TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 32 (có đáp án 2024): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 32.

1 21,452 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

I. Nhận biết

Câu 1: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là

A. chăn nuôi gia súc lớn và cây lượng thực.

B. cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm.

D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án: D

Giải thích:

Cây lâu năm và chăn nuôi gia súc là thế mạnh nông nghiệp của Trung du, miền núi nước ta

Câu 2: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển?

A. Đông Nam Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B

Giải thích:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng kinh tế của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển.

Câu 3: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào

A. hoa màu lương thực.

B. phụ phẩm thủy sản.

C. thức ăn công nghiệp.

D. đồng cỏ tự nhiên.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng cỏ tự nhiên là nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi nước ta.

Câu 4: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là

A. Lào Cai.

B. Lạng Sơn.

C. Bắc Giang.

D. Quảng Ninh.

Đáp án: D

Giải thích:

Quảng Ninh là tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển.

Câu 5: Tỉnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. Thái Nguyên.

B. Lạng Sơn.

C. Phú Thọ.

D. Quảng Ninh.

Đáp án: D

Giải thích:

Quảng Ninh là tỉnh của trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

B. Phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. Dân số đông nhất so với các vùng khác.

D. Giáp cả Trung Quốc và Lào.

Đáp án: C

Giải thích:

Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả Trung Quốc và Lào, tích lớn nhất so với các vùng khác phân hóa thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 7: Loại khoáng sản kim loại có nhiều nhất ở Tây Bắc là

A. đồng, niken.

B. thiếc, bôxit.

C. đồng, vàng.

D. apatit, sắt.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng - Niken là loại khoáng sản kim loại có nhiều ở Tây Bắc.

Câu 8: Loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. pirit.

B. graphit.

C. apatit.

D. mica.

Đáp án: C

Giải thích:

Apatit là loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 9: Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho

A. nhiệt điện và hóa chất.

B. nhiệt điện và xuất khẩu.

C. nhiệt điện và luyện kim.

D. luyện kim và xuất khẩu.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguồn than khai thác ở trung du và miền núi Bắc Bộ sử dụng chủ yếu cho nhiệt điện và xuất khẩu.

Câu 10: Mỏ apatit lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh

A. Quảng Ninh.

B. Cao Bằng.

C. Yên Bái.

D. Lào Cai.

Đáp án: D

Giải thích:

Mỏ Apatit lớn nhất ở trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh Lào Cai.

Câu 11: Tỉnh nào sau đây thuộc Đông Bắc?

A. Sơn La.

B. Hoà Bình.

C. Điện Biên.

D. Lạng Sơn

Đáp án: D

Giải thích:

Lạng Sơn là tỉnh thuộc Đông Bắc.

Câu 12: Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cả Lào và Trung Quốc?

A. Lai Châu.

B. Điện Biên.

C. Lạng Sơn

D. Lào Cai.

Đáp án: B

Giải thích:

Điện Biên là tỉnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cá Lào và Trung Quốc.

II. Thông hiểu

Câu 1: Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển

A. Cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

B. Cây công nghiệp, cây lương thực, cây rau quả nhiệt đới.

C. Cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.

D. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả, khai thác gỗ.

Đáp án: A

Giải thích:

Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng.

B. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.

C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng.

D. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.

Đáp án: A

Giải thích:

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là: tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào.

Câu 3: Vùng Tây Nguyên và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh phát triển ngành công nghiệp

A. thủy điện.

B. khai khoáng.

C. chế biến lâm sản.

D. vật liệu xây dựng.

Đáp án: A

Giải thích:

Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh nổi bật để phát triển thủy điện nhờ có nguồn thủy năng dồi dào từ các dòng sông lớn chảy trên địa hình dốc.

Câu 4: Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.

B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.

C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.

D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.

Đáp án: D

Giải thích:

Khó khăn chủ yếu trong việc đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế, cụ thể là công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị); ngoài ra vùng còn nhiều đồng cỏ tạp với năng suất chất lượng thấp.

Câu 5: Thế mạnh lớn nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. nuôi trồng, đánh bắt hải sản.

B. khai thác khoáng sản và thuỷ điện.

C. chăn nuôi gia súc, gia cầm.

D. trồng cây lương thực, rau quả.

Đáp án: B

Giải thích:

Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai thác khoáng sản (than đá, sắt,…) và phát triển thủy điện.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác.

B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng.

C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.

D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.

Đáp án: D

Giải thích:

Phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần lao động kĩ thuật cao, đặc trưng của ngành này cũng không cần nhiều lao động để vận hành nên ý nghĩa không đúng là tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương. Việc làm tại chỗ cho lao động ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp.

Câu 7: Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có

A. lao động có truyền thống, kinh nghiệm.

B. khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh.

C. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.

D. đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.

Đáp án: B

Giải thích:

Khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh là nguyên nhân quan trọng nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu để tiểu vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được giống cà phê chè là do

A. khí hậu, đất đai.

B. địa hình, nguồn nước.

C. địa hình, đất đai.

D. đất đai, nguồn nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Khí hậu và đất đai là nguyên nhân chủ yếu để tiểu vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được dùng cà phê chè.

Câu 9: Tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chủ yếu là do

A. khoáng sản có trữ lượng lớn.

B. kinh tế biển mang lại.

C. cơ sở hạ tầng hoàn thiện.

D. vị trí giáp Trung Quốc.

Đáp án: B

Giải thích:

Ngành kinh tế biển mang lại mà tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 10: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do

A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều.

B. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.

C. địa hình dốc, lắm thác ghềnh.

D. địa hình dốc và có lưu lượng nước lớn.

Đáp án: D

Giải thích:

Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hệ thống sông ngòi lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô….) chảy trên nền địa hình chủ yếu là đồi núi, độ dốc địa hình lớn => đem lại trữ năng thủy điện lớn.

Câu 11: Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có

A. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào.

B. nguồn thủy sản và lâm sản rất lớn.

C. nguồn lương thực, thực phẩm phong phú.

D. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào là điều kiện thuận lợi để Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển công nghiệp nặng.

Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn là do

A. có nguồn nguyên liệu dồi dào.

B. có trữ lượng lớn về than và thuỷ năng.

C. nhu cầu về năng lượng của vùng rất lớn.

D. đáp ứng nhu cầu về điện của Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B

Giải thích:

Do có trữ lượng lớn về than và thủy năng nên trung du và miền núi Bắc Bộ Xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn.

III. Vận dụng

Câu 1: Trâu được nuôi nhiều hơn bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do

A. trâu dễ thuần dưỡng và đảm bảo sức kéo tốt hơn.

B. trâu khoẻ hơn, ưa ẩm và chịu rét tốt.

C. thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng.

D. nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn.

Đáp án: B

Giải thích:

Trung du miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại vì Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu lạnh vào mùa đông, trâu có khả năng chịu rét, ẩm ướt giỏi hơn bò, thích hợp chăn thả.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển?

A. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.

B. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.

C. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.

D. Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.

Đáp án: B

Giải thích:

Việc chăn nuôi gia súc (bò sữa) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn lớn nhất là khâu vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện hơn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa về kinh tế của việc khai thác các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

B. Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập.

C. Bảo vệ an ninh quốc phòng biên giới.

D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích:

TDMNBB có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng mới chỉ được khai thác một phần. Việc phát huy thế mạnh của vùng sẽ góp phần khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giúp nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước.

Câu 4: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều.

B. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.

C. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít.

D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.

Đáp án: D

Giải thích:

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu là mạng lưới cơ sở chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng, dẫn đến việc hạn chế khả năng mở rộng diện tích cây công nghiệp; giá trị sản phẩm cây công nghiệp cũng bị hạn chế.

Câu 5: Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo điều kiện để

A. sản xuất nông sản nhiệt đới.

B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

C. nâng cao hệ số sử dụng đất.

D. nâng cao trình độ thâm canh.

Đáp án: B

Giải thích:

Khí hậu của TDMNBB có đặc trưng là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh lại phân hóa theo đai cao nên vừa có thể phát triển cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới, vừa có thể phát triển cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới vào mùa đông hoặc trên vùng núi cao như Sa Pa => Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tạo điều kiện để đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. sự phân hóa địa hình sâu sắc.

B. khí hậu phân hóa phức tạp.

C. cơ sở hạ tầng kém phát triển.

D. tập trung nhiều dân tộc ít người.

Đáp án: A

Giải thích:

Sự phân hóa địa hình sâu sắc là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào?

A. Lai Châu.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Lào Cai.

Đáp án: C

Giải thích:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy:

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Điện Biên.

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Lào là: Điện Biên và Sơn La.

Như vậy, Điện Biên là tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới với cả hai quốc gia Lào và Trung Quốc.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có cửa khẩu quốc tế nào dưới đây?

A. Tà Lùng.

B. Thanh Thủy.

C. Tây Trang.

D. Cầu Treo.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có các cửa khẩu quốc tế sau: Móng Cái (Quảng Ninh), Đồng Đăng (Lạng Sơn), Tà Lùng và Trà Lĩnh (Cao Bằng), Thanh Thủy (Hà Giang), Lào Cai (Lào Cai), Tây Trang (Điện Biên) và Sơn La (Sơn La). Còn cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Hà Tĩnh) – vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng?

A. Cẩm Phả và Thái Nguyên.

B. Thái Nguyên và Hạ Long.

C. Hạ Long và Hải Phòng.

D. Việt Trì và Hải Phòng.

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ.

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình, có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng.

- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ, có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.

- Hải Phòng thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?

A. Cao Bằng

B. Tuyên Quang

C. Lào Cai

D. Lạng Sơn.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào bản đồ Hành chính (Atlat trang 4-5), xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông nào?

A. Sông Mã.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Đà.

D. Sông Hồng.

Đáp án: C

Giải thích:

- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy, nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông Đà.

- Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà thuộc miền bắc Việt Nam. Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á từ năm 1994 đến nay (Hiện nay, nhà máy thủy điện Sơn La là nhà máy lớn nhất). Nhà máy thủy điện Hòa Bình do Liên Xô giúp đỡ xây dựng và Giải thích vận hành.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng?

A. Cẩm Phả

B. Thái Nguyên

C. Hạ Long

D. Việt Trì

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3).

- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất).

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?

A. Sông Gâm

B. Sông Chảy

C. Sông Đà

D. Sông Hồng

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), kí hiệu ngôi sao màu xanh.

B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26. Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Móng Cái

B. Lệ Thanh

C. Lao Bảo

D. Cầu Treo

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu cửa khẩu quốc tế ở Atlat trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định tên các cửa khẩu thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Móng Cái (thuộc Quảng Ninh) là cửa khẩu quốc tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các cửa khẩu còn lại: Lệ Thanh (thuộc Tây Nguyên), Lao Bảo và Cầu Treo (thuộc vùng Bắc Trung Bộ).

Câu 15. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây không được phát triển mạnh ở vùng biển Quảng Ninh?

A. Đánh bắt xa bờ

B. Nuôi trồng thủy sản

C. Du lịch biển – đảo

D. Khai thác khoáng sản

Đáp án: D

Giải thích: Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản; giao thông vận tải biển (với cảng nước sâu Cái Lân), cảng Cẩm Phả, Cửa Ông,... và du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long , bãi biển Trà Cổ). Ngoài ra vùng còn thể khai thác khoáng sản cát biển. Như vậy, khoáng sản biển là hoạt động kinh tế ít phát triển nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 16. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.

D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.

Đáp án: B

Giải thích:

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước.

- Đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển và nằm sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ có đáp án

1 21,452 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: