Khi đặt điện dung của tụ điện có giá trị 20pF thì bắt được sóng có bước sóng 30 m. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 18pF thì bắt được sóng có bước sóng là

A. 150 m.

B. 270 m.

C. 90 m.

D. 10 m.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+ Khi C=C1=20pF:λ1=2πcLC1

+ Khi C=C2=18pF:λ2=2πcLC2

λ1λ2=C1C2=10.1012180.1012=13

λ2=3λ1=3.30=90m

Câu 29: Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20 nF thì mạch thu được bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được bước sóng 60 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ

A. giảm 4 nF.

B. giảm 6 nF.

C. tăng thêm 25 nF.

D. tăng thêm 45 nF.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: λ=2πcLC

+ Khi C=C1=20pF:λ1=2πcLC1

+ Khi C=C2:λ2=2πcLC2

λ1λ2=C1C2=4060=23

C1C2=49C2=94C1=94.20nF=45nF

Cần tăng thêm điện dung của tụ lên một khoảng bằng

45nF20nF=25nF

Câu 30: Sóng điện từ dùng trong thông tin liên lạc dưới nước là

A. sóng ngắn.

B. sóng dài.

C. sóng trung.

D. sóng cực ngắn.

Đáp án: B

Giải thích:

Sóng dài được dùng trong thông tin liên lạc dưới nước.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?

A. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.

B. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ của ánh sáng trong chân không.

C. Tần số của sóng điện từ bằng 2 lần tần số dao động của điện tích.

D. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

Đáp án: D

Giải thích:

- Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

B. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không.

C. Sóng điện từ là sóng ngang.

D. Dao động của điện từ trường và từ trường trong sóng điện từ luôn đồng pha nhau

Đáp án: B

Giải thích:

- Sóng điện từ chính là điện từ trường lan truyền trong không gian.

- Các đặc điểm:

+ Sóng điện từ lan truyền trong chân không và trong các điện môi.

+ Sóng điện từ là sóng ngang, có thành phần vecto điện trường E vuông góc với thành phần vecto cảm ứng từ B và cùng vuông góc với với phương truyền sóng, ba vecto Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12 tạo thành một tam diện thuận.

Câu 33: Sóng vô tuyến nào sau đây không bị phản xạ ở tần điện li?

A. Sóng trung

B. Sóng ngắn

C. Sóng cực ngắn

D. Sóng dài

Đáp án: C

Giải thích:

- Sóng vô tuyến không bị phản xạ ở tầng điện li là sóng cực ngắn.

Câu 34: Một anten vệ tinh có công suất phát sóng là 1570 W hướng về một vùng của Trái Đất. Tín hiệu nhận được từ vệ tinh ở vùng đó trên mặt đất có cường độ là 5.10-10W/m2. Bán kính đáy của hình nón tiếp xúc với mặt đất được vệ tinh phủ sóng là

A. 1000 km

B. 500 km

C. 10000 km

D. 5000 km

Đáp án: A

Giải thích:

- Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 35: Sóng điện từ có tần số f = 300 MHz thuộc loại

A. sóng dài

B. sóng trung

C. sóng ngắn

D. sóng cực ngắn

Đáp án: D

Giải thích:

- Ta có: λ = c/f = 3.108/300.106 = 1m

- Vậy đây là sóng cực ngắn.

Câu 36: Nguyên tắc phát sóng điện từ là:

A. dùng mạch dao động LC dao động điều hòa

B. đặt nguồn xoay chiều vào hai đầu mạch LC

C. kết hợp mạch chọn sóng LC với anten

D. kết hợp máy phát dao động điện từ duy trù với anten.

Đáp án: D

Giải thích:

- Nguyên tắc phát sóng điện từ là kết hợp máy phát dao động điện từ duy trì với anten.

Câu 37: Kí hiệu các loại sóng điện từ như sau: (1) sóng dài ; (2) sóng trung ; (3) sóng ngắn ; (4) sóng cực ngắn. Những sóng điện từ nào kể trên đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau?

A. Chỉ (1)

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1), (2) và (3)

Đáp án: D

Giải thích:

- Những sóng điện từ đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau là sóng dài, sóng trung và sóng ngắn.

Câu 38: Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có bước sóng vào khoảng

A. 1 km đến 3 km

B. vài trăm mét

C. 50 m trở lên

D. dưới 10 m

Đáp án: D

Giải thích:

- Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có bước sóng vào khoảng dưới 10m.

Câu 39: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung giữa sóng điện từ và sóng cơ:

A. Có vận tốc lan truyền phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.

B. Truyền được trong chân không.

C. Mang năng lượng tỉ lệ với lũy thừa bậc 4 của tần số sóng.

D. Đều là sóng dọc.

Đáp án: A

Giải thích:

- Cả sóng điện từ và sóng cơ đều có vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.

Câu 40: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi

B. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường

C. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s

D. Sóng điện từ là sóng ngang và truyền được trong chân không

Đáp án: A

Giải thích:

- Sóng điện từ không chỉ lan truyền được trong môi trường đàn hồi mà còn lan truyền được trong môi trường chân không.

1 10626 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: