TOP 40 câu Trắc nghiệm Đại cương về dòng điện xoay chiều (có đáp án 2024) – Vật lí 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 12.

1 4,011 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều

Câu 1. Một khung dây dẫn quay đều với tốc độ 150 vòng/phút quanh một trục trong một từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay của khung. Từ thông cực đại qua khung là 10π Wb. Tính suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung.

A. 252V.

B. 253V.

C. 50V.

D. 25V.

Đáp án: A

Giải thích:

Tần số góc quay của khung dây:

ω=150vòng/phút =150.2π60=5π rad/s.

Suất điện động hiệu dụng của khung:

E=E  02=Φ0ω2=10π.5π2=252 V.a

Câu 2. Từ thông xuyên qua một ống dây là Φ=Φ0cos(ωt+φ1) (Wb) biến thiên làm xuất hiện trong ống dây một suất điện động cảm ứng là e=Ec0os(ωt+φ2) (V). Khi đó (φ2φ1) có giá trị là:

A. 0,5π.

B. 0,5π.

C. 0.

D. π.

Đáp án: A

Giải thích:

Suất điện động cảm ứng:

e=dΦdt=Φ0ωsin(ωt+φ1)=Φ0ωcosωt+φ1π2

φ2=φ1π2(φ2φ1)=π2=0,5π.

Câu 3. Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 50 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 1800 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,02 T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ B một góc 300. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là:

A. e=0,6πcos60πt+π6V.

B. e=0,6πcos30πtπ6V.

C. e=60πcos30πt+π3V.

D. e=0,6πcos60πtπ3V.

Đáp án: D

Giải thích:

Tần số góc của chuyển động quay của khung dây:

ω=1800 vòng/phút =1800.2π60=60πrad/s.

Suất điện động cực đại qua khung dây:

E  0=Φω0=NBSω=100.0,02.50.104.60π=0,6π(V).

Gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ B một góc 300 nên pha ban đầu của từ thông là φΦ=300=π6rad.

Pha ban đầu của suất điện động: φe=φΦπ2=π3rad.

Biểu thức suất điện động cảm ứng trong thanh:

e=Eocosωt+φe=0,6πcos60ππ3V

Câu 4. Điện áp tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều có biểu thức u=220cos100πtV. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một mạch điện là:

A. 110 V.

B. 220 V.

C. 2002V.

D. 1102V.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ phương trình điện áp ta có điện áp cực đại: U0=220 V.

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: U=U02=1102 V.

Câu 5. Chọn phát biểu sai? Dòng điện xoay chiều có biểu thức: i=2cos(100πt)A thì có

A. cường độ dòng điện cực đại là 2 A.

B. chu kì là 0,02 s.

C. tần số 50 Hz.

D. cường độ dòng điện hiệu dụng là 22 A.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ biểu thức dòng điện xoay chiều ta có:

Cường độ dòng điện cực đại: I0=2AA đúng.

Tần số góc của dòng điện: ω=100πrad/s Chu kì dòng điện T=2πω=0,02s

Và tần số dòng điện f=1T=50 HzB, C đúng.

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=I02=2 A D sai.

Câu 6. Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i=5cos(100πt)A đi qua một điện trở 50Ω. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở trong thời gian 1 phút là:

A. 24000 J.

B. 12500 J.

C. 37500 J.

D. 48000 J.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ phương trình dòng điện, ta có I0 = 5A

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R=50Ω trong thời gian t = 1 phút = 60 giây là:

Q=I2Rt=I022Rt=522.50.60=37500 J.

Câu 7. Một dòng điện có biểu thức i=2+4cos100πt(A) đi qua một điện trở R=10Ω. Xác định nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 1 phút?

A. 4,8 kJ.

B. 12 kJ.

C. 7,2 kJ.

D. 9,6 kJ.

Đáp án: C

Giải thích:

Biểu thức dòng điện i=2+4cos100πt(A) là sự tổng hợp của hai loại dòng điện:

+ Dòng điện không đổi I1=2A.

+ Dòng điện xoay chiều i2=4cos100πtgiá trị dòng điện hiệu dụng:

I2=I02=42=22A.

Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t = 1 phút = 60 giây:

Q=Q1+Q2=I12Rt+I22Rt=I12+I22Rt=22+22210.60=7200 J=7,2 kJ.

Câu 8. Một dòng điện có biểu thức i=4cos2100πt(A) đi qua một điện trở R. Xác định dòng điện hiệu dụng trong mạch?

A. 1,3 A.

B. 3A.

C. 6A.

D. 62A.

Đáp án: C

Giải thích:

Khai triển biểu thức dòng điện:

i=4cos2100πt (A)=4.1+cos(200πt)2=2+2cos200πt

Như vậy dòng điện đề bài cho là sự tổng hợp của:

+ Dòng điện không đổi I1=2A.

+ Dòng điện xoay chiều i2=2cos200πtA giá trị dòng điện hiệu dụng:

I2=2A.

Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t:

Q=Q1+Q2=I12Rt+I22Rt=I12+I22Rt (1)

Giả sử I là cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch, khi đó nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t còn được tính bằng biểu thức: Q=I2Rt (2)

Từ (1) và (2) suy ra giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng: I=I12+I22=6A.

Câu 9. Một dòng điện có biểu thức i=8cos2100πt A đi qua một điện trở R=40Ω. Xác định công suất trung bình của dòng điện trong một chu kì?

A. 120 W.

B. 240 W.

C. 320 W.

D. 960 W.

Đáp án: D

Giải thích:

Khai triển biểu thức i: i=8cos2100πt=4+4cos200πt.

Dòng điện hiệu dụng: I=I12+I22=42+422=26 A.

Công suất trung bình của dòng điện trong một chu kì:

P=I2.R=262.40=960 W.

Câu 10. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức là i=2cos100πtπ3A (t tính bằng s). Giá trị của cường độ dòng điện ở thời điểm t = 6 ms là:

A. 1,34 A.

B. 0,67 A.

C. -1,34 A.

D. -0,67 A.

Đáp án: A

Giải thích:

Thay t=6ms=6.103svào biểu thức cường độ dòng điện ta có:

i=2cos100π.6.103π31,34A.

Câu 11. Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là u=2202 cos100πtπ4V (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5 ms là:

A. -220V.

B. 1102V.

C. 220 V.

D. -1102V.

Đáp án: C

Giải thích:

Thay t=5ms=5.103svào biểu thức điện áp ta có:

u=2202cos100π.5.103π4=220V

Câu 12. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i=22cos100πtA, t tính bằng giây (s). Vào thời điểm t=1300(s) thì dòng điện chạy trong đoạn mạch có cường độ tức thời bằng

A. 1,0 A và đang tăng.

B. 2 A và đang giảm.

C. 1,0 A và đang giảm.

D. 2A và đang tăng.

Đáp án: B

Giải thích:

Thay t=1300s vào biểu thức cường độ dòng điện i có:

i=22cos100π.1300=2 A

Để biết dòng điện đang tăng hay giảm ta xét dấu của i’.

Tại thời điểm t=1300s ta có: i'=22.100π.sin100π.1300<0.

Dòng điện đang giảm.

Câu 13. Đặt điện áp u=2002cos100πtπ2V vào hai đầu đoạn mạch điện. Tại thời điểm t, điện áp có giá trị 1002V và đang giảm. Tại thời điểm t+1300s, điện áp này có giá trị bằng:

A. 200 V.

B. -100 V.

C. 1003V.

D. -1002V.

Đáp án: D

Giải thích:

Tại thời điểm t: u1=U02và đang giảm tức vì u1'<0.

Sau khoảng thời gian Δt=1300s thì góc quay được Δφ=ωΔt=π3rad.

Biểu diễn điểm M trên vòng tròn ứng với thời điểm t, sau khi quét được góc π3 thì tới vị trí điểm N.

Từ hình vẽ ta có φ2=ππ3π3=π3u=1002V.

Câu 14. Một mạch điện được mắc vào nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz, hiệu điện thế hiệu dụng là 1102V. Lúc t = 0, hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch là u = 110 V và đang tăng. Biểu thức của hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch:

A. u=220cos100πt+π3V.

B. u=2202cos100πtπ3V.

C. u=220cos100πtπ3V.

D. u=2202cos100πt+π3V.

Đáp án: C

Giải thích:

Tần số góc của dòng điện ω=2πf=2π.50=100πrad/s.

Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu mạch: U0=U2=1102.2=220V.

Tại t = 0 có u=110V=U02cosφ=12φ=±π3 mà u đang tăng

Nên u'>0φ<0φ=π3.

Phương trình điện áp: u=220cos100ππ3V.

Câu 15. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ dòng điện biến đổi điều hòa theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình dưới. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời của đoạn mạch đó là:

A. i=4cos100πt+π4A.

B. i=4cos120πtπ4A.

C. i=4cos100πtπ4A.

D. i=4cos120πt + π4A.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ đồ thị, ta có điểm thấp nhất ứng với i=4A=I0I0=4A.

Từ thời điểm t1=0,25.102s đến thời điểm t2=1,25.102s dòng điện giảm từ giá trị I0 đến -I0 nên thời gian tương ứng là Δt=t2t1=T2T=0,02sω=100πrad/s.

Tại t = 0 có i=22 A=I02φ0=±π4 và đang tăng φ0=π4.

Vậy phương trình của i: i=4cos100πtπ4A.

Câu 16. Cho dòng điện xoay chiều có tần số 40 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là:

A. 120s.

B. 180s.

C. 1160s.

D. 140s.

Đáp án: B

Giải thích:

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện bằng 0 là:

Δt=T2=12f=12.40=180s.

Câu 17. Cho dòng điện xoay chiều có phương trình i=2cos100πtπ4A. Xác định thời điểm đầu tiên dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 1A?

A. 71200s.

B. 7600s.

C. 51200s.

D. 5600s.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở thời điểm ban đầu t = 0, cường độ dòng điện là i=2cosπ4=2 và đang tăng.

Biểu diễn thời điểm ban đầu trên hình vẽ.

Dựa vào hình vẽ ta thấy thời điểm đầu tiên dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 1A ứng với góc quay:

α=π4+φ2=π4+π3=7π12t=αω=71200s.

Câu 18. Một dòng điện trong mạch khi dùng ampe kế đo được giá trị là 22A. Tại thời điểm ban đầu dòng điện có giá trị 2 A và đang tăng. Xác định thời gian dòng điện đổi chiều lần thứ 2011 kể từ thời điểm ban đầu. Biết chu kì của dòng điện là 0,02s.

A. 19,1 s.

B. 20,1 s.

C. 21,1 s.

D. 22,1 s.

Đáp án: B

Giải thích:

Ampe kế chỉ dòng điện hiệu dụng nên:

I=22I0=I2=4A.

Ban đầu t = 0: i=2A=I02=I0cosφ và đang tăng nên pha ban đầu là φ=π3

Dòng điện đổi chiều tại vị trí cân bằng, 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần.

Vậy thời gian đổi chiều lần thứ 2011: t=t1+n12T=tπ3π2+201112.T=T6+T4+1005T20,1s.

Câu 19. Dòng điện trong mạch có biểu thức: i=4cos100πt2π3A. Xác định khoảng thời gian dòng điện có độ lớn không lớn hơn 2 A trong một chu kì là:

A. 1150s.

B. 1600s.

C. 2300s.

D. 1300s.

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng điện có độ lớn: i2A=I02I02iI02

Biểu diễn trên đường tròn lượng giác có:

Từ hình vẽ ta thấy khoảng thời gian dòng điện có độ lớn không lớn hơn 2 A trong một chu kì ứng với góc quét: α=2π3t=αω=1150s.

Câu 20. Mắc một đèn neon vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế là u=2202 sin100πtV. Đèn chỉ phát sáng khi hiệu điện thế đặt vào đèn thỏa mãn hệ thức u22032V. Khoảng thời gian đèn sáng trong 1 chu kì là:

A. 4300s.

B. 1300s.

C. 1150s.

D. 1200s.

Đáp án: C

Giải thích:

Đèn sáng khi u22032=U032uU032uU032

Biểu diễn trên đường tròn lượng giác có:

Vậy trong 1 chu kì thời gian đèn sáng tương ứng với góc quay:

α=4φ=4.arccos32=4.π6=2π3

Thời gian t=αω=1150S

Câu 21. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u=150cos100πtV. Cứ mỗi giây số lần điện áp tức thời bằng không là bao nhiêu?

A. 50 lần.

B. 25 lần.

C. 100 lần.

D. 150 lần.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong mỗi chu kì, khoảng thời gian điện áp tức thời bằng không hai lần là

T2=πω=1100.

Suy ra số lần điện áp tức thời bằng không trong khoảng thời gian Δt=1slà N=1T2=100 lần.

Câu 22. Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều

A. 50 lần.

B. 150 lần.

C. 100 lần.

D. 75 lần.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong 1 chu kì T dòng điện đổi chiều hai lần (khi qua vị trí i = 0)

nên trong khoảng thời gian Δt=1s dòng điện đổi chiều

2ΔtT=2f=2.50=100 lần.

Câu 23. Dòng điện xoay chiều có cường độ i=3cos100πtπ2A chạy trên một dây dẫn. Trong thời gian 2 s số lần cường độ dòng điện có độ lớn bằng 2,8 A là:

A. 100 lần.

B. 50 lần.

C. 400 lần.

D. 200 lần.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong 1 chu kì sẽ có 4 lần dòng điện có độ lớn bằng 2,8 A.

Suy ra số lần cường độ dòng điện có độ lớn bằng 2,8 A trong Δt=2s

4ΔtT=420,02=400 lần.

Câu 24. Một bóng đèn neon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp u=2202cos100πtV. Đèn chỉ bật sáng khi điện áp đặt vào đèn vượt quá giá trị 100 V. Trong 1 giây đèn này bật sáng bao nhiêu lần?

A. 50 lần.

B. 120 lần.

C. 60 lần.

D. 100 lần.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong một chu kì có 2 lần đèn bật sáng.

Suy ra số lần đèn sáng trong khoảng thời gian Δt=1s

2ΔtT=2f=2.50=100 lần.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện áp biến đổi điều hòa theo thời gian gọi điện áp xoay chiều.

B. Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

C. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

D. Đối với dòng điện xoay chiều, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng 0.

Đáp án: C

Giải thích:

Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu 26. Một dòng điện xoay chiều có phương trình dòng điện như sau:i=5cos100πt+π2 A. Hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch?

A. 5A.

B. 52A.

C. 2,5A.

D. 2,52A.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: I=I02=52=2,52 A

Câu 27. Tại thời điểm t =1,5s cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là i = 5A. Giá trị đó là:

A. giá trị cực đại.

B. giá trị tức thời.

C. giá trị hiệu dụng.

D. giá trị trung bình.

Đáp án: B

Giải thích:

Cường độ dòng điện của dòng điện tại t = 1,5s là giá trị tức thời.

Câu 28. Biết i = I0cos(100πt+π6) A. Tìm thời điểm cường độ dòng điện có giá trị bằng 0?

A. t = 1300+k100 s (k = 0,1,2.)

B. t = 1300+k100 (k = 1,2)

C. t = 1400+k100 s (k = 0,1,2.)

D. t = 1600+k100 s (k = 0,1,2.)

Đáp án: A

Giải thích:

Khi: i = 0 ⇒ 100πt + π6=π2 + kπ ⇒ 100πt = π3 + kπ

⇒ t = 1300+k100 s với (k = 0,1,2.)

Câu 29. Dòng điện có biểu thức: i = 2cos100πt (A), trong một giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?

A. 100 lần.

B. 50 lần.

C. 110 lần.

D. 90 lần.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần

⇒ Trong 1s dòng điện thực hiện 50 chu kì

⇒ Số lần dòng điện đổi chiều là 100 lần

Câu 30. Dòng điện có biểu thức i = 4cos100πt (A), trong một giây đầu tiên dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?

A. 100 lần.

B. 50 lần.

C. 110 lần.

D. 99 lần.

Đáp án: D

Giải thích:

Chu kì đầu tiên dòng điện đổi chiều một lần.

Tính từ các chu kì sau dòng điện đổi chiều 2 lần trong một chu kì.

Số lần đổi chiều của dòng điện trong một giây đầu tiên là:

n=2.f1=2.501=99 lần.

Câu 31. Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều có biểu thức:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12 với t đo bằng giây.

- Tại thời điểm t = 1/50s, cường độ dòng điện tức thời trong mạch có giá trị:

A. cực đại

B. cực tiểu

C. 2√2 A và đang tăng

D. 2√2 A và đang giảm

Đáp án: D

Giải thích:

- Tại thời điểm t = 1/50s ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Khi đó:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

→ i đang giảm.

Câu 32. Kết luận đúng khi so sánh chu kì biến đổi T1 của công suất tỏa nhiệt tức thời của dòng điện xoay chiều với chu kì biển đổi T2 của dòng điện đó là:

A. T2 = 2T1

B. T2 > T1

C. T2 < T1

D. T2 = T1

Đáp án: C

Giải thích:

- Dòng điện qua mạch là i = I0cos(ωt + φi), khi đó công suất tức thời của dòng điện là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Ta thấy công suất tức thời biến thiên tuần hoàn với tần số gấp 2 tần số dòng điện:

(f’ = 2f). ⇒ T’ = T/2

Câu 33. Điện áp hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 60cos120πt (V). Trong 1 s, số lần điện áp u có độ lớn bằng 30 V là:

A. 30 lần

B. 120 lần

C. 240 lần

D. 60 lần

Đáp án: C

Giải thích:

- Tần số của dòng điện f = 60 Hz

- Trong một chu kì có 4 lần điện áp u có độ lớn bằng 30 V

⇒ Trong 1 s số lần điện áp u có độ lớn bằng 30 V là : 60.4 = 240 lần

Câu 34. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức biểu diễn dòng điện biến đổi tuần hoàn với chu kì 0,01 s là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Đáp án: D

Giải thích:

- Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 35. Một đèn ống được mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là U. Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn không nhỏ hơn (U√2)/2 . Tỉ số giữa thời gian đèn tắt và thời gian đèn sáng trong một chu kì dòng điện là:

A. 1

B. 1/2

C. 1/3

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

- Chọn t = 0 là lúc u = 0.

- Trong nửa chu kì đầu: các thời điểm đèn sáng, tắt là nghiệm dương của phương trình:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Thời gian đèn sáng:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Thời gian đèn tắt:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 36. Từ thông qua một cuộn dây có biểu thức: Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Lúc t = 0, suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có giá trị là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Đáp án: D

Giải thích:

- Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 37. Khi đặt điện áp có biểu thức u = U0.cos(ωt - π/3) V vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch đó có biểu thức i = I0cos(ωt - π/6) A. Hệ số công suất của mạch là:

A. 0,5√3

B. 0,5

C. 0,5√2

D. 0,75

Đáp án: A

Giải thích:

- Hệ số công suất của mạch:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

Câu 38. Số chỉ của ampe kế khi mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị cường độ dòng điện:

A. cực đại.

B. hiệu dụng.

C. trung bình.

D. tức thời.

Đáp án: B

Giải thích:

- Chỉ số của một ampe kế khi mắc nối tiếp vào mạch điện cho ta biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện.

Câu 39. Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i = 2√2 cos(100πt) , (trong đó i tính bằng A còn t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2A

B. Tần số góc của dòng điện là 100 Hz

C. Tần số của dòng điện là 100 Hz

D. Dòng điện đổi chiều 314 lần trong một giây

Đáp án: A

Giải thích:

- Từ biểu thức cường độ dòng điện ta có:

+ Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2A

+ Tần số góc của dòng điện là (rad/s)

+ Tần số của dòng điện là 50 Hz

+ Dòng điện đổi chiều 100 (2f) lần trong một giây

Câu 40. Một bạn cắm hai que đo của một vôn kế xoay chiều vào ổ cắm điện trong phòng thí nghiệm, thấy vôn kế chỉ 220 V. Ý nghĩa của con số đó là:

A. Điện áp hiệu dụng của mạng điện trong phòng thí nghiệm.

B. Biên độ của điện áp của mạng điện trong phòng thí nghiệm.

C. Điện áp tức thời của mạng điện tại thời điểm đó.

D. Nhiệt lượng tỏa ra trên vôn kế.

Đáp án: A

Giải thích:

- Các thiết bị đo (vôn kế, ampe kế …), các số liệu ghi trên các thiết bị điện đều là các giá trị hiệu dụng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

1 4,011 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: