TOP 40 câu Trắc nghiệm Tia X (có đáp án 2024) – Vật lí 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 12 Bài 28: Tia X có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí lớp 12 Bài 28.

1 36145 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 28: Tia X

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 28: Tia X

Câu 1. Tia X

A. là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C.

C. không có khả năng đâm xuyên.

D. được phát ra từ đèn điện.

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng

B – sai, tia X được phát ra từ ống phát tia X.

C – sai, tia X có tính chất đáng chú ý là khả năng đâm xuyên.

D – sai, tia X được phát ra từ ống phát tia X.

Câu 2. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây ?

A. Cho một chùm electron tốc độ nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

B. Cho một chùm electron tốc độ nhỏ bắn vào một kim loại.

C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.

D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.

Đáp án: A

Giải thích:

Tia X được tạo ra bằng cách cho chùm electron có tốc độ lớn đập vào một miếng kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.

Câu 3. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X ?

A. Hủy diệt tế bào.

B. Gây ra hiện tượng quang điện.

C. Làm ion hóa không khí.

D. Xuyên qua tấm chì dày hàng xentimét.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất của tia X:

+ có khả năng đâm xuyên, tia X dễ dàng xuyên qua tấm nhôm dày vài xentimét, nhưng lại bị lớp chì dày vài milimét chặn lại.

+ có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.

+ có tác dụng làm phát quang một số chất.

+ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết các kim loại.

+ có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, ...

Câu 4. Tính chất nổi bật của tia X là

A. tác dụng lên kính ảnh.

B. làm phát quang một số chất.

C. làm ion hóa không khí.

D. khả năng đâm xuyên.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất nổi bật của tia X là khả năng đâm xuyên.

Câu 5. Có thể nhận biết tia X bằng

A. chụp ảnh.

B. tế bào quang điện.

C. màn huỳnh quang.

D. các câu trên đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Có thể nhận biết tia X bằng tế bào quang điện, chụp ảnh, màn huỳnh quang.

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.

B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. Tia X là bức xạ có thể nhìn thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.

D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.

Đáp án: C

Giải thích:

Tia X là bức xạ không nhìn thấy được, vì nó có bước sóng nằm ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy.

Câu 7. Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với tia tử ngoại là

A. tác dụng lên kính ảnh.

B. khả năng ion hóa chất khí.

C. tác dụng làm phát quang nhiều chất.

D. khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia X tính chất nổi bật là khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua được giấy, vải, gỗ, thậm chí cả kim loại, dễ dàng xuyên qua tấm nhôm dày vài xentimét, nhưng lại bị lớp chì dày vài milimét chặn lại.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?

A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.

C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.

D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia X không thể xuyên qua lớp chì dày vài milimét.

Câu 9. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9 m đến 3,8.10-7 m thuộc loại nào trong các loại bức xạ dưới đây?

A. Tia X.

B. Ánh sáng nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Đáp án: D

Giải thích:

A - sai, tia X có bước sóng trong khoảng từ 10-11 m đến 10-8m.

B – sai, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 3,8.10-7 m đến 7,6.10-7 m.

C – sai, tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng từ 7,6.10-7 m đến 10-3 m.

D – đúng.

Câu 10. Tia Rơnghen là

A. dòng hạt mang điện tích.

B. sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.

C. sóng điện từ có bước sóng dài.

D. sóng vô tuyến.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn nằm trong khoảng từ 10-11 m đến 10-8 m.

Câu 11. Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen và ánh sáng nhìn thấy được theo thứ tự giảm dần của tần số thì ta có dãy sau:

A. tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia Rơnghen.

B. tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng thấy được.

C. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng thấy được.

D. tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.

Đáp án: D

Giải thích:

Bước sóng của các tia trong thang sóng điện từ theo thứ tự tăng dần: tia Ronghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

Khi các tia truyền trong cùng 1 môi trường thì f=vλ nên thứ tự giảm dần của tần số của các tia trong thang sóng điện từ là: tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

Câu 12. Tia tử ngoại và tia Rơnghen có tính chất chung nào sau đây:

A. dùng trong y học để chiếu điện, chụp điện.

B. ion hoá không khí.

C. nguồn phát là các vật nung nóng trên 3000°C.

D. dễ dàng xuyên qua tấm nhôm dày vài xentimét.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia tử ngoại và tia Rơnghen đều có tính chất làm ion hóa không khí.

Câu 13. Trong y học và công nghiệp, tia Rơnghen không được phép sử dụng vào mục đích:

A. chụp điện phát hiện chỗ xương bị gãy.

B. phát hiện lỗ hổng bên trong sản phẩm đúc.

C. phát hiện giới tính thai nhi.

D. điều trị ung thư gần da.

Đáp án: C

Giải thích:

Tia X có công dụng:

+ Trong y học, tia X dùng để chẩn đoán bệnh hoặc tìm chỗ xương gãy, mảnh kim loại trong người qua chiếu chụp điện. Ngoài ra, tia X còn được sử dụng để chữa ung thư.

+ Trong công nghiệp, tia X dùng để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại, để kiểm tra hành lí của hành khách trên máy bay, nghiên cứu cấu trúc của vật rắn, ...

Câu 14. Gọi l1, l2, l3, l4, l5 lần lượt là độ dài bước sóng của tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến cực ngắn, và ánh sáng màu lục. Thứ tự giảm dần của độ dài bước sóng được sắp xếp như sau:

A. l1> l2> l3>l4>l5.

B. l4> l3> l5>l1>l2.

C. l2> l1> l5>l3>l4.

D. l1> l2> l4>l1>l2.

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào thang sóng điện từ ta có thể sắp xếp theo thứ tự giảm dần của độ dài bước sóng: sóng vô tuyến cực ngắn (l4), tia hồng ngoại (l3), ánh sáng màu lục (l5), tia tử ngoại (l1), tia Rơnghen (l2).

Câu 15. Tính chất nào sau đây là sai đối với tia Rơnghen ?

A. Tia Rơnghen mang năng lượng.

B. Tia Rơnghen làm hủy diệt tế bào.

C. Trong chân không, tia Rơnghen cứng và tia Rơnghen mềm có cùng vận tốc.

D. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt càng lớn thì tia Rơnghen bức xạ ra có bước sóng càng dài.

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng, vì tia Rơnghen cũng là sóng điện từ mang năng lượng.

B – đúng, nó tác dụng sinh lý mạnh như hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, ...

C – đúng, vì đều là sóng điện từ chuyển động trong chân không với vận tốc c=3.108m/s

D – sai, hiệu điện thế giữa anốt và catốt càng lớn thì tia Rơnghen bức xạ ra có bước sóng càng ngắn.

Câu 16. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen và tia gamma đều là:

A. sóng cơ học.

B. sóng điện từ.

C. sóng ánh sáng.

D. sóng vô tuyến.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen và tia gamma đều là sóng điện từ.

Câu 17. Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra ?

A. Ánh sáng nhìn thấy.

B. Tia hồng ngoại.

C. Tia tử ngoại.

D. Tia X.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia không do các vật bị nung nóng phát ra là tia X, tia X được phát ra từ ống tia X (hay ống Cu-lít–giơ).

Câu 18. Động năng của electrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn

A. bị hấp thụ bởi kim loại làm catốt.

B. biến thành năng lượng tia X.

C. làm nóng đối catốt.

D. bị phản xạ trở lại.

Đáp án: C

Giải thích:

Động năng của electrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn làm nóng đối catôt.

Câu 19. Chọn kết luận đúng. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều là

A. sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau.

B. sóng cơ học, có bước sóng khác nhau.

C. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau.

D. sóng điện từ có tần số khác nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều là sóng điện từ có tần số khác nhau.

Câu 20. Chọn câu trả lời không đúng:

A. Tia X được phát hiện bởi nhà bác học Rơnghen.

B. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.

C. Tia X không bị lệch trong điện trường và trong từ trường.

D. Tia X là sóng điện từ.

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng

B – sai, tia X có năng lượng lớn nhưng bước sóng nhỏ.

C – đúng, tia X không phải dòng các hạt điện tích mà là sóng điện từ nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.

D – đúng.

Câu 21. Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do

A. từ trường của dòng eleectron chuyển động từ catốt sang đối catốt bị thay đổi mạnh khi electron bị hãm đột ngột bởi đối catốt.

B. đối catốt bị nung nóng mạnh.

C. phát xạ electron từ đối catốt.

D. các electron năng lượng cao xuyên sâu vào các lớp vỏ bên trong của nguyên tử đối catốt, tương tác với hạt nhân và các lớp vỏ này.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do các electron năng lượng cao xuyên sâu vào các lớp vỏ bên trong của nguyên tử đối catốt, tương tác với hạt nhân và các lớp vỏ này.

Câu 22. Người ta không dùng tia Rơnghen trong công việc gì nêu sau đây?

A. Chụp ảnh trong đêm.

B. Kiểm tra chất lượng các sản phẩm đúc.

C. Chữa bệnh ung thư.

D. Chụp, chiếu điện.

Đáp án: A

Giải thích:

A – sai, ứng dụng này thuộc tia hồng ngoại.

B – đúng.

C – đúng.

D – đúng.

Câu 23. Tia Rơn-ghen

A. có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sấy khô hoặc sưởi ấm.

B. chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có catôt làm bằng kim loại kiềm.

C. không đi qua được lớp chì dày vài milimét, nên người ta dùng chì để làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật dùng tia Rơn-ghen.

D. không tác dụng lên kính ảnh.

Đáp án: C

Giải thích:

A – sai, tia hồng ngoại mới có tác dụng nhiệt mạnh.

B – sai, tia Rơn ghen có thể gây ra hiện tượng quang điện với hầu hếu các kim loại.

C – đúng.

D – sai, tia Rơnghen tác dụng mạnh lên kính ảnh.

Câu 24. Kí hiệu các loại bức xạ như sau: (I) Ánh sáng nhìn thấy; (II) Tia tử ngoại; (III) Tia hồng ngoại. Một bóng đèn thủy ngân ở các cột chiếu sáng đường phố sẽ phát ra những loại bức xạ nào kể trên?

A. Chỉ (I).

B. (II) và (III).

C. (I) và (II).

D. Cả (I), (II) và (III).

Đáp án: D

Giải thích:

Bóng đèn thủy ngân phát ra các loại tia sau: tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại. Việc phát ra ánh sáng nhìn thấy là hiển nhiên.

Để nhận biết xem đèn thủy ngân có phát ra tia tử ngoại và tia hồng ngoại hay không ta có thể có các cách sau: Chiếu ánh sáng của đèn thủy ngân vào khe máy quang phổ rồi dùng pin nhiệt điện để nghiên cứu. Dùng các kính lọc đặc biệt lọc hết tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy, chỉ cho tia tử ngoại đi qua. Thử tia tử ngoại bằng tác dụng phát quang của nó.

Câu 25. Để tạo một chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn, cho đập vào

A. một vật rắn bất kì.

B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.

C. một vật rắn, lỏng, khí bất kì.

D. một vật rắn hoặc lỏng bất kì.

Đáp án: B

Giải thích:

Để tạo một chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn, cho đập vào một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.

Câu 26. Trong y học, tia X được sử dụng để chụp phim, để chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất nào dưới đây?

A. Đâm xuyên và phát quang.

B. Phát quang và làm đen kính ảnh.

C. Đâm xuyên và làm đen kính ảnh.

D. Làm đen kính ảnh và tác dụng sinh lý.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong y học, tia X được sử dụng để chụp phim, để chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất đâm xuyên và làm đen kính ảnh.

Câu 27. Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là

A. tia hồng ngoại.

B. tia tử ngoại.

C. tia gamma.

D. tia Rơnghen.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là tia Rơnghen.

Câu 28. Trong một ống tia X, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 12 mA. Giả sử chỉ có 0,5% động năng của chùm electron khi đập vào đối catôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là

A. 0,1 W.

B. 1,2 W.

C. 2,0 W.

D. 240 W.

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng động năng của các electron đập vào đối catôt trong 1 giây bằng công suất tiêu thụ của ống tia X. Vậy chùm tia X có công suất là

P=0,5%UI=0,5100.UI=0,5100.20.103.12.103=1,2W

Câu 29. Một ống tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 15 kV, cường độ dòng điện chạy qua ống là 20 mA. Bỏ qua tốc độ ban đầu của các electron khi bắn ra khỏi catôt. Tính vận tốc của electron khi đập vào đối catôt?

A. 7,3.107 m/s.

B. 8,3.107 m/s.

C. 7,5.107 m/s.

D. 1,3.108 m/s.

Đáp án: A

Giải thích:

+ Tại catôt, vận tốc ban đầu của e bằng 0 vK=0WdK=0

+ Áp dụng định lý biến thiên động năng, ta có:

ΔWd=eUWdAWdK=eU12mvA2=eU

vA=2eUm=2.1,6.1019.15.1039,1.1031=7,3.107m/s

Câu 30. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơnghen thêm 2 kV, thì tốc độ của các electron đến anot tăng thêm 107 m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của các electron khi bắn ra khỏi catôt. Khi chưa tăng hiệu điện thế tốc độ của các electron đến anôt là

A. 108 m/s.

B. 8.107 m/s.

C. 1,55.108 m/s.

D. 3.107 m/s.

Đáp án: D

Giải thích:

+ Tại catôt, vận tốc ban đầu của e bằng 0 vK=0WdK=0

Áp dụng định lý biến thiên động năng tại thời điểm ban đầu và sau khi tăng hiệu điện thế có:

12mvA2=eU12mvA+Δv2=eU+ΔU

vA=eΔUm.ΔvΔv2=1,6.1019.2.1039,1.1031.1071072=3.107m/s

Câu 31. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia Rơn – ghen không có tính chất chung nào nêu dưới đây?

A. Đều có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy

B. Đều là sóng điện từ

C. Đều có tốc độ bằng nhau trong chân không

D. Đều có tính chất sóng

Đáp án: A

Câu 32. Tìm phát biểu sai.

- Tia Rơn – ghen:

A. có tần số càng lớn thì khả năng đâm xuyên càng kém

B. có tác dụng lên kính ảnh

C. khi chiếu tới một số chất có thể làm chúng phát sáng

D. khi chiếu tới một chất khí có thể làm chất khí đó trở nên dẫn điện

Đáp án: A

Câu 33. Tia Rơn – ghen:

A. trong chân không có tốc độ nhỏ hơn tốc độ ánh sáng

B. có tốc độ không phụ thuộc vào môi trường

C. có tác dụng dủy diệt tế bào

D. bị lệch đường khi đi qua vùng có điện trường hay từ trường

Đáp án: C

Câu 34. Nguyên tắc phát ra tia Rơn – ghen trong ống Rơn – ghen là:

A. Cho chùm phôtôn có bước sóng ngắn hơn giới hạn nào đó chiếu vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn

B. Cho chùm êlectron có vận tốc lớn đập vào tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn

C. Nung nóng các vật có tỉ khối lớn lên nhiệt độ rất cao

D. Chiếu tia âm cực vào các chất có tính phát quang

Đáp án: B

Câu 35. Trong ống Rơn – ghen, phần lớn động năng của các êlectron khi đến đối catôt:

A. bị phản xạ trở lại

B. truyền qua đối catôt

C. chuyển thành năng lượng tia Rơn – ghen

D. chuyển thành nội năng làm nóng đối catôt

Đáp án: D

Câu 36. Tia X không có công dụng:

A. làm tác nhân gây ion hóa

B. chữa bệnh ung thư

C. sưởi ấm

D. chiếu điện, chụp điện

Đáp án: C

Câu 37. Tia X có bản chất là:

A. chùm êlectron có tốc độ rất lớn

B. chùm ion phát ra từ catôt bị đốt nóng

C. sóng điện từ có bước sóng rất lớn

D. sóng điện từ có tần số rất lớn

Đáp án: D

Câu 38. Trong thí nghiệm tạo tia X ở ống phát tia Rơn – ghen, điện áp đặt vào anôt và catôt của ống là U. Động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt không đáng kể. Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra sẽ:

A. tỉ lệ thuận với U

B. tỉ lệ nghịch với U

C. tỉ lệ thuận với √U

D. tỉ lệ nghịch với √U

Đáp án: B

Câu 39. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là:

A. 6,6.10-7 m

B. 2,2.10-10 m

C. 6,6.10-8 m

D. 6,6.10-11 m

Đáp án: D

Câu 40. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen phát ra từ một ống phát tia Rơn – ghen là 0,8 Å. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là:

A. 15,5.104 V

B. 15,5.103 V

C. 5,2.104 V

D. 5,2.103 V

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện trong có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng quang - phát quang có đáp án

Trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo có đáp án

Trắc nghiệm Sơ lược về laze có đáp án

1 36145 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: