TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 31 (có đáp án 2024): Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 31.

1 10,246 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

I. Nhận biết

Câu 1: Phần lớn các lễ hội văn hóa nước ta diễn ra vào

A. cuối năm dương lịch.

B. đầu năm âm lịch.

C. giữa năm dương lịch.

D. giữa năm âm lịch.

Đáp án: B

Giải thích:

Phần lớn các lễ hội văn hóa nước ta diễn ra vào đầu năm âm lịch.

Câu 2: Di sản văn hóa thế giới phố cổ Hội An thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên - Huế.

B. Quảng Ninh.

C. Quảng Nam.

D. Thanh Hóa.

Đáp án: C

Giải thích:

Di sản văn hóa thế giới phố cổ Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam

Câu 3: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu ở nước ta trong những năm gần đây là

A. Mỹ Latinh và châu Phi.

B. ASEAN và châu Phi.

C. Khu vực Tây Nam Á và ASEAN.

D. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.

Đáp án: D

Giải thích:

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á Thái Bình Dương và châu Âu.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành du lịch nước ta?

A. Số lượt khách nội địa ít hơn lượt khách quốc tế.

B. Doanh thu từ du lịch và số lượt khách đều tăng.

C. Khách quốc tế chiếm tỉ trọng cao hơn khách nội địa.

D. Số lượt khách quốc tế đến nước ta có xu hướng giảm.

Đáp án: B

Giải thích:

Tình hình phát triển ngành du lịch nước ta hiện nay là doanh thu từ du lịch và số lượt khách đều tăng.

Câu 5: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm

A. khí hậu, nước, sinh vật, lễ hội.

B. di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực.

C. địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

D. địa hình, di tích, lễ hội, sinh vật.

Đáp án: B

Giải thích:

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực.

Câu 6: Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là

A. nhà nước.

B. tập thể.

C. tư nhân cá thể.

D. ngoài nhà nước.

Đáp án: B

Giải thích:

Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta.

Câu 7: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

A. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

B. chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

C. đa dạng hoá, đa phương hóa thị trường.

D. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

Đáp án: C

Giải thích:

Sau đổi mới hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa đa phương hóa thị trường.

Câu 8: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh

A. Quảng Ninh.

B. Ninh Bình.

C. Hải Phòng.

D. Quảng Bình.

Đáp án: A

Giải thích:

Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Câu 9: Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm

A. khí hậu, nước, sinh vật, lễ hội.

B. địa hình, sinh vật, làng nghề, ẩm thực.

C. địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

D. địa hình, di tích, lễ hội, sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

Câu 10: Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta.

Câu 11: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch?

A. Giao thông thuận lợi.

B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.

C. Có nguồn nhân lực dồi dào.

D. Cảnh quan thiên nhiên đẹp.

Đáp án: D

Giải thích:

Miền núi nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch do có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp.

Câu 12: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

A. công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. hàng tiêu dùng.

C. nguyên liệu, tư liệu sản xuất.

D. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên liệu tư liệu sản xuất là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay.

II. Thông hiểu

Câu 1: Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của

A. tài nguyên du lịch.

B. các ngành sản xuất.

C. dân cư.

D. trung tâm du lịch.

Đáp án: A

Giải thích:

Tài nguyên du lịch là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch (sgk trang 139), vì vậy sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào Sự phân bố các tài nguyên du lịch.

Câu 2: Hình thức du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. sinh thái.

B. nghỉ dưỡng.

C. mạo hiểm.

D. cộng đồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là du lịch sinh thái do vùng có nhiều tiềm năng về tài nguyên sinh vật, có các hệ sinh thái rừng tràm, rừng ngập mặn phát triển mạnh.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.

B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.

C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.

D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhân tố tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay là sự đa dạng của tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.

Câu 4: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Chất lượng phục vụ tốt hơn.

B. Mức sống nhân dân được nâng cao.

C. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.

D. Cơ sở vật chất được tăng cường.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện nay ra mức sống nhân dân được nâng cao nhu cầu về du lịch ngày càng lớn, từ đó số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh.

Câu 5: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?

A. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp .

B. Nông - lâm - thủy sản.

C. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

D. Máy móc, thiết bị, nhiên, vật liệu.

Đáp án: D

Giải thích:

Máy móc thiết bị nguyên vật liệu là mặt hàng nhập khẩu của nước ta.

Câu 6: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn và dễ tính.

B. số lượng và chất lượng hàng hóa ngày càng tăng.

C. nước ta đã bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

D. nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì vào năm 1995 nên các mặt hàng của nước ta được xuất khẩu sang nhiều nước, đặc biệt là các nước khu vực Bắc Mỹ như Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô,..

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do

A. nền kinh tế-xã hội phát triển nhanh.

B. thành phần dân cư, dân tộc đa dạng.

C. vị trí tiếp xúc các luồng di cư lớn.

D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng được xem là cái nôi của văn minh văn hóa Việt Nam từ xa xưa đến hiện tại.

Câu 8: Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là

A. Mai Châu và Điện Biên.

B. Đà Lạt và Sa Pa.

C. Phan xipăng và Sa pa.

D. Phanxipăng và Điện Biên.

Đáp án: B

Giải thích:

Hai địa điểm du lịch nổi tiếng, với khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là Đà Lạt (Lâm Đồng) và Sa Pa (Lào Cai).

Câu 9: Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra quanh năm chủ yếu do

A. khí hậu nóng quanh năm.

B. hoạt động du lịch đa dạng.

C. nhiều cơ sở lưu trú tốt.

D. an ninh, chính trị tốt.

Đáp án: A

Giải thích:

Hoạt động du lịch biển của trung tâm du lịch Vũng Tàu diễn ra quanh năm chủ yếu do khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.

Câu 10: Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, vai trò của thành phần kinh tế nào sau đây phát triển nhanh nhất?

A. Kinh tế cá thể

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, cho thấy vai trò của thành phần kinh tế này ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động nội thương của nước ta sau thời kì Đổi mới?

A. Đã hình thành hệ thống chợ.

B. Hình thành một thị trường thống nhất.

C. Hàng hoá ngày càng đa dạng.

D. Chất lượng hàng hóa ngày càng cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Sau khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường Thống Nhất Hàng hóa phong phú đa dạng, đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của nhân dân. Như vậy đáp án đã hình thành hệ thống chợ là không chính xác.

Câu 12: Nhóm hàng công nghiệp nào sau đây có tốc độ tăng nhanh nhất trong cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta?

A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. Công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp.

C. Nông, lâm, thủy sản và khoáng sản.

D. Máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất trong cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta.

III. Vận dụng

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm qua do

A. thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng được mở rộng.

B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu.

C. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.

D. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí.

Đáp án: D

Giải thích:

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua chủ yếu là do tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí (mở cửa hội nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa).

Câu 2: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là

A. chất lượng sản phẩm chưa cao.

B. giá trị thuế xuất khẩu cao.

C. tỉ trọng mặt hàng gia công lớn.

D. nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Đáp án: C

Giải thích:

Chất lượng sản phẩm chưa cao => Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là sản phẩm dệt may, gia giày => Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% tổng giá trị hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta hiện nay.

Câu 3: Du lịch Việt Nam phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay chủ yếu là do

A. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

B. mở rộng và đa dạng hoạt động du lịch.

C. tài nguyên du lịch phong phú, hấp dẫn.

D. mức sống của dân cư ngày càng cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay là do nhờ chính sách đổi mới của nhà nước.

Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến thành tựu trong hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta thời gian qua?

A. Cơ chế quản lí cũng có đổi mới, tích cực.

B. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng.

C. Thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

D. Xuất hiện một số sản phẩm có giá thành kinh tế cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong những năm qua, cơ chế quản lý có nhiều đổi mới tích cực thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài là những nguyên nhân dẫn đến thành tựu trong hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta.

Câu 5: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do

A. nền kinh tế phát triển nhanh.

B. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.

C. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.

D. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền sản xuất phát triển nên tập trung nhiều di tích lễ hội truyền thống.

Câu 6: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do nguyên nhân nào sau đây?

A. Việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường.

B. Nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng mạnh.

C. Nước ta trở thành thành viên của WTO.

D. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

Đáp án: A

Giải thích:

Kim ngạch xuất nhập khẩu nước ta liên tục tăng do nguyên nhân Việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường.

Câu 7. Ý nào sau đây không đúng khi nói về phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa?

A. thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.

B. giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.

C. thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.

D. tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá.

Đáp án: D

Giải thích: Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển, giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu, thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.

Câu 8. Du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp.

B. Do kinh tế phát triển, người dân có kinh nghiệm kinh doanh du lịch.

C. Do vị trí Nam Trung Bộ thuận lợi hơn.

D. Vùng biển Nam Trung Bộ có số giờ nắng nhiều, không có gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: A

Giải thích: Do đặc điểm của địa hình bờ biển Vùng biển Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp hơn BTB nên Du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn BTB.

Câu 9. Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua là

A. Chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.

B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao và kí kết các hiệp định thương mại với Hoa Kì.

C. Giá thành sản phẩm xuất khẩu thấp.

D. Hàng hóa của nước ta được nhiều nước ưa dùng.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua là do sau đổi mới nước ta áp dụng chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.

Câu 10. Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Du lịch mạo hiểm.

B. Du lịch nghỉ dưỡng.

C. Du lịch sinh thái.

D. Du lịch văn hóa.

Đáp án: C

Giải thích: Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là du lịch sinh thái. Do vùng có hệ thống sông nước, rừng, miệt vườn, biển đảo nên thích hợp với du lịch sinh thái.

Câu 11. Đặc điểm nào không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?

A. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.

B. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.

D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Đáp án: C

Giải thích: Vào năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối (Tỉ trọng xuất khẩu: 49,6%; Tỉ trọng nhập khẩu: 50,4%) và sau đổi mới đến nay nước ta hầu như nhập siêu. Như vậy, sau đổi mới 1986 nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu là không đúng.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây ở khu vực Tây Bắc có hoạt động xuất – nhập khẩu phát triển nhất?

A. Sơn La.

B. Điện Biên.

C. Yên Bái.

D. Lào Cai.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy tỉnh/ thành phố Lào Cai có hoạt động xuất – nhập khẩu phát triển nhất ở khu vực Tây Bắc, tiếp đến là tỉnh Hòa Bình, Yên Bái, Sơn La,… (hoạt động xuất nhập khẩu được thể hiện bằng cột màu đỏ và cột màu vàng).

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?

A. Quảng Nam.

B. Bình Định.

C. Đà Nẵng.

D. Khánh Hòa.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy các tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng là Đà Nẵng (vùng Duyên hải Nam Trung Bộ), TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương (vùng Đông Nam Bộ).

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?

A. Hà Nội

B. Hải Phòng

C. Đồng Nai

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy tỉnh/ thành phố có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Còn các tỉnh Hà Nội, Hải Phòng và Đồng Nai đều có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?

A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội

B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai

D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy những nơi có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng là tỉnh/thành phố TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.

Câu 16. Nguyên nhân nào được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.

B. Nâng cao năng suất lao động.

C. Tổ chức sản xuất hợp lí.

D. Tăng cường sản xuất hàng hoá.

Đáp án: A

Giải thích: Do nước nước ta là thành viên của WTO (gia nhập năm 2007) và 1 số liên kết khu vực nên đã mở rộng và đa dạng hoá thị trường. Vì vậy, kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên có đáp án

1 10,246 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: