TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 5 (có đáp án 2024): Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 5.

1 2631 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)

I. Nhận biết

Câu 1: Khoáng sản nào dưới đây không được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo?

A. Vàng.

B. Dầu mỏ.

C. Bôxit.

D. Than nâu.

Đáp án: A

Giải thích: Các loại khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành trong giai đoạn tân kiến tạo là dầu mỏ than nâu. Như vậy vàng là loại khoáng sản không được hình thành trong giai đoạn tân kiến tạo mà thuộc giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 2: Giai đoạn duy nhất còn kéo dài đến tận ngày nay và vẫn tiếp tục là

A. Đại trung sinh.

B. Tân kiến tạo.

C. Đại cổ sinh.

D. Cổ kiến tạo.

Đáp án: B

Giải thích: Giai đoạn tân kiến tạo là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên nước ta còn được kéo dài đến ngày nay.

Câu 3: Giai đoạn Cổ kiến tạo không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.

B. Bắt đầu từ kỉ Jura.

C. Bắt đầu từ kỉ Cambri.

D. Chấm dứt vào kỉ Krêta.

Đáp án: B

Giải thích: Giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri cách đây 542 triệu năm trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh, chấm dứt vào kỉ Kreta, cách đây 65 triệu năm. Như vậy đáp án bắt đầu từ kỉ Jura là không chính xác.

Câu 4: "Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại", đó là đặc điểm của

A. Giai đoạn Tiền Cambri.

B. Thời kì đầu của giai đoạn Cổ kiến tạo.

C. Thời kì sau của giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Giai đoạn Tân kiến tạo.

Đáp án: D

Giải thích: “Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại”, đó là đặc điểm của Giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 5: Phần lớn lãnh thổ nước ta được hình thành trong

A. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. Đại Nguyên sinh và Cổ sinh.

C. Giai đoạn Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn Tiền Cambri.

Đáp án: A

Giải thích: Giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên của nước ta.

Câu 6: Giai đoạn Tân kiến tạo chịu tác động mạnh mẽ nhất của cuộc vận động tạo núi nào dưới đây?

A. Inđôxini.

B. Calêđôni.

C. Kimêri.

D. Anpơ-Himalaya

Đáp án: D

Giải thích: Giai đoạn tân kiến tạo chịu tác động mạnh mẽ nhất của cuộc vận động tạo núi Himalaya và tạo ra những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.

Câu 7: Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là

A. Các đá trầm tích biển được tìm thấy ở nhiều nơi.

B. Quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.

C. Khí hậu toàn cầu đang thay đổi theo hướng ngày càng nóng lên.

D. Ngày càng phát hiện nhiều mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh.

Đáp án: B

Giải thích: Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là Quá trình phong hóa vẫn tiếp tục sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.

Câu 8: Giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ nào dưới đây?

A. Jura.

B. Triat.

C. Cacbon.

D. Cambri.

Đáp án: D

Giải thích: Giai đoạn cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri.

Câu 9: Giai đoạn Tân kiến tạo mới bắt đầu cách đây khoảng

A. 55 triệu năm.

B. 60 triệu năm.

C. 65 triệu năm.

D. 70 triệu năm.

Đáp án: C

Giải thích: Giai đoạn Tân kiến tạo mới bắt đầu cách đây khoảng 65 triệu năm.

Câu 10: Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là

A. Calêđôni và Kimêri.

B. Inđôxini và Kimêri.

C. Inđôxini và Calêđôni.

D. Calêđôni và Hecxini.

Đáp án: D

Giải thích: Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là Calêđôni và Hecxini

Câu 11: Vào thời kì Tân kiến tạo vùng núi nào ở nước ta được nâng lên mạnh mẽ nhất?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Đáp án: A

Giải thích: Vào thời kỳ tân kiến tạo núi Hoàng Liên Sơn được nâng lên mạnh mẽ nhất địa hình trẻ lại các quá trình địa mạo nhưng hoạt động xâm thực bồi tụ được mạnh.

Câu 12: Các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là

A. Các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.

B. Các dãy núi ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

C. Các khối núi cao ở Cao Bằng, Lạng Sơn.

D. Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.

Đáp án: D

Giải thích: Các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là: Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.

II. Thông hiểu

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn nào sau đây?

A. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

B. Kỉ Neogen của giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

Đáp án: A

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 2: Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được hình thành trong

A. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

B. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

C. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Đại Nguyên sinh của giai đoạn Tiền Cambri.

Đáp án: C

Giải thích: Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được hình thành trong Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 3: Các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất với các loại đá macma xâm nhập và macma phun trào không tạo ra loại khoáng sản nào dưới đây?

A. Apatit.

B. Đồng.

C. Đá quý.

D. Vàng.

Đáp án: A

Giải thích: Các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất với các loại đá macma xâm nhập và macma phun trào không tạo ra loại khoáng sản Apatit.

Câu 4: Vận động vào núi Anpơ-Himalaya tác động đến lãnh thổ nước ta bắt đầu từ kỉ Neogen, cách đây khoảng

A. 23 triệu năm.

B. 24 triệu năm.

C. 25 triệu năm.

D. 26 triệu năm.

Đáp án: A

Giải thích: Vận động vào núi Anpơ-Himalaya tác động đến lãnh thổ nước ta bắt đầu từ kỉ Neogen, cách đây khoảng 23 triệu năm.

Câu 5: Vào giai đoạn Cổ kiến tạo đá vôi tuổi Đêvôn và Cacbon-Pecmi có nhiều ở miền nào của nước ta hiện nay?

A. Miền Nam.

B. Miền Trung.

C. Miền Bắc.

D. Cả nước.

Đáp án: C

Giải thích: Các giải trầm tích biển phân bố rộng khắp trên lãnh thổ, đặc biệt là các đá vôi tuổi devon và Cacbon – Pecmi có nhiều nhất ở miền Bắc.

Câu 6: Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta là

A. Đại cổ sinh.

B. Cổ kiến tạo.

C. Tiền Cambri.

D. Tân kiến tạo.

Đáp án: B

Giải thích: Giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn tiếp nối sau giai đoạn Tiền Cambri. Đây là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta.

Câu 7: Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo là

A. Diễn ra trong khoảng 475 triệu năm.

B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu.

C. Chỉ diễn ra trên một bộ phận nhỏ của lãnh thổ nước ta.

D. Chịu tác động của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini.

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm của giai đoạn tân kiến tạo là những tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 8: Các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ được thành tạo từ thời kì nào?

A. Tân kiến tạo.

B. Đại cổ sinh.

C. Tiền Cambri.

D. Đại trung sinh.

Đáp án: D

Giải thích: Các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ được thành tạo từ thời kì Đại trung sinh.

Câu 9: Các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển là dấu vết của

A. Hoạt động uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

B. Các lần biển tiến và biển lùi diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

D. Các hoạt động bồi lấp các bồn trũng lục địa diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

Đáp án: B

Giải thích: Các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển là dấu vết của các lần biển tiến và biển lùi diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 10: Được hình thành từ các hoạt động uốn nếp và nâng lên trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là

A. Địa khối Kon Tum

B. Khối nâng Việt Bắc.

C. Khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.

D. Khối thượng nguồn sông Chảy.

Đáp án: C

Giải thích: Khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ được hình thành từ các hoạt động uốn nếp và nâng lên trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 11: Đá vôi tuổi Đêvon và Cacbon - Pecmi có nhiều ở miền Bắc nước ta là loại đá

A. Biến chất.

B. Trầm tích lục địa.

C. Macma.

D. Trầm tích biển.

Đáp án: D

Giải thích: Đá vôi tuổi Đêvon và Cacbon - Pecmi có nhiều ở miền Bắc nước ta là loại đá trầm tích biển.

Câu 12: Khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kì băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển là vào kỉ nào?

A. Kỉ đệ tam.

B. Kỉ đệ tứ.

C. Kỉ Jura.

D. Kỉ Triat.

Đáp án: B

Giải thích: Khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kì băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển là vào kỉ đệ tứ.

III. Vận dụng

Câu 1: Dấu tích nào chứng tỏ vào giai đoạn Cổ kiến tạo các điều kiện có địa lí của vùng nhiệt đới ẩm ở nước ta vào giai đoạn này đã được hình thành và phát triển thuận lợi?

A. Các hóa thạch cổ.

B. Tuổi các loại khoáng sản.

C. Các hóa đá san hô tuổi Cổ sinh.

D. Dấu vết đá trầm tích cổ.

Đáp án: C

Giải thích: Dấu tích các hóa đá san hô tuổi Cổ sinh chứng tỏ vào giai đoạn Cổ kiến tạo các điều kiện có địa lí của vùng nhiệt đới ẩm ở nước ta vào giai đoạn này đã được hình thành và phát triển thuận lợi.

Câu 2: Giải thích vì sao các ngấn nước trên các vách đá ven biển là dấu vết của kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo?

A. Giai đoạn này khí hậu toàn cầu có những thay đổi lớn với các lần biển tiến, biển lùi.

B. Giai đoạn này hoạt động xâm thực bồi tụ được đẩy mạnh.

C. Tác động của vận động tạo núi Anpi nên có các hoạt động uốn nếp, đứt gãy.

D. Tác động của vận động tạo núi Anpi làm các bồn trũng lục địa bị bồi lấp.

Đáp án: A

Giải thích: Trong giai đoạn tân kiến tạo đặc biệt trong kỉ Đệ Tứ khí hậu trái đất có những biến đổi lớn với những thời kỳ băng hà gây nên tình trạng lao động lớn của mực nước biển đã có nhiều lần Biển tiến và biển lùi trên phần lãnh thổ nước ta mang dấu vết để lại là các ngấn nước trên các vách đá ven biển.

Câu 3: Giải thích vì sao trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa?

A. Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ-himalaya.

B. Do chịu tác động của vận động tạo núi Inđôxini.

C. Do chịu tác động của vận động tạo núi Calêđôni.

D. Do chịu tác động của vận động tạo núi Kimêri.

Đáp án: A

Giải thích: Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ-himalaya trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa.

Câu 4: Điểm giống nhau về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ là

A. cùng được hình thành trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. cùng được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. cùng được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

Đáp án: C

Giải thích: Điểm giống nhau về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ là cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 5: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo có các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini thuộc đại nào dưới đây?

A. Tân Kiến tạo.

B. Tiền Cambri.

C. Đại Cổ Sinh.

D. Đại Trung Sinh.

Đáp án: C

Giải thích: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo có các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini thuộc đại Cổ Sinh.

Câu 6: Đâu là chứng cứ cho thấy lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn tiền Cambri?

A. Sự có mặt của các hóa thạch san hô ở nhiều nơi.

B. Sự có mặt của các hóa thạch than ở nhiều nơi.

C. Đá biến chất có tuổi 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon Tum.

D. Các đá trầm tích biển phân bố rộng khắp trên cả nước.

Đáp án: C

Giải thích: Đá biến chất có tuổi 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon Tum là chứng cứ cho thấy lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn tiền Cambri.

Câu 7. Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo là

A. Diễn ra trong khoảng 475 triệu năm.

B. Chịu tác động của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini.

C. Chỉ diễn ra trên một bộ phận nhỏ của lãnh thổ nước ta.

D. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu.

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo là chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 8. Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được hình thành trong:

A. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

C. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

D. Đại Nguyên sinh của giai đoạn Tiền Cambri.

Đáp án: A

Giải thích: Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được hình thành trong Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 9. Đây là điểm giống nhau về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ.

A. Cùng được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. Cùng được hình thành trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

C. Cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Cùng được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo

Đáp án: C

Giải thích:Điểm giống nhau về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ là cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 10. Giai đoạn Cổ kiến tạo không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.

B. Chấm dứt vào kỉ Krêta.

C. Bắt đầu từ kỉ Cambri.

D. Bắt đầu từ kỉ Jura.

Đáp án: D

Giải thích:Giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri đã chấm dứt cách đây 65 triệu năm vào kỉ Krêta

Câu 11. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn:

A. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

B. Kỉ Nêôgen của giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.

Đáp án: A

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 12. "Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại", đó là đặc điểm của:

A. Giai đoạn Tiền Cambri.

B. Thời kì đầu của giai đoạn Cổ kiến tạo.

C. Thời kì sau của giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Giai đoạn Tân kiến tạo.

Đáp án: D

Giải thích: Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại", đó là đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 13. Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là

A. Các đá trầm tích biển được tìm thấy ở nhiều nơi.

B. Ngày càng phát hiện nhiều mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh.

C. Quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.

D. Khí hậu toàn cầu đang thay đổi theo hướng ngày càng nóng lên.

Đáp án: A

Giải thích: Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là các quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.

Câu 14. Các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là

A. Các dãy núi ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

B. Các khối núi cao ở Cao Bằng, Lạng Sơn.

C. Các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.

D. Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.

Đáp án: D

Giải thích: Các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.

Câu 15. Phần lớn lãnh thổ nước ta được hình thành trong

A. Giai đoạn Tiền Cambri.

B. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

C. Giai đoạn Tân kiến tạo.

D. Đại Nguyên sinh và Cổ sinh.

Đáp án: B

Giải thích:Phần lớn lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo

Câu 16. Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là

A. Calêđôni và Kimêri.

B. Inđôxini và Kimêri.

C. Inđôxini và Calêđôni.

D. Calêđôni và Hecxini.

Đáp án: A

Giải thích: Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là Calêđôni và Hecxini

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng có đáp án

1 2631 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: