TOP 40 câu Trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo (có đáp án 2024) – Vật lí 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 33.

1 4797 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo

Câu 1: Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo.

A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững.

B. Năng lượng của nguyên tử có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì.

C. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định.

D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử chỉ hấp thụ, mà không bức xạ năng lượng.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai tiêu đề của Bo:

+ Tiên đề về trạng thái dừng:

Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng. Các trạng thái dừng được kí hiệu: K, L, M, ...

Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ hoặc bức xạ, electron chuyển động quanh hạt nhân theo quỹ đạo dừng bán kính rn = n2.r0, n là số nguyên và r0 = 5,3.10-11 m gọi là bán kính Bo.

+ Tiên đề về hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử:

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em nhỏ hơn thì nó bức xạ một photon có tần số sao cho: En – Em = hf

Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một photon có năng lượng h.f đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.

Câu 2: Photon có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hidrô có thể bức xạ, khi electron chuyển từ

A. quỹ đạo rất xa xuống quỹ đạo K.

B. quỹ đạo M xuống quỹ đạo K.

C. quỹ đạo L xuống quỹ đạo K.

D. quỹ đạo rất xa xuống quỹ đạo L.

Đáp án: A

Giải thích:

+ Mức năng lượng nguyên tử hidro có biểu thức:

En=13,6n2eV

+ Ở quỹ đạo K ứng với n = 1 En = -13,6eV

+ Ở quỹ đạo rất xa ứng với n là vô cùng Em = 0

+ Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng cao Em sang mức năng lượng thấp En thì phát ra bức xạ có sóng λmn với:

εmax=hcλmin=EmEn

Câu 3: Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng

A. có năng lượng lớn nhất.

B. có năng lượng nhỏ nhất.

C. mà electron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo lớn nhất.

D. mà electron có tốc độ nhỏ nhất.

Đáp án: B

Giải thích:

Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng có năng lượng nhỏ nhất.

Câu 4: Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính

A. tỉ lệ thuận với n2.

B. tỉ lệ nghịch với n.

C. tỉ lệ thuận n.

D. tỉ lệ nghịch với n2.

Đáp án: A

Giải thích:

Bán kính quỹ đạo dừng: rn=n2ro

Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính tỉ lệ thuận với n2.

Câu 5: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử?

A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng.

C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng.

D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon.

Đáp án: D

Giải thích:

A, B, C – đúng vì thỏa mãn tiên đề về trạng thái dừng.

D – sai vì nguyên tử nếu hấp thụ photon cũng chuyển trạng thái dừng.

Câu 6: Kích thích khối khí hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng các bức xạ có năng lượng thích hợp. Bán kính quỹ đạo dừng của các electron tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà khối khí hiđrô này có thể phát ra là

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 10.

Đáp án: A

Giải thích:

+ Bán kính quỹ đạo dừng: rn=n2.r0

(với n là mức năng lượng thứ n; r0 = 5,3.10-11m là bán kính Bo)

+ Ta có:

rn=n2.r0 = 16r0 n = 4

+ Số bức xạ mà khối khí hidro này có thể phát ra là:

C2n=n!2!.(n2)!=4!2!.(42)!=6

Câu 7: Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là

A. 1,64.106 m/s.

B. 0,73.106 m/s.

C. 2,18.106 m/s.

D. 0,48.106 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì lực hút giữa hạt nhân và êlectron đóng vai trò lực hướng tâm nên:

mv2r=k.e2r2

v=e.km.r=e.km.n2.r0

v3v2=n2n3=23

v3=23v2=0,73.106m/s

Câu 8: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 12r0.

B. 16r0.

C. 25r0.

D. 36r0.

Đáp án: A

Giải thích:

Bán kính quỹ đạo N (n = 4):

r4 = 42.r0 = 16r0

Bán kính quỹ đạo L (n = 2):

r2 = 22.r0 = 4r0

Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Δr=r4r2=16r04r0=12r0

Câu 9: Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10−11 m. Nguyên tử hiđrô có thể có bán kính nào sau đây?

A. 242.10−12 m.

B. 477.10−12 m.

C. 8,48.10−11 m.

D. 15,9.10−11 m.

Đáp án: B

Giải thích:

Thử các đáp án thấy rn = 477.10-12 m = 9r0 có dạng n2r0 với n = 3.

Câu 10: Nếu electron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 10.

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu electron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O (n = 5) thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là:

N=n(n1)2=10

Câu 11: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hydro là

A. 84,8.10−11 m.

B. 21,2.10−11 m.

C. 47,7.10−11 m.

D. 132,5.10−11 m.

Đáp án: A

Giải thích:

Bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hydro là:

r = n2.r0 = 42.5,3.10-11 = 84,8.10-11 m.

Câu 12: Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa 1 photon có năng lượng bằng đúng hiệu năng lượng E2 – E1.

Câu 13: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.

A. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ.

B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định.

C. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn.

D. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử không phát ra bức xạ mà cần phải hấp thụ photon.

Câu 14: Giá trị nào sau đây bằng bán kính quỹ đạo dừng trong mẫu nguyên tử Bo?

A. r = 4,3.10−10 m.

B. r = 2,2.10−10 m.

C. r = 2,12.10−10 m.

D. r = 6,3.10−10 m.

Đáp án: C

Giải thích:

rn = n2.r0; r0 = 5,3.10−11 m.

Thay các giá trị n = 1; 2; 3; …. vào công thức ta thấy có giá trị r = 2,12.10−10 m thỏa mãn.

Câu 15: Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hiđrô phát ra các photon mang năng lượng từ 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy h = 6,625.10−34J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10−19 C. Khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hiđrô phát ra các photon trong đó photon có tần số lớn nhất ứng với bước sóng

A. 91,2 nm.

B. 365 nm.

C. 122 nm.

D. 656 nm.

Đáp án: B

Giải thích:

Năng lượng lớn nhất ứng với sự chuyển từ mức năng lượng ở vô cùng về mức K, nhỏ nhất ứng với sự chuyển từ mức L về K, ta có:

EE1=13,6 E2E1=10,2

EE2=3,4MeV=hcλ.

λ=365nm

Câu 16: Với r0 là bán kính Bo. Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là

A. 4r0.

B. 9r0.

C. 16r0.

D. 25r0.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là: rO = r5 = 52.r0 = 25r0.

Câu 17: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử Hydro là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo tăng một lượng

A. 12r0.

B. 36r0.

C. 9r0.

D. 35r0.

Đáp án: D

Giải thích:

+ Bán kính quỹ đạo P (n = 6):

rP = 62.r0 = 36r0

+ Bán kính quỹ đạo K (n = 1):

rK = 12.r0 = r0

Khi electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo tăng:

Δr=rPrK=36r0r0=35r0

Câu 18: Khi nguyên tử hydro phát bức xạ có bước sóng 486 nm thì năng lượng của nguyên tử hydro đã giảm một lượng bằng

A. 4,09.10−17 J.

B. 4,09.10−19 J.

C. 4,09.10−18 J.

D. 4,09.10−20 J.

Đáp án: B

Giải thích:

Năng lượng của nguyên tử hydro đã giảm một lượng bằng:

ΔE=E2E1=hcλ=6,625.1034.3.108486.109=4,09.1019J

Câu 19: Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là:

A. 91,34.10-19 m.

B. 65,36.10-19 m.

C. 12,15.10-18 m.

D. 90,51.10-20 m.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là:

λmin=hcEE1=6,625.1034.3.10813,6.1,6.101991,34.109m.

Câu 20: Tìm phát biểu sai.

Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo:

A. có bán kính tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp.

B. có bán kính xác định.

C. ứng với năng lượng ở trạng thái dừng.

D. có bán kính tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

Đáp án: D

Giải thích:

Quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo ứng với năng lượng ở trạng thái dừng, có bán kính rn=n2ro xác định và tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

Câu 21: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ–dơ–fo ở điểm nào?

A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử.

B. Dạng quỹ đạo của các êlectron.

C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron.

D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.

Đáp án: D

Giải thích:

Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – pho ở điểm nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.

Câu 22: Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 1.

B. 3.

C. 6.

D. 18.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi được kích thích, nguyên tử ở mức năng lượng ứng với n = 4

nên có N=nn12=6 cách chuyển mức năng lượng ứng với 6 vạch.

Câu 23: Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là EK = -13,6 eV, ứng với quỹ đạo N là EN = -0,85 eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng:

A. 0,6563 μm.

B. 1,875 μm.

C. 0,0972 μm.

D. 0,125 μm.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có năng lượng là:

ε=ENEK=0,85(13,6)=12,75eV

λ=hcε=6,625.1034.3.10812,75.1,6.1019=9,7426.108m=0,097426μm

Câu 24: Đối với nguyên tử hiđrô, cho biết năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng được tính theo công thức En = 13,6n2 (tính bằng eV) với n = 1, 2, 3,.... Khi electron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số

A. 2,927.1014 Hz.

B. 3,079.1015 Hz.

C. 3,284.1016 Hz.

D. 4,572.1014 Hz.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi electron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số:

f=εh=13,64213,612.1,6.10196,625.1034=3,079.1015Hz

Câu 25: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là 0,53 Ao . Bán kính bằng 19,08 Ao là bán kính quỹ đạo thứ:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án: D

Giải thích:

Bán kính bằng 19,08 Ao là bán kính quỹ đạo thứ:

n=rnr0=19,080,53=6

Câu 26: Electron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô:

A. ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất.

B. ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất.

C. có động năng nhỏ nhất.

D. có động lượng nhỏ nhất.

Đáp án: B

Giải thích:

Electron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất.

Câu 27: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân:

A. giảm 16 lần.

B. tăng 16 lần.

C. giảm 4 lần.

D. tăng 4 lần.

Đáp án: B

Giải thích:

+ Lực hút tính điện giữa electron và hạt nhân nguyên tử Hidro khi nguyên tử ở trạng thái kích thích thứ n:

Fn=k.q2rn2 với rn = n2r0

Fn=k.q2n4r02

+ Quỹ đạo N và L lần lượt tương ứng với: nN = 4, nL = 2

FLFN=nN4nL4=424=16

Câu 28: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng của trạng thái kích thích thứ 3 là:

A. 132,5.10-11 m.

B. 21,2.10-11 m.

C. 84,8.10-11 m.

D. 47,7.1010-11 m.

Đáp án: C

Giải thích:

Trạng thái kích thích thứ 3 ứng với quỹ đạo dừng N (K, L, M, N).

n = 4.

Vậy bán kính là: rN = 42.r0 = 16. 5,3.10-11 = 84,8.10-11m.

Chọn đáp án C

Câu 29: Trong nguyên tử hidro, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hidro, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r = 1,325.10-9 m. Quỹ đạo đó là:

A. O.

B. N.

C. L.

D. M.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: rn = n2.r0

n2=1,325.1095,3.1011=25n=5

quỹ đạo đó là O

Câu 30: Khi electron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6 eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5 eV. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng:

A. 102,7 pm.

B. 102,7 mm.

C. 102,7 μm.

D. 102,7 nm.

Đáp án: D

Giải thích:

Năng lượng của photon phát ra:

ε=EMEK=1,5(13,6)=12,1eV=1,936.1018J

ε=hcλ=6,625.103.3.108λ=1,936.1018

λ=1,027.107m=102,7nm

Câu 31: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điêm nào?

A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử.

B. Dạng quỹ đạo của các êlectron.

C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron.

D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.

Đáp án: D

Câu 32: Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo.

A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững.

B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định.

C. Năng lượng của nguyên tửu có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì.

D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ, không bức xạ năng lượng.

Đáp án: B

Câu 33: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử

A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng.

C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng.

D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon.

Đáp án: D

Câu 34: Nguyên tử hiđrô ở trạng tháy cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 1

B. 3

C. 6

D. 18

Đáp án: C

Câu 35: Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Câu 36: Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là:

A. 5

B. 8

C. 10

D. 12

Đáp án: C

Câu 37: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.

A. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn.

B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định.

C. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn.

D. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ.

Đáp án: D

Câu 38: Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.10-11 m. Nguyên tử hiđrô có thể có bán kính nào sau đây?

A. 242.10-12 m

B. 477.10-12 m

C. 8,48.10-11 m

D. 15,9.10-11 m

Đáp án: B

Câu 39: Cho bán kính quỹ đạo K trong nguyên tử hiđrô là r0=0,53 Å. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo này là

A. 2,2.106 m/s

B. 1,1.106 m/s

C. 2,2.105 m/s

D. 1,1.105 m/s

Đáp án: C

Câu 40: Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là

A. 0,73.106 m/s

B. 1,64.106 m/s

C. 0,48.106 m/s

D. 2,18.106 m/s

Đáp án: A

1 4797 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: