TOP 40 câu Trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm (có đáp án 2024) – Vật Lí 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 10.
Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 9: Sóng dừng
Bài giảng Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 9: Sóng dừng
Câu 1. Bản chất của sóng dừng là hiện tượng
A. giao thoa sóng.
B. sợi dây bị tách làm đôi.
C. sợi dây đang dao động thì dừng lại.
D. nhiễu xạ sóng.
Đáp án: A
Giải thích:
Bản chất của sóng dừng là sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng dừng?
A. Các điểm nằm trên một bụng thì dao động cùng pha.
B. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác.
C. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
D. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha.
Đáp án: B
Giải thích:
A – Đúng
B – Sai, vì trong sóng dừng không có sự truyền pha.
C – Đúng
D – Đúng
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
B. Khi sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
C. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.
D. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
Câu 4. Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
A. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
C. luôn cùng pha với sóng tới.
D. luôn ngược pha với sóng tới.
Đáp án: B
Giải thích:
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Câu 5. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng.
B. một phần ba bước sóng.
C. một nửa bước sóng.
D. một bước sóng.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng một nửa bước sóng.
Câu 6. Sóng dừng là
A. sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
B. sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
C. sóng được tạo thành do sự giao thoa của hai sóng kết hợp, trên đường thẳng nối giữa hai tâm phát sóng.
D. sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
Đáp án: D
Giải thích:
Sóng dừng là sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
Câu 7. Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai bó sóng thì bước sóng của dao động là
A. 0,5 m.
B. 1,0 m.
C. 1,2 m.
D. 1,5 m.
Đáp án: B
Giải thích:
Sóng dừng hai đầu cố định có hai bó sóng
Điều kiện trên dây xảy ra sóng dừng hai đầu cố định là:
Câu 8. Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả 2 nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
A. 25 m/s.
B. 40 m/s.
C. 57 m/s.
D. 68 m/s.
Đáp án: B
Giải thích:
Trên dây có 10 nút
Điều kiện trên dây xảy ra sóng dừng hai đầu cố định:
Tốc độ truyền sóng:
Câu 9. Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Bước sóng có giá trị là
A. 0,5 m.
B. 1,0 m.
C. 1,2 m.
D. 1,8 m.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây) nên hai đầu dây là hai nút kế tiếp.
Chiều dài dây thỏa mãn:
Câu 10. Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Nếu dây dao động với ba bụng thì bước sóng có giá trị là
A. 0,2 m.
B. 0,4 m.
C. 0,6 m.
D. 0,8 m.
Đáp án: B
Giải thích:
Dây có ba bụng tức là có 3 bó sóng
Ta có:
Câu 11. Trên một sợi dây dài 1,2 m có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 80 m/s. Tần số dao động của dây là
A. 50 Hz.
B. 100 Hz.
C. 120 Hz.
D. 180 Hz.
Đáp án: B
Giải thích:
Kể cả hai đầu dây thì trên dây có 4 nút có 3 bó sóng (k = 3)
Ta có:
Tần số dao động trên dây là:
Câu 12. Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là
A. 20 m/s.
B. 35,7 m/s.
C. 40 m/s.
D. 11,3 m/s.
Đáp án: A
Giải thích:
Sợi dây có hai đầu cố định có 4 bụng Có 3 bó sóng (k = 3).
Ta có:
Câu 13. Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 50 m/s.
B. 78 m/s.
C. 100 m/s.
D. 111 m/s.
Đáp án: C
Giải thích:
Trên dây ngoài hai đầu dây cố định ta còn thấy có ba điểm nút khác nên tổng cộng dây có 5 nút ứng với 4 bó sóng (k = 4).
Vận tốc truyền sóng trên dây là:
Câu 14. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1 = 70 Hz và f2 = 84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
A. 11,2 m/s.
B. 22,4 m/s.
C. 34,2 m/s.
D. 45,5 m/s.
Đáp án: B
Giải thích:
Trường hợp sóng dừng với hai đầu nút (vận cản cố định) và trường hợp sóng dừng với 2 đầu tự do:
Câu 15. Một thanh thép mảnh dài 1,2 m được đặt nằm ngang phía dưới một nam châm điện. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện thì trên dây thép xuất hiện sóng dừng với 6 bụng sóng với đầu cố định là nút và đầu tự do là bụng. Nếu tốc độ truyền sóng trên thanh là 60 m/s thì tần số của dòng điện xoay chiều là
A. 60 Hz.
B. 63,1 Hz.
C. 68,75 Hz.
D. 70,3 Hz.
Đáp án: C
Giải thích:
Theo giả thiết, sóng có đầu cố định là nút, đầu tự do là bụng nên:
Trên dây có 6 bụng sóng
Tần số sóng trên dây là:
Vì fsóng = 2fđiện => fđiện = = 68,75 Hz.
Câu 16. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Hai điểm A và B trên dây cách nhau 1m là hai nút. Biết tần số sóng khoảng từ 300 Hz đến 450 Hz. Tốc độ truyền dao động là 320 m/s. Tần số của sóng trên dây là
A. 320 Hz.
B. 400 Hz.
C. 160 Hz.
D. 100 Hz.
Đáp án: A
Giải thích:
Tần số để xảy ra sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định thỏa mãn điều kiện:
Vì nên
Câu 17. Trên sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có ba bụng sóng. Tăng tần số thêm 20 Hz thì trên dây có năm bụng sóng. Để trên dây có bảy bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm
A. 5 Hz.
B. 10 Hz.
C. 15 Hz.
D. 20 Hz.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo đề bài: Trên dây có 3 bụng sóng
Câu 18. Một sợi dây đàn hồi dài 30 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20 cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2 cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6 mm là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Đáp án: B
Giải thích:
Dây hai đầu cố dịnh đang có sóng dừng nên
(n là số bó sóng).
Ta nhận thấy trên một bó sóng có 2 điểm dao động với cùng biên độ 6mm nên trên dây có 3.2 = 6 điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ bằng 6mm.
Câu 19. Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. 0,025 s.
B. 0,05 s.
C. 0,07 s.
D. 0,09 s.
Đáp án: B
Giải thích:
Trên dây ngoài hai đầu dây cố định ta còn thấy có 2 điểm nút khác nên tổng cộng dây có 4 nút ứng với 3 bó sóng.
Chu kỳ sóng là:
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
Câu 20. Khi lấy k = 0, 1, 2, … điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài , bước sóng khi một đầu cố định và đầu còn lại tự do là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do là:
Câu 21. Khi lấy k = 0, 1, 2, … biết vận tốc truyền sóng trên dây và v không đổi. Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài khi cả hai đầu cố định là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định là:
Câu 22. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp dài
Khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp là .
Câu 23. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 3.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: ;
Lại có hai đầu sóng cố định (nút sóng).
Vậy có 3 bụng sóng.
Câu 24. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng là
A. 10.
B. 16.
C. 19.
D. 21.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Câu 25. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 22 Hz.
B. 31 Hz.
C. 44 Hz.
D. 63 Hz.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 26. Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút là
A. 0 (rad).
B. .
C. .
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Hai điểm nằm trên hai múi (đối xứng qua 1 nút) liền kề dao động ngược pha nên độ lệch pha bằng .
Câu 27. Một sóng dừng trên dây có bước sóng . Tại điểm M trên dây là một bụng sóng và điểm N cách M một đoạn là 10 cm. Tỉ số giữa biên độ của M so với N là
A. .
B. 1.
C. 2.
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Chọn gốc tọa độ trùng với bụng sóng Biên độ của M là
N cách M một đoạn là 10 cm Biên độ của N là:
Suy ra tỉ số:
Câu 28. Một ống sáo dài 80 cm, hở hai đầu, tạo ra một sóng dừng trong ống sáo với âm là cực đại hai đầu ống, trong khoảng giữa ống sáo có hai nút sóng. Bước sóng của âm là
A. 45 cm.
B. 60 cm.
C. 80 cm.
D. 96 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong ống sáo có hai nút sóng và hai đầu là hai bụng sóng, như vậy trong ống sáo có hai khoảng .
Vậy bước sóng là:
Câu 29. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau x = 20 cm. Các điểm luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Bước sóng là
A. 0,6 m.
B. 0,8 m.
C. 1,0 m.
D. 1,2 m.
Đáp án: D
Giải thích:
Do các điểm giữa M, N đều có biên độ nhỏ hơn biên độ dao động tại M, N nên chúng là hai điểm gần nhau nhất đối xứng qua một nút sóng.
Khoảng cách từ M đến nút gần nhất là:
Biên độ dao động của điểm m là:
Câu 30. Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ dao động tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
Đáp án: A
Giải thích:
Sợi dây có 2 đầu cố định, có sóng dừng với 3 bó sóng nên:
Vì O là nút sóng nên biên độ của N được tính bằng công thức:
Câu 31. Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây; M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O với OM = 5 cm; ON = 10 cm. Tại thời điểm t vận tốc của M là 60 cm/s thì vận tốc của N là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Dây có hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên dây có 5 nút sóng
Ta có:
O là trung điểm dây AB nên O là nút thứ 3 tính từ nút A.
Mà và
M và N dao động ngược pha (M và N nằm trên 2 bó liền kề).
Câu 32. Trên một dây có sóng dừng mà các tần số trên dây theo quy luật: f1:f2:f3:........:fn = 1:2:3:.........:n. Số nút và số bụng trên dây là:
A. Số nút bằng số bụng trừ 1.
B. Số nút bằng số bụng cộng 1.
C. Số nút bằng số bụng.
D. Số nút bằng số bụng trừ 2.
Đáp án: B
Giải thích:
- Với quy luật: f1 = n1f0, f2 = n2f0, …, fn = nnf0 → sóng dừng trên dây có 2 đầu cố định.
→ Số nút bằng số bụng cộng 1.
A. 2,5 (m/s).
B. 4 (m/s).
C. 2 (m/s).
D. 1 (m/s).
Đáp án: C
Giải thích:
- Vì giữa AB không có bụng và nút nào nữa nên khoảng cách AB tương ứng là:
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp I và B có cùng li độ là:
Câu 34. Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử đây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 0,12.
B. 0,41.
C. 0,21.
D. 0,14.
Đáp án: A
Giải thích:
- Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm ở hai bó sóng ngoài cùng (cùng cách đầu cố định một đoạn x) là 80 cm lớn hơn 65 cm là khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5 mm. Mà các phần tử ở 2 bó sóng liền kề dao động ngược pha nhau, hai phần tử dao động cùng biên độ 5 mm ở 2 bó sóng liền kề xa nhất là: λ/2
- Khoảng cách 80 cm < 3λ → trên dây có 6 bó sóng.
→ Chiều dài sợi dây là:
- Biên độ sóng dừng tại điểm cách nút một khoảng x là:
- Tốc độ cực đại của phần tử tại bụng sóng là:
- Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Câu 35. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là:
A. 15.
B. 32.
C. 8.
D. 16.
Đáp án: D
Giải thích:
- Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là:
- Ta có:
→ Có 16 bụng sóng.
Câu 36. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ:
A. luôn ngược pha với sóng tới.
B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do.
D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Đáp án: B
Giải thích:
- Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Câu 37. Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điêm M, N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Chọn phương án chính xác nhất.
A. 15 cm ≤ MN < 15,6 cm.
B. MN = 30 cm.
C. MN > 15,l cm.
D. MN = 15 cm.
Đáp án: A
Giải thích:
- Trên dây chỉ có 2 điểm M với N dao động cực đại nên có 2 bụng sóng → k = 2
- M và N dao động ngược pha nhau nên:
* MN ngắn nhất khi chúng ở vị trí cân bằng:
* MN dài nhất khi M, N ở vị trí bụng:
⇒ 15 ≤ MN > 15,6 cm là chính xác nhất.
Câu 38. Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là:
A. một bước sóng.
B. một phần ba bước sóng.
C. một nửa bước sóng.
D. một phần tư bước sóng.
Đáp án: C
Giải thích:
- Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên sóng dừng bằng λ/2
Câu 39. Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số nút sóng trên đoạn dây AB là:
A. 8
B. 7
C. 6
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
AB = 2,05 cm = 3λ + 0,25 cm
- Vì tại A là bụng sóng nên trong khoảng cách 3λ ta có được 6 nút sóng.
- Khoảng cách từ bụng đến nút gần nhất là: λ/4.
- Mà 0,25 > λ/4 → trong khoảng 0,25 cm có thêm 1 nút sóng nữa.
→ Số nút sóng trên đoạn AB là 7 nút.
Câu 40. Sóng dừng trên dây thép dài 1,2 m hai đầu P, Q cố định, được kích thích bởi nam châm điện. Nút A cách bụng B liền kề là 10 cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,01 (s). Tính tần số của dòng điện và tốc độ truyền sóng trên dây.
A. 25 Hz và 50 m/s.
B. 50 Hz và 50 m/s.
C. 50 Hz và 20 m/s.
D. 25 Hz và 20 m/s.
Đáp án: D
Giải thích:
- Vì A là nút còn B là bụng liền kề nên:
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp I và B có cùng li độ là:
- Tần số của dòng điện là:
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm có đáp án
Trắc nghiệm Đặc trưng sinh lí của âm có đáp án
Trắc nghiệm Đại cương về dòng điện xoay chiều có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án