TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28 (có đáp án 2024): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28.

1 7726 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

I. Nhận biết

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với điểm công nghiệp?

A. Các xí nghiệp không có mối liên hệ sản xuất.

B. Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu.

C. Chỉ bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp riêng lẻ.

D. Hình thành từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX.

Đáp án: D

Giải thích:

Khu công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ những năm 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu công nghiệp nước ta?

A. Do chính phủ quyết định thành lập.

B. Không có ranh giới địa lí xác định.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Chuyên sản xuất công nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích:

Có ranh giới xác định -> B sai.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm khu công nghiệp ở nước ta?

A. Có ranh giới địa lí xác định.

B. Đồng nhất với điểm dân cư.

C. Do Quốc hội quyết định thành lập.

D. Chuyên sản xuất hàng xuất khẩu.

Đáp án: A

Giải thích:

Khu công nghiệp là khu vực do Chính phủ quyết định thành lập có ranh giới địa lý xác định chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp không có dân cư sinh sống.

Câu 4: Ngành chuyên môn hóa ở trung tâm Vũng Tàu là

A. hóa chất.

B. dầu khí.

C. luyện kim.

D. đóng tàu.

Đáp án: B

Giải thích:

Ngành chuyên môn hóa ở trung tâm công nghiệp Vũng Tàu là dầu khí.

Câu 5: Vùng nào sau đây dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: D

Giải thích:

Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là Đông Nam Bộ

Câu 6: Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng?

A. Hải Phòng, Hà Nội, Nha Trang.

B. Đà Nẵng, Huế, Hà Nội.

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vũng Tàu.

Đáp án: C

Giải thích:

Những trung tâm công nghiệp được xếp vào nhóm trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng là Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ (sgk Địa lí 12 trang 127)

Câu 7: Điểm công nghiệp thường tập trung ở các vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên, Tây Bắc.

Đáp án: C

Giải thích:

Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 8: Vùng có số lượng khu công nghiệp nhiều nhất ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Giải thích:

Đông Nam Bộ là vùng có số lượng khu công nghiệp nhiều nhất nước ta.

Câu 9: Nước ta có mấy vùng công nghiệp?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp nước ta phân thành 6 Vùng công nghiệp.

Câu 10: Khu công nghiệp tập trung có đặc điểm là

A. thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn, đông dân.

B. có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.

C. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.

D. ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.

Đáp án: B

Giải thích:

Khu công nghiệp là khu vực do Chính phủ quyết định thành lập có ranh giới địa lý xác định chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp không có dân cư sinh sống.

Câu 11: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình, trung tâm nhỏ là dựa vào

A. giá trị sản xuất.

B. vị trí địa lí.

C. diện tích.

D. vai trò.

Đáp án: A

Giải thích:

Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp có thể chia các trung tâm công nghiệp thành các trung tâm rất lớn, các trung tâm lớn và các trung tâm trung bình.

Câu 12: Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp ?

A. Khu chế xuất.

B. Khu công nghệ cao.

C. Khu công nghiệp tập trung.

D. Khu kinh tế mở.

Đáp án: D

Giải thích:

Ở nước ta, ngoài khu công nghiệp còn có các khu chế xuất và khu công nghệ cao (tương đương với khu công nghiệp).

II. Thông hiểu

Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

A. Tỉ trọng giá trị công nghiệp cao nhất cả nước.

B. Các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất.

C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất.

D. Những trung tâm công nghiệp ở rất gần nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Biểu hiện chứng tỏ ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước là: có nhiều TTCN phân bố với mật độ dày (nằm gần nhau).

Câu 2: Nước ta xây dựng các khu công nghiệp tập trung chủ yếu nhằm mục đích

A. sản xuất để phục vụ tiêu dùng.

B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. đẩy mạnh sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.

D. tạo sự hợp tác giữa các ngành công nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích:

Đối với các nước đang phát triển các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn, kỹ thuật và công nghệ.

Câu 3: Các trung tâm công nghiệp chế biến của nước ta tập trung nhiều ở các vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: B

Giải thích:

Các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng vì: - Đây là những vùng nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm (phía Bắc, miền Trung và phía Nam). - Có nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tại chỗ phong phú.

Câu 4. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp?

A. Khu chế xuất.

B. Khu công nghệ cao.

C. Khu công nghiệp tập trung.

D. Khu kinh tế mở.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở nước ta, ngoài khu công nghiệp còn có các khu chế xuất và khu công nghệ cao (tương đương với khu công nghiệp)

Câu 5. Khu công nghiệp tập trung ở nước ta ra đời vào thời kì

A. Từ năm 1960 ở miền Bắc.

B. Từ sau 1975, khi đất nước đã thống nhất.

C. Từ sau Đổi mới nền kinh tế - xã hội.

D. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX.

Đáp án: D

Giải thích:

Khu công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ những năm 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

Câu 6. Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là :

A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ.

D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Nam Định.

Đáp án: A

Giải thích:

Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa Quốc Gia bao gồm thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Câu 7. Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta.

A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.

C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định còn trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.

D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khu công nghiệp mới được hình thành sau này, vào khoảng thập niên 90 của thế kỉ XX.

- Còn trung tâm công nghiệp được hình thành từ lâu đời.

=> Đây là điểm khác biệt về thời gian hình thành giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp.

Câu 8. Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là:

A. Hình thành các vùng công nghiệp.

B. Xây dựng các khu công nghiệp.

C. Phát triển các trung tâm công nghiệp.

D. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích:

Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, trong đó bao gồm: Xây dựng các khu công nghiệp, Phát triển các trung tâm công nghiệp, Hình thành các vùng công nghiệp.

Câu 9. Hai nhân tố bên ngoài nào ảnh hưởng nhiều nhất tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?

A. Vốn, công.

B. Hợp tác quốc tế, thị trường.

C. Công nghệ, khoáng sản.

D. Thị trường, công nghệ.

Đáp án: B

Giải thích:

Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp bao gồm các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài, các nhân tố bên ngoài bao gồm thị trường và hợp tác quốc tế.

Câu 10. Các tài nguyên thiên nhiên nào ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?

A. Khoáng sản, dân cư và lao động.

B. Vốn, công nghệ, khoáng sản.

C. Nguồn nước, khoáng sản.

D. Khoáng sản, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị.

Đáp án: B

Giải thích:

Tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là: khoáng sản, nguồn nước và tài nguyên khác.

Câu 11. Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2001), vùng công nghiệp 1 bao gồm

A. Các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh

B. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh

C. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh

D. Các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng một phát tỉnh thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ từ Quảng Ninh.

Câu 12. Những trung tâm nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa địa phương (hoặc quy mô nhỏ)?

A. Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Biên Hòa, Cần Thơ

B. Thái Nguyên, Lào Cai, Quảng Ninh, Hải Phòng

C. Biên Hòa, Vinh, Nam Định, Đà Nẵng

D. Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang

Đáp án: D

Giải thích:

Những trung tâm nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang.

III. Vận dụng

Câu 1: Việc tạo ra các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta là do

A. sự đa dạng của tài nguyên.

B. các nguyên liệu nhập khẩu.

C. sự phân bố của tài nguyên.

D. tài nguyên có trữ lượng lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

Tài nguyên thiên nhiên có vai trò tạo cơ sở nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng. Mỗi vùng lãnh thổ có những thế mạnh riêng về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

B. Nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao.

C. Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.

D. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

Đáp án: D

Giải thích:

Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do khai thác hiệu quả các thế mạnh của vùng

Câu 3: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung ở nước ta còn hạn chế chủ yếu do

A. ít tài nguyên khoáng sản.

B. thiếu lao động.

C. cơ sở hạ tầng hạn chế.

D. nhiều thiên tai.

Đáp án: C

Giải thích:

Nước ta có nguồn lao động dồi dào thị trường tiêu thụ lớn nhiều tài nguyên khoáng sản, Tuy nhiên cơ sở hạ tầng còn hạn chế trong việc hình thành các khu công nghiệp tập trung.

Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta hiện nay là

A. vị trí địa lý.

B. tài nguyên thiên nhiên.

C. nguồn nhân lực trình độ cao.

D. kinh tế - xã hội - môi trường.

Đáp án: D

Giải thích:

Yếu tố về kinh tế xã hội, môi trường quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta hiện nay.

Câu 5: Điều kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta?

A. Vị trí địa lí thuận lợi.

B. Dân số tăng nhanh.

C. Kết cấu hạ tầng tốt.

D. Thị trường tiêu thụ rộng.

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí địa lý thị trường tiêu thụ và kết cấu hạ tầng là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp ở một số vùng lãnh thổ nước ta.

Câu 6. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp là:

A. Tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, thị trường.

B. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.

C. Tài nguyên thiên nhiên, thị trường, hợp tác quốc tế.

D. Thị trường, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế - xã hội.

Đáp án: B

Giải thích:

Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp bao gồm các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài, các nhân tố bên trong bao gồm: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của điểm công nghiệp?

A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ.

B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.

C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.

D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặc điểm của điểm công nghiệp là:

- Gồm 1 đến 2 xí nghiệp, không có mối liên hệ với nhau.

- Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.

Nhận xét A, B, C đúng và nhận xét D không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp.

Câu 2. Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm: rất lớn, lớn và trung bình là dựa vào

A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.

B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.

C. Giá trị sản xuất công nghiệp của các trung tâm.

D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp có thể chia thành các trung tâm công nghiệp rất lớn (TP. Hồ Chí Minh), các trung tâm công nghiệp lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa), các trung tâm trung bình ( Việt Trì, Đà Nẵng,...).

Câu 3. Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đông bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: C

Giải thích:Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Duyên hải miền Trung.

Câu 4. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, có không gian rộng lớn là

A. Điểm công nghiệp.

B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.

D. Vùng công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, không gian rộng lớn, bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ mật thiết với nhau, c ó nét tương đồng trong quá trình hình thành.

Câu 5. Khu công nghiệp được thành lập do

A. vốn đầu tư nước ngoài.

B. tư nhân đầu tư.

C. Chính phủ quyết định thành lập.

D. hỗ trợ của người việt kiều.

Đáp án: C

Giải thích: Khu công nghiệp được thành lập do Chính phủ hoặc cơ quan chức năng được Chính phủ ủy nhiệm quyết định thành lập, có ranh giới rõ ràng, vị trí địa lí thuận lợi, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp,...

Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản nhất về trình độ của vùng công nghiệp với các hình thức tổ chức công nghiệp khác là

A. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao nhất.

B. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp thấp nhất.

C. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp khá cao.

D. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao.

Đáp án: A

Giải thích: Điểm khác biệt cơ bản nhất về trình độ của vùng công nghiệp so với các hình thức tổ chức công nghiệp khác là vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao nhất. Trong vùng công nghiệp có thể có cả điểm công nghiệp, khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp. Ví dụ: Vùng Đồng bằng sông Hồng có các điểm công nghiệp như Nam Định, Phủ lý,… các khu công nghiệp như Bắc Ninh, Hải Phòng, Hưng Yên,… các trung tâm công nghiệp như Hà Nội, Hải Phòng,…

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Vinh?

A. Cơ khí, chế biến nông sản, vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim, cơ khí, chế biến nông sản.

C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

D. Hóa chất, chế biến thực phẩm, cơ khí.

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xác định vị trí trung tâm công nghiệp Vinh trên bản đồ.

B2. Kết hợp với bảng kí hiệu Atlat trang 3 để đọc tên các ngành công nghiệp của Vinh.

Ta thấy trung tâm công nghiệp Vinh có 3 ngành, đó là: ngành công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là

A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản.

C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulozơ.

D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí.

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Xác định vị trí TTCN Việt Trì trên bản đồ.

B2. Kết hợp với bảng kí hiệu Atlat trang 3 để đọc tên các ngành CN của Việt Trì (Có 4 ngành: Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulozơ).

Câu 9. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp

A. Khu chế xuất

B. Khu công nghệ cao

C. Khu công nghiệp tập trung

D. Khu kinh tế mở

Đáp án: D

Giải thích: Khu công nghiệp còn được gọi là khu công nghiệp tập trung. Ngoài khu công nghiệp còn có các khu chế xuất và khu công nghệ cao. Như vậy, khu công nghiệp tương đương với khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế mở không phải là khu công nghiệp.

Câu 10. Điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta là

A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.

C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí rõ ràng, trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.

D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp

Đáp án: B

Giải thích:

So sánh đặc điểm khu công nghiệp:

- Khu công nghiệp ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX. TTCN ra đời trong quá trình công nghiệp hóa.

- TTCN là hình thức ở trình độ cao, có nhiều ngành chuyên môn hóa, các xí nghiệp nòng cốt, ứng dụng nhiều tiến bộ KHKT.

- KCN có ranh giới địa lí rõ ràng. TTCN gắn với đô thị vừa và lớn, ranh giới không rõ ràng, mang tính quy ước.

Như vậy, các nhận định ở đáp án A, C, D sai và B đúng

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc có đáp án

Trắc nghiệm Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch có đáp án

Trắc nghiệm Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ có đáp án

1 7726 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: