TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 33 (có đáp án 2024): Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 33.

1 14568 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

I. Nhận biết

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây cho thấy đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

A. Có những trung tâm công nghiệp nằm gần nhau.

B. Có các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất.

C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất.

D. Có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất.

Đáp án: C

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế tự nhiên chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?

A. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.

B. Một số tài nguyên thiên nhiên đang xuống cấp.

C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán…

D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng không phải là hạn chế tự nhiên chủ yếu của đồng bằng sông Hồng mà là của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Dân số tập trung đông nhất cả nước.

B. Năng suất lúa cao nhất cả nước.

C. Sản lượng lúa cao nhất cả nước.

D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm.

Đáp án: C

Giải thích:

Sản lượng lúa cao nhất cả nước không phải là đặc điểm kinh tế xã hội của đồng bằng sông Hồng mà là của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.

B. vùng mới được khai thác gần đây.

C. có nhiều trung tâm công nghiệp.

D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.

Đáp án: B

Giải thích:

Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực Đồng bằng, sông Hồng và cao khu vực trồng lúa nước cần nhiều lao động có nhiều điều kiện thuận lợi cho cư trú và tập trung nhiều các trung tâm.

Câu 5: Hướng chuyên môn hóa lúa cao sản, cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả… là của vùng nông nghiệp nào?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng chuyên môn hóa lúa cao sản Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả là của vùng đồng bằng sông Hồng.

Câu 6: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

A. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.

B. sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường.

C. tài nguyên thiên nhiên của vùng kém phong phú.

D. cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng chưa hợp lí.

Đáp án: D

Giải thích:

Cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng chưa hợp lý, Nên phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.

B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước.

C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp.

D. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích:

Hạn chế của đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển công nghiệp là thiếu nguồn khoáng sản tại chỗ.

Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Đất trong đê được phù sa bồi đắp hàng năm.

B. Địa hình cao ở phía tây và tây bắc.

C. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.

D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ngăn lũ vì vậy vùng đất ngoài đê được phù sa bồi đắp thường xuyên nên màu mỡ còn vùng đất trong đê không được phù sa bồi đắp nên kém màu mỡ

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.

B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.

D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là vùng không thật phong phú về TNTN, việc phát triển công nghiệp phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.

Câu 10: Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của hệ thống sông nào sau đây?

A. hệ thống sông Hồng và sông Cầu.

B. hệ thống sông Hồng và sông Thương.

C. hệ thống sông Hồng và sông Lục Nam.

D. hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

Câu 11: Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. chất lượng nguồn lao động còn hạn chế.

B. cơ sở vật - chất kĩ thuật chưa đồng bộ.

C. thiếu kinh nghiệm.

D. thiếu nguyên liệu.

Đáp án: D

Giải thích:

Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp của đồng bằng sông Hồng là thiếu nguồn nguyên liệu tại chỗ.

Câu 12: Trong số các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác?

A. Mật độ dân số trung bình.

B. GDP bình quân đầu người.

C. Giá trị sản xuất công nghiệp.

D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số trung bình cao nhất cả nước.

II. Thông hiểu

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng cây thực phẩm.

B. Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng cây thực phẩm, tăng cây lương thực.

D. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp và cây lương thực.

Đáp án: A

Giải thích:

Định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt của đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng cây lương thực tăng tỷ trọng cây thực phẩm.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Tăng tỉ trọng cây lương thực; giảm cây công nghiệp, cây thực phẩm.

B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt; tăng ngành chăn nuôi và thủy sản.

C. Giảm tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; tăng cây ăn quả.

D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt; giảm ngành chăn nuôi và thủy sản.

Đáp án: A

Giải thích:

Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực 1 ở Đồng bằng sông Hồng là giảm tỷ trọng ngành trồng trọt tăng chăn nuôi và thủy sản.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên nhân chính cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là: do thực trạng cơ cấu kinh tế của vùng còn nhiều hạn chế chưa hợp lý. Trong cơ cấu kinh tế theo ngành (năm 2005): nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 25,1%; công nghiệp - xây dựng chiếm 29,9%; khu vực dịch vụ chiếm 45,0%. Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng hằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

Câu 4: Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Nam Định.

B. Thái Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Đáp án: B

Giải thích:

Thái Bình là tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở đồng bằng sông Hồng hiện nay.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là thế mạnh để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.

B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.

D. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là vùng không thật phong phú về TNTN, việc phát triển công nghiệp phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng?

A. Đồng bằng có nhiều ô trũng.

B. Đất phù sa sông màu mỡ.

C. Nhiều vũng, vịnh biển sâu.

D. Khí hậu có mùa đông lạnh.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiều vũng vịnh, biển sâu không phải là điều kiện sinh thái nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng.

Câu 7: Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước

Câu 8: Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta do điều kiện chủ yếu nào sau đây?

A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.

C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

D. Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

Đất đai màu mỡ nguồn nước dồi dào là điều kiện để đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của nước ta.

Câu 9: Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn đất phù sa không được bồi đắp hàng năm.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa nhiều.

D. đất ở nhiều nơi bị thoái hóa, bạc màu.

Đáp án: D

Giải thích:

Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là ... diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.

Câu 10: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường.

B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc làm.

C. Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.

D. Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi trường.

Đáp án: A

Giải thích:

Việc tăng trưởng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là tăng trưởng kinh tế nhanh, giải quyết tốt các vấn đề về xã hội và môi trường.

Câu 11: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

A. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.

B. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.

C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.

D. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng có dân số đông cộng thêm nguồn lao động từ các vùng khác đến nên vùng có nguồn lao động rất lớn. Trong khi kinh tế của vùng còn chậm phát triển, số việc làm tạo ra không đủ để đáp ứng cho số lao động trong vùng dẫn đến nhiều nhiều vấn đề việc làm trong vùng.

Câu 12: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào

A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.

B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.

C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.

D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng có dân số đông khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm vì vậy phát triển nghề thủ công truyền thống tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết sức ép về vấn đề việc làm của vùng.

III. Vận dụng

Câu 1: Việc tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng được thực hiện trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

A. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, khai thác hết tự nhiên.

B. Hiện đại hóa công nghiệp chế biến gắn với nông nghiệp hàng hóa.

C. Phát huy tốt nguồn lực của vùng.

D. Đảm bảo sự phát triển bền vững.

Đáp án: D

Giải thích:

Việc tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu theo ngành ở đồng bằng sông Hồng được thực hiện trên cơ sở đảm bảo sự phát triển bền vững.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sức ép dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải nhập khẩu.

B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người thấp.

C. Vấn đề việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở thành phố.

D. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người thấp.

Đáp án: A

Giải thích:

Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải nhập khẩu không đúng khi nói về sức ép dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Vấn đề dân số có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng vì

A. là thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.

B. đáp ứng lao động cho nền nông nghiệp.

C. tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội.

D. đời sống nhân dân chậm được cải thiện.

Đáp án: C

Giải thích:

Vấn đề dân số có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở đồng bằng sông Hồng vì nó tác động lớn đến phát triển kinh tế xã hội của vùng.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.

B. Du lịch là ngành quan trọng nhất.

C. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

D. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng này.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về du lịch Đặc Biệt ở Hà Nội và vùng phụ cận như Hải Phòng.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.

B. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.

C. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.

D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào; trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tỉ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp còn cao, nghề phụ ở nông thôn còn kém phát triển => số lượng việc làm tạo ra hằng năm không kịp đáp ứng lượng lao động tăng lên mỗi năm dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp là vấn đề nan giải => Yếu tố chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

Câu 6: Việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phải gắn liền với

A. vùng đông dân có sức tiêu thụ lớn.

B. công nghiệp chế biến sau thu hoạch.

C. đất phù sa ngoài đê được bồi đắp hàng năm.

D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích:

Vùng đông dân, sức tiêu thụ lớn ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn lao động và thị trường cho ngành nông nghiệp; Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế nói chung ở nhiều ngành và nhiều khâu, khá chung chung; Vùng đất phù sa ngoài đê được bồi tụ hàng năm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng; Yếu tố gắn liền với việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là công nghiệp chế biến sau thu hoạch, với nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, việc đa dạng hóa sản phẩm phụ thuộc vào công nghiệp chế biến sau thu hoạch.

Câu 7: Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Đảm bảo sự phát triển bền vững.

B. Phát huy các thế mạnh về tự nhiên.

C. Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.

D. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực.

Đáp án: C

Giải thích:

Việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bởi các ngành dịch vụ rất đa dạng và mang lại giá trị kinh tế cao

Câu 8: Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là

A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường.

B. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.

C. thay đổi cơ cấu giống cây trồng và cơ cấu mùa vụ.

D. phát triển mạnh cây vụ đông, giảm việc trồng lúa.

Đáp án: B

Giải thích:

Để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp và tiến lên sản xuất hàng hóa cần:

- Phân bố cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

- Thay đổi cơ cấu cây trồng và mùa vụ hợp lí đem lại năng suất kinh tế cao.

Câu 9: So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về

A. rau ôn đới vào vụ đông xuân.

B. trồng và chế biến lúa cao sản.

C. nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.

D. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.

Đáp án: A

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?

A. Nguyên liệu và thị trường.

B. Nguyên liệu và lao động.

C. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.

D. Nguyên liệu và nguồn vốn đầu tư.

Đáp án: A

Câu 11: Tỉnh/thành phố nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lớn nhất để phát triển du lịch biển - đảo?

A. Nam Định.

B. Thái Bình.

C. Hải Phòng.

D. Ninh Bình.

Đáp án: C

Câu 12: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh

A. tài nguyên thiên nhiên.

B. lao động và thị trường.

C. truyền thống sản xuất.

D. đầu tư từ nước ngoài.

Đáp án: B

Câu 13: Việc làm trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Đông dân, lao động dồi dào, kinh tế chậm chuyển dịch.

B. Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều.

C. Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm.

D. Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp.

Đáp án: A

IV. Vận dụng cao

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?

A. Dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.

B. Số lượng và chất lượng lao động hàng đầu cả nước.

C. Nhiều kinh nghiệm, truyền thống sản xuất hàng hóa.

D. Đội ngũ có trình độ cao, tập trung phần lớn ở đô thị.

Đáp án: C

Câu 2: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.

D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.

Đáp án: A

Câu 3: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là

A. khai thác hợp lí tài nguyên và lợi thế về nguồn lao động.

B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. sử dụng hiệu quả thế mạnh tự nhiên và nhân lực trình độ cao.

D. sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.

Đáp án: D

Câu 4: Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Có điều kiện khí hậu ổn định.

B. Cơ sở thức ăn tốt và thị trường rộng.

C. Ven biển có nghề cá phát triển.

D. Mật độ dân số cao, lao động dồi dào.

Đáp án: B

Câu 5: Mục đích chính của tuyến quốc lộ 5 ở Đồng bằng sông Hồng là thực hiện các mối liên hệ giữa

A. cảng biển với trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.

B. cảng biển với các trung tâm công nghiệp của vùng.

C. cảng biển với các tỉnh chuyên canh lúa.

D. cảng biển với các vùng dân cư đông đúc.

Đáp án: A

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng?

A. Lúa gạo tập trung rất cao và có xu hướng tăng mạnh.

B. Đàn lợn tập trung rất cao và có xu hướng tăng mạnh.

C. Cây rau đậu tập trung rất cao với xu hướng tăng mạnh.

D. Cói có mức độ tập trung rất cao và có xu hướng tăng.

Đáp án: D

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng giáp biển?

A. Hưng Yên.

B. Bắc Ninh

C. Hải Phòng.

D. Hải Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy các tỉnh của vùng đồng bằng sông Hồng giáp biển là Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội

B. Hưng Yên

C. Hải Phòng

D. Nam Định

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), ta thấy quy mô trung tâm công nghiệp có 4 cấp độ.

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hà Nội là TTCN rất lớn có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng.

- Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng.

- Phúc Yên, Bắc Ninh là các TTCN trung bình, có giá trị sản xuất công nghiệp 9 – 40 nghìn tỉ đồng.

- Hưng Yên, Nam Định và Hải Dương là các TTCN nhỏ, có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

A. Hưng Yên, Hải Dương.

B. Hà Nam, Bắc Ninh

C. Hà Nam, Ninh Bình.

D. Nam Định, Bắc Ninh

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, các tỉnh thuộc ĐBSH không giáp biển là: Hà Nam, Bắc Ninh.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội

B. Hải Phòng

C. Phúc Yên

D. Bắc Ninh

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ.

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được: Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn, có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 2).

- Hà Nội là TTCN rất lớn (quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng).

- Phúc Yên, Bắc Ninh là các TTCN trung bình ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp 9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3) ⇒ Loại đáp án A, C, D

Câu 5. Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?

A. Do dân nhập cư đông

B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.

C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.

Đáp án: D

Giải thích: ĐBSH có dân số đông, mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi lao động lớn nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm. Chính vì vậy, việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.

Câu 6. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.

B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.

C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.

D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Đáp án: B

Giải thích: Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người ở đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 7. Tại sao về mặt tự nhiên việc phát triển sản xuất công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng còn nhiều hạn chế?

A. khí hậu có mùa đông lạnh.

B. nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.

C. khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

Đáp án: C

Giải thích: Do Đồng bằng sông Hồng là vùng khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác như nhập từ Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 8. Tài nguyên đất ở đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do

A. Thường xuyên bị khô hạn.

B. Hệ số sử dụng đất cao.

C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.

D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Đáp án: B

Giải thích: Do diện tích nhỏ, số dân đông nên Hệ số sử dụng đất cao làm tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp.

Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.

2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là:

- Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.

- Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

- Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

- Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...

Câu 10. Tại sao Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp?

A. số dân rất đông.

B. diện tích đồng bằng nhỏ.

C. năng suất lúa thấp.

D. sản lượng lúa không cao.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là do số dân rất đông. Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng có dân số nhiều nhất ở nước ta: đồng bằng sông Hồng (20439,4 nghìn người), đồng bằng sông Cửu Long ( 17478,9 nghìn người), Đông Nam Bộ (15459,6 nghìn người)

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có đáp án

1 14568 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: