TOP 40 câu Trắc nghiệm Sơ lược về laze (có đáp án 2024) – Vật lí 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 34: Sơ lược về laze có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 34.

1 11,685 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 34: Sơ lược về laze
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 34: Sơ lược về laze

Câu 1: Tia laze không có đặc điểm

A. độ định hướng cao.

B. công suất trung bình có giá trị lớn.

C. cường độ lớn.

D. độ đơn sắc cao.

Đáp án: B

Giải thích:

- Laser là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

- Đặc điểm:

+ Có tính đơn sắc rất cao.

+ Là chùm sáng kết hợp ( cùng tần số, cùng pha).

+ Là chùm sáng song song ( có tính định hướng cao).

+ Có cường độ lớn.

Câu 2: Tia laze được dùng trong truyền tin bằng cáp quang là do có

A. cường độ lớn và tần số cao.

B. tính đơn sắc và kết hợp cao.

C. cường độ lớn và tính định hướng cao.

D. tính kết hợp và cường độ cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia laze được dùng trong truyền tin bằng cáp quang là do có tính kết hợp và cường độ cao.

Câu 3: Sự phát xạ cảm ứng là sự

A. phát ra một photon bởi một nguyên tử.

B. phát xạ của một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số.

C. phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.

D. phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, khi một photon có tần số thích hợp bay lướt qua nó.

Đáp án: D

Giải thích:

Sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một photon có cùng tần số.

Câu 4: Tìm phát biểu sai. Các loại laze thông thường đã được sản xuất là

A. laze rắn.

B. laze khí.

C. laze lỏng.

D. laze bán dẫn.

Đáp án: C

Giải thích:

Các loại laze:

- Laze khí (laze He-Ne, laze CO­2).

- Laze rắn (laze Rubi).

- Laze bán dẫn (laze Ga-Al-As).

Câu 5: Laze A phát ra chùm bức xạ bước sóng 400 nm với công suất 0,6 W. Laze B phát ra chùm bức xạ bước sóng λ với công suất 0,2 W. Trong cùng một khoảng thời gian, số photon do laze B phát ra bằng một nửa số photon do laze A phát ra. Một chất phát quang có thể phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng laze B kích thích chất phát quang trên thì nó phát ra ánh sáng màu

A. vàng.

B. đỏ.

C. lục.

D. tím.

Đáp án: B

Giải thích:

Công suất của chùm sáng ta có: P=n.hcλ

PAPB=nAnB.λBλA0,60,2=2.λB400λB=600nm=0,6μm

Khi phát quang thì λphát > λkích thích nên nếu dùng bước sóng 600nm để kích thích thì vật sẽ phát ra màu đỏ.

Câu 6: Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có

A. độ sai lệch năng lượng là rất lớn.

B. độ sai lệch tần số là rất nhỏ.

C. độ sai lệch tần số là rất lớn.

D. độ sai lệch bước sóng là rất lớn.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có độ sai lệch tần số là rất nhỏ.

Câu 7: Laze rubi biến đổi

A. điện năng thành quang năng.

B. quang năng thành điện năng.

C. quang năng thành quang năng.

D. nhiệt năng thành quang năng.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ quang năng sang quang năng.

Câu 8: Chọn phát biểu sai khi nói về laze:

A. Để có chùm laze, người ta cho các photon truyền qua lại môi trường hoạt tính nhiều lần.

B. Nguyên tắc hoạt động của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

C. Trong laze rubi có sự biến đổi điện năng thành quang năng.

D. Tia laze có thể gây ra hiện tượng quang điện với một số kim loại.

Đáp án: C

Giải thích:

A – đúng vì để có chùm laze, người ta cho các photon truyền qua lại môi trường hoạt tính nhiều lần.

B – đúng vì nguyên tắc hoạt động của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng

C – sai vì trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ quang năng sang quang năng.

D – đúng vì tia laze có thể gây ra hiện tượng quang điện với một số kim loại.

Câu 9: Màu do một laze phát ra

A. hỗn hợp nhiều màu đơn sắc.

B. hỗn hợp hai màu đơn sắc.

C. màu đơn sắc.

D. màu trắng.

Đáp án: C

Giải thích:

Màu do một laze phát ra là màu đơn sắc do tia laze có tính đơn sắc rất cao.

Câu 10: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là:

A. 1.

B. 20/9.

C. 2.

D. 3/4.

Đáp án: A

Câu 11: Một photon có năng lượng ε′ bay qua hai nguyên tử ở trạng thái kích thích. Sau đó ngoài photon ε′ còn có thêm hai photon ε1 và ε2 đi ra. Photon ε2 bay ngược hướng với photon ε′. Sóng điện từ ứng với photon ε1 ngược pha với sóng điện từ ứng với photon ε′. Photon nào được phát xạ cảm ứng?

A. Photon ε1.

B. Photon ε2.

C. Cả hai photon ε1 và ε2.

D. Không photon nào.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiện tượng phát xạ cảm ứng diễn ra như sau:

Nếu một photon đang ở trong trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một photon có năng lượng ԑ = h.f bắt gặp một photon có năng lượng ԑ' đúng bằng h.f bay lướt qua nó thì lập tức nguyên tử cũng phát ra photon ԑ. Photon ԑ có cùng năng lượng và bay cùng phương với photon ԑ' .

Ngoài ra sóng điện từ ứng với photon ԑ hoàn toàn cùng pha với dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với photon ԑ.

Vậy từ đó ta thấy cả hai photon ԑ1 và ԑ2, không có photon nào được phát xạ do cảm ứng.

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm ở trường phổ thông hiện nay, ta dùng tia laze để thực hiện thí nghiệm giao thoa Y-âng thay cho các bức xạ nhìn thấy thông thường là vì tia laze có

A. tính định hướng và tính kết hợp cao.

B. cường độ lớn và dễ chế tạo.

C. năng lượng photon lớn và là chùm song song.

D. tính hội tụ cao và là chùm đơn sắc.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm ở trường phổ thông hiện nay, ta dùng tia laze để thực hiện thí nghiệm giao thoa Y-âng thay cho các bức xạ nhìn thấy thông thường là vì tia laze có tính định hướng và tính kết hợp cao.

Câu 13: Laze không được ứng dụng

A. đo các khoảng cách trong ngành trắc địa.

B. làm dao mổ trong y học.

C. để truyền tin bằng cáp quang.

D. xác định tuổi cổ vật trong ngành khảo cổ học.

Đáp án: D

Giải thích:

Ứng dụng của laze:

- Trong y học: lợi dụng khả năng tập trung năng lượng của chùm tia laze vào một vùng rất nhỏ, người ta dùng tia laze như một con dao mổ trong các phẫu thuật tinh vi như mắt, mạch máu ... Ngoài ra người ta sử dụng tác dụng nhiệt của tia laze chữa một số bệnh ngoài da.

- Trong công nghiệp: dùng trong các việc như khoan, cắt, tôi chính xác trên nhiều chất liệu như kim loại, compozit, mà không thể thực hiện bằng các phương pháp cơ học.

- Trong trắc địa: lợi dụng tính định hướng cao để đo khoảng cách, ngắm đường thẳng.

- Trong thông tin liên lạc: do có tính định hướng và tần số rất cao nên tia laze có ưu thế đặc biệt trong liên lạc vô tuyến (định vị, liên lạc vệ tinh, điều khiển tàu vụ trụ). Tia laze có tính kết hợp và cường độ cao nên được sử dụng rất tốt trong việc truyền tin bằng cáp quang.

- Dùng trong các đầu lọc đĩa CD, bút chỉ bảng.

Câu 14: Chọn phát biểu sai:

Các photon trong chùm laze

A. luôn cùng phương truyền.

B. được tạo ra từ hiện tượng quang phát quang.

C. có năng lượng lớn hơn năng lượng các photon trong chùm tia tử ngoại.

D. có năng lượng bằng nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Các photon trong chùm laze có thể thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy hoặc hồng ngoại nên có năng lượng nhỏ hơn năng lượng photon tử ngoại.

Câu 15: Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5W. Biết tỉ số giữa số photon của laze B với số photon của laze A phát ra trong một đơn vị thời gian là 215 . Tỉ số bước sóng của hai bức xạ là λAλB

A. 9.

B. 81.

C. 18.

D. 118 .

Đáp án: A

Giải thích:

Công suất của chùm sáng ta có: P=n.hcλ

Tỉ số bước sóng λAλB của hai bức xạ là

PAPB=nAnB.λBλAλAλB=PB.nAPA.nB=0,60,5.152=9

Câu 16: Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thép h = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t1 = 300 C. Biết khối lượng riêng của thép là ρ = 7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t2 = 15350 C. Thời gian khoan thép là

A. 0,58 s.

B. 1,56 s.

C. 1,16 s.

D. 4,2 s.

Đáp án: C

Giải thích:

Thể tích thép nấu chảy:

V=πd24e=π.124.2=π2mm3=1,57.109m3

Khối lượng thép cần nấu chảy:

m = D.V = 7800.1,57.10-9 = 122,46.10-7kg

Nhiệt lượng cần thiết bằng tổng nhiệt lượng đưa thép đến nóng chảy và nhiệt làm chuyển thể:

Q=mc.Δt+m.L=122,46.107448.(153530)+270000=11,56(J)

Thời gian khoan thép:

t=QP11,5610=1,156(s)

Câu 17: Tia laze được dùng để cắt, khoan, tôi... trong công nghiệp là vì nó

A. là chùm sáng hội tụ và kết hợp cao.

B. có tính đơn sắc cao và độ tụ lớn.

C. có tần số cao và tác dụng nhiệt.

D. có cường độ lớn và tính định hướng cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia laze có tính đơn sắc, tính định hướng và tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.

Trong công nghiệp, vì tia laze có cường độ lớn và tính định hướng cao nên nó được dùng trong các công việc như cắt, khoan, ... chính xác.

Câu 18: Chọn phát biểu sai:

A. Các photon trong chùm laze luôn cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.

B. Tia laze chỉ được tạo ra từ những tinh thể rắn.

C. Ánh sáng phát quang luôn có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng kích thích nó.

D. Tia laze là chùm sáng song song.

Đáp án: B

Giải thích:

B – sai vì tia laze gồm: laze rắn, laze khí, laze bán dẫn.

Câu 19: Hiệu suất của một laze

A. rất lớn so với 100%.

B. lớn hơn 100%.

C. bằng 100%.

D. nhỏ hơn 100%.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiệu suất của một laze nhỏ hơn 100%.

Câu 20: Chọn phát biểu đúng:

A. Ánh sáng phát quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

B. Tia laze là chùm sáng có tính hội tụ rất cao.

C. Khi ánh sáng truyền qua chân không thì cường độ sáng không thay đổi.

D. Mắt ta có thể nhìn thấy đường truyền của tia laze trong chân không.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi ánh sáng truyền qua chân không thì cường độ sáng không thay đổi.

Câu 21: Tìm phát biểu sai về tia laze

A. tia laze là chùm sáng kết hợp.

B. tia laze có cường độ lớn.

C. tia laze bị tán sắc khi qua lăng kính.

D. tia laze có tính định hướng cao.

Đáp án: C

Giải thích:

Tia laze rất đơn sắc nên không bị tán sắc khi qua lăng kính.

Câu 22: Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c = 4,18 kJ/kg.K, ρ = 103 kg/m3, L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 370 C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là

A. 3,1 m3.

B. 2,3 mm3.

C. 3,1 mm3.

D. 2,3 m3.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi m là khối lượng nước đã bốc hơi

Nhiệt lượng cần cung cấp để bốc hơi m lượng nước đó là:

Q=P.t=m.c.Δt+m.L

Thể tích nước của tia laze làm bốc hơi trong 1s là:

V=mρ=P.tρ.(c.Δt+L)=8.1103(4,18.103.(10037)+2260.103)3,1.109m3

Câu 23: Tia laze được ứng dụng trong thông tin liên lạc, do có

A. tính định hướng và cường độ lớn.

B. tính kết hợp và độ tụ cao.

C. năng lượng tập trung cao tại một điểm.

D. tính định hướng và tần số rất cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia laze được ứng dụng trong thông tin liên lạc, do có tính định hướng và tần số rất cao.

Câu 24: Người ta dùng một laze có công suất 12 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c = 4186 J/kg.K, ρ = 103 kg/m3, L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 370 C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là

A. 4,755 mm3.

B. 7,455 mm3.

C. 45,11 m3.

D. 5,745 mm3.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi m là khối lượng nước đã bốc hơi

Nhiệt lượng cần cung cấp để bốc hơi m lượng nước đó là:

Q=P.t=m.c.Δt+m.L

Vậy ta có:

Thể tích nước của tia laze làm bốc hơi trong 1s là:

m=QcΔt+L=124186.(1000370)+2260.103=4,755.106kg

Câu 25: Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4186 J/kg.độ, nhiệt hoá hơi của nước L = 2260 kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 103 kg/m3. Để bốc hơi 1 mm3 nước ở 370C trong khoảng thời gian 1s bằng một laze thì laze đó phải công suất bằng bao nhiêu?

A. 4,5 W.

B. 3,5 W.

C. 2,5 W.

D. 1,5 W.

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng m trong 1 mm3 nước là:

m = D.V = 103.1.10-9 = 10-6 (kg)

Để bốc hơi 1 mm3 nước ở 370C trong khoảng thời gian 10s bằng một laze thì laze đó phải công suất bằng:

Q=P.t=m.c.Δt+m.L

P=m.c.Δt+m.Lt=106.(1000370).4186+106.103.22601=2,5W

Câu 26: Một đèn Laze có công suất phát sáng 1 W phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 μm. Cho h = 6,625.10­-34 Js, c = 3.108 m/s. Số photon của nó phát sáng ra trong 1 giây là:

A. 3,52.1016.

B. 3,52.1019.

C. 3,52.1018.

D. 3,52.1020­.

Đáp án: C

Giải thích:

Số photon của nó phát sáng ra trong 1 giây là:

N=Pε=P.λhc=1.0,7.1066,625.1034.3.108=3,52.1018

Câu 27: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là c =3.108 m/s và h = 6,625.10-34J.s. Số photon chứa trong mỗi xung là:

A. 2,62.1022.

B. 2,62.1023.

C. 2,62.1024.

D. 2,62.1025.

Đáp án: A

Giải thích:

Mỗi giây số photon bắn đến là:

n=Pε=P.λhc

Số photon chứa trong mỗi xung là: P=N.hcλt

N=P.λthc=100000.106.0,52.106.1076,625.1034.3.108=2,62.1022

Câu 28: Chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2 mW và bước sóng 0,7 μm vào một chất bán dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong xảy ra. Biết cứ 5 hạt photon bay vào thì có 1 hạt photon bị electron hấp thụ và sau khi hấp thụ photon thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4 s là

A. 7,044.1015.

B. 1,127.1016.

C. 5,635.1016.

D. 2,254.1016.

Đáp án: B

Giải thích:

Năng lượng chùm laze phát ra trong 4s là:

E=P.t=2.4=8mJ=8.10-3J 

Năng lượng của một photon:

ε=hcλ

+ Số photon phát ra trong 4s:

n=Eε=Eλhc

+ Số photon bị hấp thụ:

n'=n5=Eλ5hc

Số hạt tải điện sinh ra (khi 1e được giải phóng thì cũng đồng thời tạo ra một lỗ trống)

N=2n'=2Eλ5hc=2.8.103.0,7.1065.6,625.1034.3.108=1,127.1016

Câu 29: Màu đỏ rubi do ion nào phát ra?

A. Ion nhôm.

B. Ion crom.

C. Ion oxi.

D. Các ion khác.

Đáp án: B

Giải thích:

Màu đỏ rubi do ion crom phát ra.

Câu 30: Trong y học, laze không được ứng dụng để

A. chiếu điện, chụp điện.

B. phẫu thuật mạch máu.

C. phẫu thuật mắt.

D. chữa bệnh ngoài da.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong y học, laze không được ứng dụng để chiếu điện, chụp điện.

Câu 31: Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ dạng nào sang quang năng?

A. Quang năng

B. Hiện tượng cảm ứng điện từ

C. Nhiệt năng

D. Điện năng

Đáp án: A

Câu 32: Tia laze không có đặc điểm:

A. độ định hướng cao

B. độ đơn sắc cao

C. cường độ lớn

D. công suất trung bình có giá trị lớn

Đáp án: D

Câu 33: Màu do một laze phát ra:

A. màu trắng

B. hỗn hợp hai màu đơn sắc

C. hỗn hợp nhiều màu đơn sắc

D. màu đơn sắc

Đáp án: D

Câu 34: Tìm phát biểu sai về tia laze:

A. tia laze có tính định hướng cao

B. tia laze bị tán sắc khi qua lăng kính

C. tia laze là chùm sáng kết hợp

D. tia laze có cường độ lớn

Đáp án: B

Câu 35: Hiệu suất của một laze:

A lớn hơn 100%

B. nhỏ hơn 100%

C. bằng 100%

D. rất lơn so với 100%

Đáp án: B

Câu 36: Tìm phát biểu sai. Các loại laze thông thường đã được sản xuất là

A. laze rắn

B. laze khí

C. laze lỏng

D. laze bán dẫn

Đáp án: C

Câu 37: Laze không được ứng dụng:

A. làm dao mổ trong y học

B. xác định tuổi cổ vật trong ngành khảo cổ học

C. để truyền tin bằng cáp quang

D. đo các khoảng cách trong ngành trắc địa

Đáp án: B

Câu 38: Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ dod bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c= 4,18 kJ/kg.K, ρ=103 kg/m3, L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là:

A. 2,3 mm3

B. 3,9 mm3

C. 3,1 mm3

D. 1,6 mm3

Đáp án: C

Câu 39: Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là t1=30oC. Biết: Khối lượng riêng của thép , ρ=7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t2=1535oC. Thời gian khoan thép là

A. 2,3 s

B. 0,58 s

C. 1,2 s

D. 0,42 s

Đáp án: B

Câu 40: Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45µm với công suất 1,2W. Trong mỗi giây, số photon do chùm sáng phát ra là:

A. 4,42.1012 photon/s

B. 4,42.1018 photon/s

C. 2,72.1012 photon/s

D. 2,72.1018 photon/s

Đáp án: D

1 11,685 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: