TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 43 (có đáp án 2024): Các vùng kinh tế trọng điểm

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 43.

1 1936 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

I. Nhận biết

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.

B. Đã phát triển mạnh nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

C. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam của đất nước.

D. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

Đáp án: B

Giải thích:

Đã phát triển mạnh nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao là phát biểu không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm, nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc.

B. Hai quốc lộ huyết mạch số 5 và 18 gắn kết vùng với cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân.

C. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

D. Thế mạnh hàng đầu về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

Đáp án: D

Giải thích:

Thế mạnh hàng đầu về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng là phát biểu không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Có Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta.

B. Tiềm năng nổi bật của vùng là nguồn lao động đông, chất lượng cao.

C. Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển.

D. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí.

Đáp án: D

Giải thích:

Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí là phát biểu không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. thủy sản.

B. du lịch biển

C. dầu mỏ và khí đốt.

D. đất đỏ ba dan và đất xám.

Đáp án: C

Giải thích:

Dầu mỏ và khí đốt là tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

B. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước.

C. Đã được hình thành từ rất lâu đời.

D. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

Đáp án: C

Giải thích:

Đã hình thành từ lâu đời nào phát biểu không đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

A. Ranh giới cố định theo thời gian.

B. Đã được hình thành từ rất lâu đời.

C. Có cơ cấu kinh tế không thay đổi.

D. Hội tụ tương đối đầy đủ các thế mạnh.

Đáp án: D

Giải thích:

Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào, sớm tiếp cận kinh tế thị trường.

B. Được bổ sung nguồn nguyên liệu dồi dào ở các vùng khác.

C. Tài nguyên tự nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí.

D. Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao là phát biểu không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta?

A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.

B. Chất lượng lao động vào loại hàng đầu.

C. Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

D. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.

Đáp án: C

Giải thích:

Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất là phát biểu không đúng Về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.

B. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.

C. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian.

D. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.

Đáp án: B

Giải thích:

Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước là thế mạnh nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. sinh vật biển.

B. đất đỏ bazan.

C. quặng bô xít.

D. dầu mỏ và khí đốt.

Đáp án: D

Giải thích:

Dầu mỏ và khí đốt là tài nguyên thiên nhiên nổi bật hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 11: Vùng kinh tế trọng điểm được thành lập năm 2009 là

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích:

Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm 2009.

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phát triển nhất nước ta là

A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng kinh tế trọng điểm phát triển nhất nước ta là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

II. Thông hiểu

Câu 1: Các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.

D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Đáp án: B

Giải thích:

Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai là các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có đóng góp lớn nhất vào GDP của nước ta?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế đóng góp lớn nhất vào GDP của nước ta.

Câu 3: Định hướng chính trong phát triển ngành nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. phát triển các vùng chuyên sản xuất hàng hóa nông nghiệp, thủy sản.

B. củng cố và đẩy mạnh hơn nữa mô hình kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp.

C. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.

D. đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến.

Đáp án: C

Giải thích:

Định hướng chính trong phát triển ngành nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.

Câu 4: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là

A. tập trung đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

B. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. hạn chế hình thành khu công nghiệp tập trung.

D. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong những năm tới công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành hàng loạt các khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước.

Câu 5: Các tuyến giao thông huyết mạch gắn kết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân là

A. quốc lộ 22 và 51.

B. quốc lộ 13 và 14.

C. quốc lộ 5 và 18.

D. quốc lộ 15 và 18.

Đáp án: C

Giải thích:

Quốc lộ 5 và 18 là các tuyến giao thông huyết mạch gắn kết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với cụm cảng Hải Phòng - Cái Lân.

Câu 6: Điểm tương đồng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, vị trí địa lí thuận lợi.

B. nguồn lao động khai thác lãnh thổ lâu đời, vị trí địa lí thuận lợi.

C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

D. tài nguyên thiên nhiên nổi trội là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

Đáp án: C

Giải thích:

Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

Câu 7: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có

A. lịch sử phát triển lâu đời nhất.

B. trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

C. nền kinh tế thị trường phát triển sớm nhất.

D. sức hút đầu tư nước ngoài lớn nhất.

Đáp án: A

Giải thích:

So với các vùng kinh tế trọng điểm khác của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có lịch sử phát triển lâu đời nhất.

Câu 8: So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có

A. trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

B. diện tích nhỏ nhất.

C. lịch sử phát triển lâu đời nhất.

D. nhiều trung tâm công nghiệp nhất.

Đáp án: A

Giải thích:

So với các vùng kinh tế trọng điểm khác, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

Câu 9: Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. khai thác khoáng sản và tài nguyên biển.

B. khai thác lâm sản và thủy điện.

C. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.

D. phát triển các khu công nghiệp tập trung.

Đáp án: C

Giải thích:

Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.

Câu 10: Tỉnh Long An thuộc đồng bằng sông Cửu Long gia nhập vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do nguyên nhân tự nhiên nào sau đây?

A. Có vị trí gần vùng Đông Nam Bộ.

B. Có diện tích mặt nước lớn.

C. Có diện tích đất phèn, đất mặn nhỏ.

D. Có vị trí giáp biển.

Đáp án: A

Giải thích:

Tỉnh Long An thuộc đồng bằng sông Cửu Long gia nhập vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do có vị trí gần vùng Đông Nam Bộ.

Câu 11: Phát biểu nào không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ?

A. Tỉ trọng GDP so với cả nước thấp nhất.

B. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.

C. Có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP vẫn còn cao.

D. Có diện tích lớn nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm khác.

Đáp án: D

Giải thích:

Có diện tích lớn nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm khác là phát biểu không đúng với đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 12: Vị trí các vùng kinh tế trọng điểm nước ta tiếp giáp với biển không tạo ra thuận lợi nào sau đây?

A. Thu hút đầu tư nước ngoài.

B. Xử lí chất thải trong sản xuất.

C. Phát triển ngoại thương.

D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí các vùng kinh tế trọng điểm nước ta tiếp giáp với biển không tạo ra thuận lợi trong việc xử lí chất thải trong sản xuất.

III. Vận dụng

Câu 1: Vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. hạn chế nhập cư lực lượng lao động.

B. hình thành các khu công nghiệp tập trung.

C. đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.

D. tạo ra nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong công nghiệp, đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao không gây ô nhiễm môi trường tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời với việc phát triển các khu công nghiệp tập trung. Như vậy hạn chế nhập cư lực lượng lao động là vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 2: Ba cực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.

B. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

C. Vĩnh Phúc - Quảng Ninh - Hải Phòng.

D. Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Đáp án: B

Giải thích:

Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh là Ba cực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 3: Nơi tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước là

A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.

Đáp án: C

Giải thích:

Nơi tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do vùng tập trung tìm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất trong cả nước.

Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc trưng nào sau đây?

A. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố.

B. Có tỉ trọng lớn trong GDP.

C. Ranh giới không thay đổi.

D. Hấp dẫn các nhà đầu tư.

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng kinh tế trọng điểm giao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Câu 5: Tiềm năng nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.

B. có nền văn minh lúa nước lâu đời.

C. lao động có chất lượng hàng đầu cả nước.

D. các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.

Đáp án: C

Giải thích:

Một trong những tiềm năng nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là nguồn lao động với số lượng lớn chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

Câu 6: Điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc so với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. thế mạnh hàng đầu là các mỏ dầu và khí.

B. tiềm lực kinh tế mạnh và trình độ phát triển cao hơn.

C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ hơn.

D. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn.

Đáp án: D

Giải thích:

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước, các ngành công nghiệp phát triển rất sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên liệu khoáng sản để lao động và thị trường tiêu thụ.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?

A. Hà Nội

B. Đà Nẵng

C. TP. Hồ Chí Minh

D. Bà Rịa – Vũng Tàu

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất có GDP bình quân đầu người cao như vậy). Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có GDP bình quân đầu người từ 20 – 50 triệu/người, còn Đà Nẵng có GDP bình quân đầu người từ 15 – 20 triệu/người.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh

D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3.

B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam

Đáp án: B

Giải thích:

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ (màu xanh lá) của 3 vùng KTTĐ là:

- Vùng KTTĐ phía Bắc: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) - 43,5%.

- Vùng KTTĐ miền Trung: cao nhất (40,2%).

- Vùng KTTĐ phía Nam: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) – 41,4%.

⇒ Vùng KTTĐ miền Trung có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, vùng KTTĐ phía Nam có GDP bình quân đầu người cao nhất với 25,9 triệ đồng/người (cột màu hồng cao nhất).

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án: D

Giải thích:

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30: trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) của các vùng kinh tế từ thấp đến cao như sau:

- Vùng KTTĐ phía Nam có khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu: 49, 1%

- Tiếp đến là vùng KTTĐ phía Bắc: khu vực II chiếm 45,4% trong cơ cấu ngành.

- Vùng KTTĐ miền Trung có khu vực II chiếm tỉ trọng là 37,5% trong cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án: B

Giải thích:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ của 3 vùng kinh tế trọng điểm là:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chiếm 43,5%.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm 40,2%.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 41,4%.

Như vậy, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là phía Bắc, phía Nam và miền Trung.

Câu 13. Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?

A. 3 vùng.

B. 2 vùng.

C. 4 vùng.

D. 6 vùng.

Đáp án: C

Giải thích: Tính đến năm 2015, nước ta đã có 4 vùng kinh tế trọng điểm. Ngoài vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thì nước ta có them vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14. Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Đáp án: C

Giải thích: So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%

Câu 15. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.

B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.

C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.

D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vùng thềm lục địa với tài nguyên dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Đại Hùng, Rồng,… Dầu khí khai thác vừa cung ứng cho các vùng trong cả nước, đồng thời xuất khẩu thu lại ngoại tệ lớn.

Câu 16. Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có đáp án

Trắc nghiệm Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo có đáp án

1 1936 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: