TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 14 (có đáp án 2024): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 14.

1 18528 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

I. Nhận biết

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng.

B. trồng rừng chưa hiệu quả.

C. khai thác quá mức.

D. chiến tranh.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do khai thác quá mức.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta ?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.

B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Đáp án: C

Giải thích:

Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn là phát biểu không đúng với tài nguyên rừng của nước ta.

Câu 3: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?

A. Ngăn chặn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Bảo vệ rừng và đất rừng.

D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.

Đáp án: D

Giải thích:

Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật trong các là làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.

Câu 4: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành

A. rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa.

B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm.

C. rừng sản xuất, rừng tre nứa, rừng cây gỗ.

D. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo mục đích sử dụng rừng được chia ra làm 3 loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Câu 5: Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp chủ yếu do

A. dịch bệnh.

B. chiến tranh.

C. khai thác bừa bãi và cháy rừng.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiện nay diện tích rừng nước ta đang bị thu hẹp chủ yếu do khai thác bừa bãi và cháy rừng.

Câu 6: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là

A. biến đổi khí hậu.

B. mưa axit.

C. cạn kiệt dòng chảy.

D. hải sản giảm sút.

Đáp án: D

Giải thích:

Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là tài nguyên hải sản bị giảm sút nghiêm trọng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta?

A. Bình quân trên đầu người nhỏ.

B. Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít.

C. Diện tích đất có rừng còn thấp.

D. Diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn.

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít là phát biểu không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước.

Câu 8: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

B. khai hoang mở rộng diện tích.

C. cải tạo đất bạc màu, đất mặn.

D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện nay đất nông nghiệp ở nhiều vùng đồng bằng rất hạn chế về khả năng để mở rộng diện tích nên biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng là đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất, sản lượng.

Câu 9: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp

A. trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang.

B. bảo vệ rừng và đất rừng.

C. ngăn chặn nạn du canh, du cư.

D. cải tạo đất hoang, đồi núi trọc.

Đáp án: A

Giải thích:

Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta?

A. Trồng cây gây rừng và làm ruộng bậc thang.

B. Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.

C. Đào hố vẩy cá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.

Đáp án: D

Giải thích:

Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi là áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác như làm ruộng bậc thang, cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp.

Câu 11: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là

A. canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai.

B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. tổ chức định canh, định cư cho người dân.

D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng nông nghiệp thường diễn ra tình trạng khô hạn và ô nhiễm, suy thoái do canh tác quá mức cho phép và sử dụng nhiều hóa chất, thuốc trừ sâu… => Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp tại đồng bằng là chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu 12: Biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là

A. bảo vệ rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia.

C. đảm bảo quy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.

D. áp dụng các biện pháp canh tác hợp lí trên đất dốc.

Đáp án: A

Giải thích:

Rừng phòng hộ có vai trò bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. Vì vậy, cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

II. Thông hiểu

Câu 1: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất?

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

B. Trồng lúa nước làm đất bị glây.

C. Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học.

D. Canh tác không hợp lý trên đất dốc.

Đáp án: C

Giải thích:

Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất là sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là

A. phá rừng để lấy gỗ.

B. phá rừng để nuôi tôm.

C. thiên tai hạn hán.

D. cháy rừng.

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta, đặc biệt vùng Nam Bộ bị thu hẹp đi rất nhiều chủ yếu là do con người phá rừng để chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá (một phần do cháy rừng)...

Câu 3: Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.

B. Khai thác quá mức và bùng phát dịch bệnh.

C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.

D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là do hậu quả của sự khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển.

Câu 4: Tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm vì

A. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

B. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi tăng lên.

C. rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít.

D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi là chủ yếu.

Đáp án: A

Giải thích:

Mặc dù tổng diện tích rừng đang lăng dần lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi (70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi).

Câu 5: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là

A. nhiễm mặn.

B. nhiễm phèn.

C. glây hóa.

D. xói mòn.

Đáp án: D

Giải thích:

Xói mòn là biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi.

Câu 6: Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?

A. Trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.

B. Bảo vệ đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia.

C. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

D. Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng.

Đáp án: C

Giải thích:

Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân được thực hiện đối với cả 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

Câu 7: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta không biểu hiện ở

A. số lượng thành phần loài.

B. các kiểu hệ sinh thái.

C. tốc độ sinh trưởng sinh vật.

D. nguồn gen quý hiếm.

Đáp án: C

Giải thích:

Tốc độ sinh trưởng sinh vật không phải biểu hiện của sự suy giảm tính đa dạng sinh học.

Câu 8: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là

A. phát triển nông nghiệp.

B. biến đổi khí hậu.

C. chiến tranh tàn phá.

D. săn bắt động vật.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là biến đổi khí hậu vì các nguyên nhân còn lại đều chủ yếu do con người tạo nên.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không để bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.

B. Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

C. Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.

D. Quy định cụ thể việc khai thác.

Đáp án: B

Giải thích:

Biện pháp không liên quan đến bảo vệ đa dạng sinh học là “Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp” vì đây là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở nước ta bị chua?

A. Tích tụ ô xít nhôm.

B. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.

C. Tích tụ oxit sắt.

D. Mưa nhiều, rửa trôi các chất ba dơ.

Đáp án: D

Giải thích:

Mưa nhiều, rửa trôi các chất ba dơ là nguyên nhân chủ yếu làm cho đất feralit ở nước ta bị chua.

Câu 11: Biện pháp chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. đắp đê ngăn lũ, ngập lụt.

B. chống cát bay, cát chảy.

C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất hợp lí.

D. khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở Bắc Trung Bộ hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, gây hoang mạc hóa diễn ra mạnh nhất là khi mất rừng phòng hộ, chính vì vậy, vấn đề quan trọng hàng đầu trong nông nghiệp là Chống cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn bằng các biện pháp như trồng rừng phòng hộ ven biển để bảo vệ diện tích đất phù sa vốn đã ít lại không được màu mỡ.

Câu 12: Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do

A. mưa lớn và triều cường.

B. bão lớn và lũ nguồn về.

C. không có đê sông ngăn lũ.

D. mưa bão trên diện rộng.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có địa hình thấp nhất nước ta nên nguyên nhân chính gây ngập lụt ở vùng này chủ yếu do mưa lớn kết hợp với triều cường.

III. Vận dụng

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là

A. biến đổi khí hậu.

B. đánh bắt hủy diệt.

C. chất thải công nghiệp.

D. thiên tai xảy ra liên tiếp.

Đáp án: C

Giải thích:

Ngày 30 tháng 6 năm 2016, Chính phủ Việt Nam tổ chức họp báo, công bố nguyên nhân cá chết là do chất thải gây ô nhiễm từ Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa vượt quá nồng độ cho phép.

Câu 2: Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

B. một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.

D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu. một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.

Câu 3: Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.

B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.

C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.

D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: B

Giải thích:

Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo cân bằng sinh thái, ngoài ra rừng ở ĐBSCL (chủ yếu là rừng ngập mặn) có tác dụng ngăn chặn xâm nhập mặn, giảm tác động của sóng, bảo vệ đê điều, giữ đất, tránh xói lở đất đai, giữ nước ngầm, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 4: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do

A. phá rừng để khai thác gỗ củi.

B. phá rừng để lấy đất thổ cư.

C. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước.

D. phá rừng để lấy diện tích nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: D

Giải thích:

Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây làm cho lũ ở đồng bằng duyên hải miền Trung lên nhanh?

A. Sông ngắn, dốc nên tập trung nước rất nhanh.

B. Nước do mưa lớn trên nguồn dồn nhanh và nhiều.

C. Mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển.

D. Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên nhân làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.

Câu 6: Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là

A. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.

B. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.

D. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là do sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa

B. Quảng Bình

C. Lâm Đồng

D. Nghệ An

Đáp án: D

Giải thích:

B1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định vị trí vườn quốc gia Pù Mát.

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 4 -5, đối chiếu vị trí trên bản đồ → tìm ra tên tỉnh chứa vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh Nghệ An.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. Hải Phòng.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Cà Mau

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc TP. Hồ Chí Minh. Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ còn gọi là Rừng Sác là một quần thể gồm các loài động, thực vật rừng trên cạn và thuỷ sinh. Nơi đây được công nhận là một khu du lịch trọng điểm quốc gia Việt Nam.

Câu 9. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào dưới đây?

A. sản xuất

B. đặc dụng

C. phòng hộ

D. ven biển

Đáp án: B

Giải thích: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.

Câu 10. Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do

A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.

B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.

C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.

D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Đáp án: D

Giải thích: Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái do diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. khai thác quá mức

C. công tác trồng rừng chưa tốt.

D. chiến tranh lâu dài.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do khai thác quá mức làm rừng bị tàn phá nghiêm trọng dẫn đến hệ sinh thái rừng không thể phục hồi kịp thời.

Câu 12. Nguyên nhân nào về mặt tự nhiên đã làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. công tác trồng rừng chưa tốt.

C. chiến tranh lâu dài.

D. khai thác quá mức.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 13. Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

A. sự khai thác quá mức.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.

D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Đáp án: B

Giải thích: Ô nhiễm môi trường nước, nhất là các vùng ven sông, cửa biển dẫn đến nguồn tài nguyên dưới nước bị suy giảm rõ rệt, đặc biệt là nguồn hải sản.

Câu 14. Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do

A. các dịch bệnh.

B. sự khai thác quá mức.

C. chiến tranh tàn phá.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Đáp án: B

Giải thích: Các hoạt động của con người như: chặt phá rừng, đốt rừng bừa bãi, săn bắt động vật trái phép…làm suy giảm diện tích rừng và các loài động vật quý hiếm ⇒ giảm tính đa dạng sinh học và các nguồn gen quý.

Câu 15. Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây?

A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

B. Ban hành sách Đỏ.

C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.

D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.

Đáp án: A

Giải thích:

-Biện pháp trực tiếp để giảm diện tích đất trống đồi núi trọc là tích cực trồng rừng ⇒ Chọn đáp án A.

- Các biện pháp ban hành Sách Đỏ và các quy định, ý thức bảo vệ rừng là biện pháp để bảo vệ rừng khỏi bị cạn kiệt chứ không phải là trực tiếp giảm diện tích đất trống đồi núi trọc.

Câu 16. Hoạt động nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt?

A. Đánh cá bằng thuốc nổ, hóa chất

B. Xả nước sinh hoạt chưa qua xử lý

C. Xả rác bừa bãi ở bờ biển (nhựa, nilong)

D. Nuôi trồng thủy sản trên biển

Đáp án: D

Giải thích:

Một số nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt là việc đánh bắt cá bằng thuốc nổ, hóa chất độc hại; xả thải các chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường sông, biển,…

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai có đáp án

Trắc nghiệm Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Lao động và việc làm có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Đô thị hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án

1 18528 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: