TOP 40 câu Trắc nghiệm Phóng xạ (có đáp án 2024) – Vật lí 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 37: Phóng xạ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 37.
Câu 1. Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
A. giảm đều theo thời gian.
B. giảm theo đường hypebol.
C. không giảm.
D. giảm theo quy luật hàm số mũ.
Đáp án: D
Giải thích:
Số hạt nhân phóng xạ của một chất giảm theo quy luật hàm số mũ:
N(t) = Noe–λt = .
Câu 2. Công thức nào dưới đây không phải là công thức của định luật phóng xạ?
A. .
B. N(t) = No.2–λt.
C. N(t) = No.e–λt.
D. No = N(t).eλt.
Đáp án: B
Giải thích:
Định luật phóng xạ nói về số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo quy luật hàm số mũ:
.
Câu 3. Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức nào sau đây?
A. lT = ln2.
B. l = T.ln2.
C. .
D. .
Đáp án: A
Giải thích:
Hằng số phóng xạ .
Câu 4. Số nguyên tử chất phóng xạ bị phân hủy sau khoảng thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi số nguyên tử chất phóng xạ ban đầu là No.
Sau khoảng thời gian t, số nguyên tử chất phóng xạ còn lại là
Số nguyên tử chất phóng xạ đã bị phân hủy trong khoảng thời gian t là .
Câu 5. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là No sau 3 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại là
A. .
B. .
C. .
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng công thức tính số hạt phóng xạ còn lại sau 3T là
.
Câu 6. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là No sau 3 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân đã bị phân rã là
A. .
B. .
C. .
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng công thức tính số lượng hạt nhân đã bị phân rã sau 3T là:
.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng về độ phóng xạ?
A. Độ phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu.
B. Độ phóng xạ tăng theo thời gian.
C. Đơn vị của độ phóng xạ là Ci và Bq, 1 Ci = 7,3.1010 Bq.
D. Độ phóng xạ giảm theo thời gian.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Độ phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một mẫu chất phóng xạ:
+ Độ phóng xạ giảm theo thời gian theo quy luật hàm số mũ
+ Độ phóng xạ có đơn vị là Ci và Bq, 1 Ci = 3,7.1010 Bq.
Câu 8. Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa No hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu số hạt nhân phóng xạ
A. còn lại 25% hạt nhân N0.
B. còn lại 12,5% hạt nhân No.
C. còn lại 75% hạt nhân No.
D. đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân No.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức tính số hạt nhân phóng xạ còn lại sau 3T là
đã bị phân rã (100% - 12,5%).No = 87,5%No.
Câu 9. Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có No hạt nhân, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian , 2T, 3T số hạt nhân còn lại lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có .
Thay lần lượt , 2T, 3T ta được .
Câu 10. Một chất phóng xạ của nguyên tố X phóng ra các tia bức xạ và biến thành chất phóng xạ của nguyên tố Y. Biết X có chu kỳ bán rã là T, sau khoảng thời gian t = 5T thì tỉ số của số hạt nhân của nguyên tử X còn lại với số hạt nhân của nguyên tử Y là
A. .
B. 31.
C. .
D. 5.
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên tố X sau khi phóng xạ tạo ra các nguyên tố Y. Vậy số hạt nhân X mất đi chính là số hạt nhân Y tạo thành.
Ta có .
Câu 11. Ban đầu có 20 (g) chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 (g).
B. 1,5 (g).
C. 4,5 (g).
D. 2,5 (g).
Đáp án: D
Giải thích:
Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T là:
Câu 12. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu thì chu kì bán rã của đồng vị đó bằng
A. 2 giờ.
B. 1 giờ.
C. 1,5 giờ.
D. 0,5 giờ.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có .
Sau 3 giờ giờ .
Câu 13. Chất phóng xạ I-ôt có chu kì bán rã là 8 ngày. Lúc đầu có 200 (g) chất này. Sau 24 ngày, lượng I-ôt bị phóng xạ đã biến thành chất khác là
A. 150 (g).
B. 175 (g).
C. 50 (g).
D. 25 (g).
Đáp án: B
Giải thích:
Lượng I-ôt còn lại là g
Lượng I - ôt bị phóng xạ là:
Câu 14. là chất phóng xạ b− với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng thì sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?
A. 7 giờ 30 phút.
B. 15 giờ.
C. 22 giờ 30 phút.
D. 30 giờ.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi chất phóng xạ trên bị phân rã 75 %
Khối lượng còn lại là 25 %
Câu 15. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác?
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 87,5%.
D. 93,75%.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
Sau 80 năm có 93,75 % chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác.
Câu 16. Coban phóng xạ 60Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần so với khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian
A. 8,55 năm.
B. 8,23 năm.
C. 9 năm.
D. 8 năm.
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng chất phóng xạ giảm e lần so với ban đầu
Ta có năm.
Câu 17. Trong một nguồn phóng xạ hiện tại có 108 nguyên tử với chu kì bán rã là 14 ngày. Hỏi 4 tuần lễ trước đó số nguyên tử trong nguồn là bao nhiêu?
A. No = 1012 nguyên tử.
B. No = 4.108 nguyên tử.
C. No = 2.108 nguyên tử.
D. No = 16.108 nguyên tử.
Đáp án: B
Giải thích:
Số nguyên tử của chất phóng xạ ở 4 tuần lễ trước đó là:
nguyên tử.
Câu 18. Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0.
B. 0,875N0.
C. 0,75N0.
D. 0,125N0
Đáp án: B
Giải thích:
Số hạt nhân X đã bị phân rã là .
Câu 19. Hạt nhân là phóng xạ α có chu kì bán rã là 18,3 ngày. Hằng số phóng xạ của hạt nhân là
A. 4,38.10–7 s–1.
B. 0,038 s–1.
C. 26,4 s–1.
D. 0,0016 s–1.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có .
Câu 20. Sau một năm, lượng một chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm lượng chất phóng xạ ấy còn bao nhiêu so với ban đầu?
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Sau 1 năm .
Sau 2 năm .
Câu 21. Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu lượng Coban còn lại 10 g?
A. t » 35 năm.
B. t » 33 năm.
C. t » 53,3 năm.
D. t » 34 năm.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi 1 kg = 1000 g.
Ta có:
năm.
Câu 22. Đồng vị phóng xạ cô ban 60Co phát tia b− và tia g với chu kì bán rã T = 71,3 ngày. Hãy tính xem trong một tháng (30 ngày) lượng chất côban này bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 20 %.
B. 25,3 %.
C. 31,5 %.
D. 42,1 %.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có tỉ số % lượng chất còn lại :
Sau một tháng lượng cô ban bị phân rã 100% - 74,7% = 25,3%.
Câu 23. Chất phóng xạ có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, phần trăm khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5 giờ đầu tiên bằng
A. 70,7 %.
B. 29,3 %.
C. 79,4 %.
D. 20,6 %.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có .
Câu 24. Chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành. Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100 (g) Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1 (g)?
A. 916,32 ngày.
B. 834,45 ngày.
C. 653,28 ngày.
D. 548,69 ngày.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có ngày.
Câu 25. Côban (60Co) phóng xạ β− với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để 75% khối lượng của một khối chất phóng xạ 60Co bị phân rã là
A. 42,16 năm.
B. 21,08 năm.
C. 5,27 năm.
D. 10,54 năm.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi 75% khối lượng chất đã bị phân rã tức là còn 25% khối lượng.
Ta có năm.
Câu 26. Hạt nhân Poloni là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng ban đầu là 10 (g). Cho NA = 6,023.1023 mol–1. Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là
A. 1,01.1023 nguyên tử.
B. 1,01.1022 nguyên tử.
C. 2,05.1022 nguyên tử.
D. 3,02.1022 nguyên tử.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có số nguyên tử Po ban đầu:
nguyên tử
Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là
nguyên tử.
Câu 27. Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1 (mg). Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là
A. 3,40.1011 Bq.
B. 3,88.1011 Bq.
C. 3,58.1011 Bq.
D. 5,03.1011 Bq.
Đáp án: C
Giải thích:
Độ phóng xạ giảm 93,75% tức là độ phóng xạ còn lại là 6,25% so với ban đầu.
Ta có ngày
Số hạt nhân ban đầu:
Hằng số phóng xạ:
Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là .
Câu 28. Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ cứ sau 5 phút được đo một lần, cho kết quả ba lần đo liên tiếp là 7,13 mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của là
A. 3,5 phút.
B. 1,12 phút.
C. 35 giây.
D. 112 giây.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có phút.
Câu 29. Chất phóng xạ pôlôni phóng ra tia α và biến đổi thành chì . Hỏi trong 0,168 g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày
A. 4,21.1010 nguyên tử; 0,144 g.
B. 4,21.1020 nguyên tử; 0,144 g.
C. 4,21.1020 nguyên tử; 0,014 g.
D. 2,11.1020 nguyên tử; 0,045 g.
Đáp án: B
Giải thích:
Số nguyên tử ban đầu của Po là:
nguyên tử
Số nguyên tử bị phân rã nguyên tử
Số nguyên tử bị phân rã = số nguyên tử chì tạo thành
Lượng chì tạo thành: .
Câu 30. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.
D. 200 s.
Đáp án: A
Giải thích:
Ban đầu:
Lúc sau: .
Câu 31. Phóng xạ là:
A. quá trình hạt nhân nguyên tử phát các tia không nhìn thấy
B. quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững
C. quá trình hạt nhân nguyên tử hấp thụ năng lượng để phát ra các tia α, β.
D. quá trình hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhỏ hơn.
Đáp án: B
Câu 32. Hằng số phóng xạ của một chất:
A. tỉ lệ thuận khối lượng của chất phóng xạ
B. tỉ lệ nghịch với chu kì bán rã của chất phóng xạ
C. tỉ lệ nghịch với độ phóng xạ của chất phóng xạ
D. tỉ lệ nghịch với thể tích chất phóng xạ
Đáp án: B
Câu 33. Tìm phát biểu sai khi nói về định luật phóng xạ:
A. Sau một chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 50%
B. Sau hai chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 75%
C. Sau một nửa chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 25%
D. Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ còn lại bằng 12,5% khối lượng ban đầu.
Đáp án: C
Câu 34. Kết luận nào sau đây là không đúng khi nói về các tia phóng xạ bay vào một điện trường đều?
A. tia γ không bị lệch
B. độ lệch của tia β+ và β- là như nhau
C. tia β+ bị lệch về phía bản âm của tụ điện
D. tia α+ bị lệch về phía bản âm của tụ điện nhiều hơn tia β+
Đáp án: D
Câu 35. Phóng xạ β- xảy ra khi:
A. trong hạt nhân có sự biến đổi nuclôn thành êlectron
B. trong hạt nhân có sự biến đổi proton thành nơtron
C. trong hạt nhân có sự biến đổi nơtron thành proton
D. xuất hiện hạt nơtrinô trong biến đổi hạt nhân
Đáp án: C
Câu 36. phân rã thành bằng cách phát ra:
A. êlectron
B. anpha
C. pôzitron
D. gamma
Đáp án: B
Câu 37. Sau ba phân rã α thành hai phân rã β- thì hạt nhân nguyên tố X biến thành hạt nhân rađôn Nguyên tố X là:
A. thôri
B. urani
C. pôlôni
D. rađi
Đáp án: B
Câu 38. Trong từ trường, tia phóng xạ đi qua một tấm thủy tinh mỏng N thì vết của hạt có dạng như hình vẽ. Hạt đó là hạt gì?
A. γ
B. β+
C. β-
D. α
Đáp án: B
Câu 39. Trong phóng xạ của hạt nhân , từ hạt nhân có một hạt α khi bay ra với động năng là 4,78 MeV. Năng lượng tỏa ra trong phóng xạ này xấp xỉ bằng:
A. 85,2 MeV
B. 4,97 MeV
C. 4,86 MeV
D. 4,69 MeV
Đáp án: C
Câu 40. Pôlôni là chất phóng xa tia α. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày đêm. Hằng số phóng xạ của pôlôni là:
A. 7,2.10-3 s-1
B. 5,8.10-8 s-1
C. 5,02.10-3 s-1
D. 4,02.10-8 s-1
Đáp án: B
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án