TOP 40 câu Trắc nghiệm Tia hồng ngoại và tia tử ngoại (có đáp án 2024) – Vật lí 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí lớp 12 Bài 27.

1 32,087 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Câu 1. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng

A. quang điện.

B. thắp sáng.

C. nhiệt.

D. hóa học (làm đen phim ảnh).

Đáp án: C

Giải thích:

Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Câu 2. Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây ?

A. Lò sưởi điện trở .

B. Hồ quang điện.

C. Lò vi sóng.

D. Bếp củi.

Đáp án: B

Giải thích:

Hồ quang điện có nhiệt độ trên 30000C là một nguồn tử ngoại mạnh.

Câu 3. Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây ?

A. Quang điện.

B. Thắp sáng.

C. Kích thích sự phát quang.

D. Sinh lí.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia tử ngoại có một số đặc tính nổi bật sau đây:

+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.

+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây ra một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.

+ Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào, làm da rám nắng, làm hại mắt, ...

+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 4. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có cùng tính chất nào sau đây?

A. Bị nước hấp thụ mạnh.

B. Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong.

C. Gây ra một số phản ứng hoá học.

D. Có tác dụng lên một số phim ảnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có cùng tính chất là bị nước hấp thu mạnh, tính chất này chỉ có ở tia tử ngoại.

Câu 5. Cơ thể con người ở nhiệt độ khoảng 370 C phát ra những bức xạ nào sau đây ?

A. Tia X.

B. Bức xạ nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Đáp án: C

Giải thích:

Cơ thể con người ở nhiệt độ khoảng 370 C phát ra có thể phát ra các tia hồng ngoại.

Câu 6. Tia hồng ngoại

A. là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,38 μm.

C. do các vật có nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối phát ra.

D. bị lệch trong điện trường và từ trường.

Đáp án: C

Giải thích:

A – sai, bức xạ hồng ngoại không nhìn thấy được.

B – sai, là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm đến khoảng vài milimét.

C – đúng, mọi vật dù ở nhiệt độ thấp, đều phát ra tia hồng ngoại.

D – sai, tia hồng ngoại là bức xạ điện từ, không mang điện nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi loại kính ảnh.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.

Đáp án: C

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – sai, tia hồng ngoại tác dụng lên một số loại kính ảnh chứ không phải là tất cả.

D – đúng

Câu 8. Tia hồng ngoại

A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

B. có thể kích thích một số chất phát quang.

C. chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.

D. mắt người không nhìn thấy được.

Đáp án: D

Giải thích:

A – sai, tia hồng ngoại không có tính đâm xuyên mạnh vì bước sóng dài.

B – sai, tia hồng ngoại không kích thích các chất phát quang.

C – sai, vì tia hồng ngoại đều được phát ra ở mọi vật dù nhiệt độ thấp.

D – đúng

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh.

C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – đúng, tia tử ngoại có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím).

D – sai, tia hồng ngoại mới có tác dụng nhiệt mạnh, tia tử ngoại có tác dụng nhiệt yếu hơn tia hồng ngoại.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí.

B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. Tia tử ngoại không có khả năng đâm xuyên.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia tử ngoại có một số đặc tính nổi bật sau đây:

+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.

+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây ra một số phản ứng hóa học và phản ứng quang hóa.

+ Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào, làm da rám nắng, làm hại mắt, ...

+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.

+ Bị thủy tinh, nước, ...hấp thụ mạnh. Nhưng tia tử ngoại có bước sóng 0,18 μm đến 0,4 μm truyền qua được thạch anh.

Câu 11. Vật chỉ phát ra tia hồng ngoại mà không phát ra ánh sáng đỏ là

A. vật có nhiệt độ nhỏ hơn 5000C.

B. vật có nhiệt độ lớn hơn 5000C và nhỏ hơn 25000C.

C. vật có nhiệt độ lớn hơn 25000C.

D. mọi vật được nung nóng.

Đáp án: A

Giải thích:

Vật chỉ phát ra tia hồng ngoại mà không phát ra ánh sáng đỏ là vật có nhiệt độ nhỏ hơn 5000.

Câu 12. Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau.

B. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

C. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh.

D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng

B – sai, vì tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ nên đều có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

C – sai, vì tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm đen kính ảnh.

D – sai, vì tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt, nhưng tác dụng nhiệt của tia hồng ngoại mạnh hơn tia tử ngoại.

Câu 13. Bức xạ có bước sóng = 0,1μm

A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

B. là tia hồng ngoại.

C. là tia tử ngoại.

D. là tia X.

Đáp án: C

Giải thích:

Tia tử ngoại có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím).

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.

B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

D. Bức xạ tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

Đáp án: C

Giải thích:

A – sai, vì tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của tia sáng vàng.

B – sai, vì tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C – đúng vì bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

D – sai, vì bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

Câu 15. Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây ?

A. Có tính chất diệt khuẩn.

B. Bị tầng ôzon của khí quyển Trái Đất hấp thụ.

C. Giúp chụp ảnh vào ban đêm.

D. Có tác dụng nhiệt.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, để chữa một số bệnh như bệnh còi xương.

Tầng ozôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm, trong đó có tia tử ngoại.

Tia tử ngoại cũng có tác dụng nhiệt nhưng không rõ bằng tia hồng ngoại.

Tia hồng ngoại được ứng dụng trong camera hồng ngoại để chụp ảnh vào ban đêm.

Câu 16. Để nhận biết tia tử ngoại, ta có thể dùng :

A. nhiệt kế.

B. màn huỳnh quang.

C. mắt quan sát.

D. pin nhiệt điện.

Đáp án: B

Giải thích:

A – sai, vì tia tử ngoại có tác dụng nhiệt nhưng không mạnh.

B – đúng, tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.

C – sai, vì tia tử ngoại không nhìn thấy được.

D – sai, vì tia tử ngoại có tác dụng nhiệt nhưng không mạnh.

Câu 17. Các nguồn nào sau đây không phát ra tia tử ngoại là :

A. Mặt Trời.

B. Hồ quang điện.

C. Dây tóc bóng đèn cháy sáng.

D. Đèn thủy ngân.

Đáp án: C

Giải thích:

Các nguồn phát ra tia tử ngoại là các vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 20000C), ví dụ: đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện, mặt trời, ...

Câu 18. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng

A. nằm trong khoảng từ 0,4 mm đến 0,76 mm.

B. dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

C. dài hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia tử ngoại có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím).

Câu 19. Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây ?

A. do các vật bị nung nóng phát ra.

B. làm phát quang một số chất.

C. có tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.

D. có tác dụng nhiệt mạnh.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia hồng ngoại không có tính chất làm phát quang một số chất.

Câu 20. Tính chất nào sau đây là tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại ?

A. có tác dụng nhiệt.

B. làm phát quang một số chất.

C. làm ion hóa không khí.

D. có tác dụng lên kính ảnh.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại là tác dụng lên kính ảnh.

Câu 21. Để nhận biết tia hồng ngoại, ta có thể dùng:

A. màn huỳnh quang.

B. mắt quan sát.

C. pin nhiệt điện.

D. quang phổ kế.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt nên để nhận biết tia hồng ngoại người ta có thể dùng pin nhiệt điện.

Câu 22. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng

A. nằm trong khoảng từ 0,4 mm đến 0,76 mm.

B. dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

C. ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. ngắn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 μm đến cỡ vài milimét (lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ và nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện).

Câu 23. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có tính chất chung nào sau đây?

A. Truyền được trong chân không.

B. Dùng trong y học điều trị còi xương.

C. Dùng trong công nghiệp và đời sống để sấy, sưởi.

D. Gây ra phản ứng quang hợp.

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng, tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ nên truyền được trong chân không.

B – sai, chỉ tia tử ngoại mới có tác dụng điều trị còi xương.

C – sai, tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh nhưng tia tử ngoại tác dụng nhiệt yếu nên không thể dùng trong công nghiệp.

D – sai, tia tử ngoại gây ra một số phản ứng quang hóa.

Câu 24. Chọn câu đúng. Tia tử ngoại

A. không có tác dụng nhiệt.

B. cũng có tác dụng nhiệt.

C. không làm đen phim ảnh.

D. làm đen phim ảnh, nhưng không làm đen mạnh bằng ánh sáng nhìn thấy.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia tử ngoại cũng có tác dụng nhiệt nhưng không rõ bằng tia hồng ngoại.

Câu 25. Tia hồng ngoại được ứng dụng

A. để tiệt trùng trong bảo quản thực phẩm.

B. trong điều khiển từ xa của tivi.

C. trong y tế để chụp điện.

D. trong công nghiệp để tìm khuyết tật của sản phẩm.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

Tia hồng ngoại được sử dụng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, ...

Tia hồng ngoại được dùng để chụp ảnh bề mặt của Trái Đất, chụp ảnh hồng ngoại, ...

Câu 26. Trong quân sự, tia hồng ngoại được dùng để

A. dò tìm mìn.

B. chế tạo tên lửa tự động tìm mục tiêu.

C. chụp ảnh quân sự.

D. chế tạo súng.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong quân sự, tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra.

Câu 27. Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là

A. tia hồng ngoại.

B. sóng vô tuyến.

C. ánh sáng nhìn thấy.

D. tia tử ngoại.

Đáp án: D

Giải thích:

Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế.

Câu 28. Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại?

A. kích thích nhiều phản ứng hóa học.

B. kích thích phát quang nhiều chất.

C. tác dụng lên phim ảnh.

D. làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại. Xoa một lớp dung dịch phát quang lên trên mặt vật, cho chỗ đó ngấm vào kẽ nứt. Khi chiếu tia tử ngoại vào, những chỗ đó sẽ sáng lên.

Dựa vào tính chất kích thích sự phát quang của nhiều chất.

Câu 29. Tại các cửa sân bay, trung tâm thương mại, nhà hàng luôn có cửa kính đóng mở tự động từ xa khi cách vài bước chân. Đây chính là ứng dụng của

A. tia tử ngoại.

B. ánh sáng sáng nhìn thấy.

C. tia hồng ngoại.

D. sóng vô tuyến.

Đáp án: C

Giải thích:

Tại các cửa sân bay, trung tâm thương mại, nhà hàng luôn có cửa kính đóng mở tự động từ xa khi cách vài bước chân. Đây chính là ứng dụng của tia hồng ngoại, người ta chế tại ra các cảm biến hồng ngoại giúp phát hiện sự hiện diện của vật thể chuyển động phát ra hồng ngoại, từ đó kích hoạt hệ thống đóng, mở cửa.

Câu 30. Tại sao người thợ hàn hồ quang phải cần “mặt nạ” che mặt, mỗi khi cho phóng hồ quang?

A. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia tử ngoại có thể làm hỏng giác mạc của mắt và gây ung thư da.

B. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia hồng ngoại có thể làm nóng cơ thể.

C. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia tử ngoại có thể làm ion hóa không khí xung quanh thợ hàn.

D. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia hồng ngoại có thể kích thích các phản ứng hóa học không có ích trong cơ thể con người.

Đáp án: A

Giải thích:

Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia tử ngoại có thể làm hỏng giác mạc của mắt và gây ung thư da, do đó thợ hàn phải có mặt nạ chuyên dụng che mắt và mặt lúc thao tác hàn.

Câu 31. Nguồn nào sau đây phát ra tia tử ngoại mạch nhất so với các nguồn còn lại?

A. Lò sưởi điện

B. Hồ quang điện

C. Lò vi sóng

D. Đèn ống

Đáp án: B

Giải thích:

- Hồ quang điện là nguồn phát ra tia tử ngoại mạch nhất so với các nguồn còn lại.

Câu 32. Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại và tia tử ngoại:

A. Đều có cùng tốc độ trong chân không

B. Đều có tác dụng lên kính ảnh

C. Đều không nhìn thấy bằng mắt thường

D. Đều có tác dụng làm phát quang một số chất

Đáp án: D

Giải thích:

- Tia hồng ngoại không có tác dụng làm phát quang một số chất.

Câu 33. Tìm phát biểu sai:

A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ

B. Tia tử ngoại có thể làm phát quang một số chất

C. Tia X có tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng

D. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh

Đáp án: C

Giải thích:

- Tia X có bản chất là các bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. (10-8 m ≥ λ ≥ 10-11m) nên có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng.

Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tia hồng ngoại và tử ngoại đều có thể làm đen kính ảnh.

B. Tia hồng ngoại và tử ngoại có cùng bản chất.

C. Tia tử ngoại có tần số lớn hơn tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia hồng ngoại.

Câu 35. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều:

A. là sóng điện từ có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

B. có khả năng ion hóa được chất khí.

C. có khả năng giao thoa, nhiễu xạ.

D. bị lệch trong điện trường và từ trường.

Đáp án: C

Giải thích:

- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều các bức xạ điện từ nên có khả năng giao thoa, nhiễu xạ.

Câu 36. Tích chất nào sau đây không phải của tia hồng ngoại?

A. không có khả năng gây hiệu ứng quang điện trong đối với các chất bán dẫn.

B. có tác dụng nhiệt.

C. có thể tác dụng lên một số loại kính ảnh.

D. không nhìn thấy được.

Đáp án: A

Giải thích:

- Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.

Câu 37. Tìm phát biểu sai:

A. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ

B. Tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh

C. Vật có nhiệt độ trên 3000°C phát ra tia tử ngoại rất mạnh

D. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

Đáp án: A

Giải thích:

- Tính chất của ti tử ngoại:

+ Tác dụng mạnh lên kính ảnh

+ Ion hóa chất khí.

+ Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng ít bị thạch anh hấp thụ.

+ Kích thích phát quang nhiều chất

+ Gây ra các phản ứng quang hóa

+ Diệt tế bào, làm mờ mắt, đen da, diệt khuẩn, nấm mốc.

+ Gây ra một số hiện tượng quang điện.

Câu 38. Chọn phát biểu đúng:

A. Khi đi qua các chất, tia tử ngoại luôn luôn bị hấp thụ ít hơn ánh sáng nhìn thấy

B. Tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh còn tia hồng ngoại thì không

C. Khi truyền tới một vật, chỉ có tia hồng ngoại mới làm vật nóng lên

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng sinh học

Đáp án: D

Giải thích:

- A sai, ví dụ khi truyền qua một số loại thủy tinh trong suốt, tia tử ngoại bị hấp thụ nhiều hơn ánh sáng trông thấy.

- B sai vì tia hồng ngoại cũng có tác dụng lên một số loại kính ảnh thích hợp.

Câu 39. Tia tử ngoại không được ứng dụng để:

A. dò tìm khuyết tật bên trong sản phẩm làm bằng kim loại

B. dò khuyết tật trên bề mặt sản phẩm kim loại

C. gây ra hiện tượng quang điện

D. làm ion hóa khí.

Đáp án: A

Giải thích:

- Tia tử ngoại không được ứng dụng để dò tìm khuyết tật bên trong sản phẩm làm bằng kim loại mà dùng để tìm vết nứt trên bề mặt nhẵn.

Câu 40. Nguồn không phát ra tia tử ngoại là:

A. Mặt Trời

B. Hồ quang điện

C. Đèn cao áp thủy ngân

D. Bếp điện

Đáp án: D

Giải thích:

- Nguồn phát tia tử ngoại:

+ Đèn hơi thủy ngân. Mặt trời.

+ Vật nóng trên 2000°C.

+ Hồ quang điện, hoặc vật nóng sáng trên 3000°C là nguồn tự ngoại phổ biến.

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tia X có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện trong có đáp án

Trắc nghiệm Hiện tượng quang - phát quang có đáp án

Trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo có đáp án

1 32,087 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: