TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 41 (có đáp án 2024): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 41.

1 10933 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

I. Nhận biết

Câu 1: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. ngập lụt và triều cường.

B. tài nguyên rừng đang suy giảm.

C. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Đáp án: C

Giải thích:

Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

Câu 2: Khu vực nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều than bùn nhất?

A. Kiên Giang.

B. Đồng Tháp Mười.

C. Tứ giác Long Xuyên.

D. U Minh.

Đáp án: D

Giải thích:

Khu vực U Minh đồng bằng sông Cửu Long nhiều than bùn nhất.

Câu 3: Khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện đang được khai thác là

A. đá vôi, than bùn.

B. đá vôi, dầu khí.

C. dầu khí, than bùn.

D. dầu khí, ti tan.

Đáp án: A

Giải thích:

Đá vôi và than bùn là khoáng sản chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long hiện đang được khai thác.

Câu 4: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương?

A. Cần Thơ.

B. Long Xuyên.

C. Cà Mau.

D. Mỹ Tho

Đáp án: A

Giải thích:

Thành phố Cần Thơ ở đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lượng mưa lớn, tập trung từ tháng 3 đến tháng 9.

B. Chế độ nhiệt cao, ổn định, biên độ nhiệt năm nhỏ.

C. Khí hậu biểu hiện rõ tính chất cận xích đạo.

D. Tổng số giờ nắng cao, từ 2200 - 2700 giờ/năm.

Đáp án: A

Giải thích:

Lượng mưa lớn tập trung từ tháng 3 đến tháng 9 không phải là đặc điểm của khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6: Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất nông nghiệp.

B. đất lâm nghiệp.

C. đất chuyên dùng.

D. đất ở.

Đáp án: A

Giải thích:

Đất nông nghiệp là loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long

Câu 7: Mùa khô ở Đồng bằng Cửu Long kéo dài từ

A. tháng 12 đến tháng 5 năm sau.

B. tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

C. tháng 10 đến tháng 5 năm sau .

D. tháng 11 đến tháng 6 năm sau.

Đáp án: B

Giải thích:

Mùa khô ở đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Câu 8: Hoạt động du lịch có tiềm năng phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. mạo hiểm.

B. nghỉ dưỡng.

C. sinh thái.

D. trải nghiệm di sản.

Đáp án: C

Giải thích:

Hoạt động du lịch có tiềm năng phát triển nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là sinh thái.

Câu 9: Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng ven biển miền Trung.

C. Vùng đồi núi.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất

A. ôn đới.

B. nhiệt đới.

C. cận nhiệt đới.

D. cận xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích:

Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất cận xích đạo.

Câu 11: Đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung ở

A. Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.

B. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên.

C. ven sông Hậu, Sông Tiền.

D. ven biển, Đồng Tháp Mười.

Đáp án: C

Giải thích:

Đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung ở ven sông Hậu, Sông Tiền.

Câu 12: Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. vật liệu xây dựng.

B. cơ khí nông nghiệp.

C. sản xuất hàng tiêu dùng.

D. chế biến lương thực, thực phẩm.

Đáp án: D

Giải thích:

Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là chế biến lương thực, thực phẩm.

II. Thông hiểu

Câu 1: Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

A. có nguồn thuỷ sản rất phong phú.

B. trong năm có mùa lũ kéo dài.

C. người dân có nhiều kinh nghiệm.

D. công nghiệp chế biến phát triển.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành đánh bắt thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Hồng là do vùng có nguồn lợi thủy sản phong phú hơn: với lợi thế 3 mặt giáp biển, ngư trường đánh bắt rộng với trữ lượng hải sản lớn (ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ven biển tập trung nhiều bãi tôm cá lớn).

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?

A. Sông ngòi dày đặc.

B. Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.

C. Tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.

D. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích đất phèn và đất mặn lớn không phải là thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta.

Câu 3: Ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì có

A. ba mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B. nhiều vùng trũng ngập nước.

C. nhiều bãi triều và rừng ngập mặn.

D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì có lợi thế 3 mặt giáp biển, ngư trường đánh bắt rộng với trữ lượng hải sản lớn (ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ven biển tập trung nhiều bãi tôm cá lớn).

Câu 4: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là

A. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

B. bão và áp thấp nhiệt đới.

C. cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn.

D. đất bị bạc màu.

Đáp án: A

Giải thích:

Mùa khô sâu sắc và kéo dài (từ tháng XI đến tháng IV), thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, nạn xâm nhập mặn gây nhiều trở ngại đối với đời sống và sản xuất ở các vùng ven biển.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với cải tạo tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đẩy mạnh khai thác thủy sản khi có lũ về.

B. Lai tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.

C. Làm thủy lợi để có nước ngọt vào mùa khô rửa phèn, rửa mặn cho đất.

D. Khai phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: D

Giải thích:

Giải pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản.

Câu 6: Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

B. một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.

D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Vì thế nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Cùng với sự thiếu nước trong mùa khô đã làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn

Câu 7: Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh.

B. nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn.

C. đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp.

D. thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu.

Đáp án: D

Giải thích:

Khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở ĐBSCL là hiện tượng xâm nhập mặn lấn sâu vào đất liền, trong khi thiếu nước ngọt trầm trọng cho sản xuất và cải tạo tạo đất.

Câu 8: Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nước ngọt rất cần thiết cho phát triển nuôi trồng thủy sản.

B. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần nước ngọt để cải tạo.

C. thiếu nước ngọt cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.

D. thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài => đất nhiễm phèn, mặn lớn => Phải dùng nước ngọt để thau chua rửa mặn

Câu 9: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nhiệt độ trung bình năm đã giảm.

B. xâm nhập mặn vào sâu đất liền.

C. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.

D. mùa mưa kéo dài hơn trước.

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là gia tăng tình trạng xâm nhập mặn do nước biển dâng trong khi mùa khô kéo dài và sâu sắc hơn

Câu 10: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây?

A. Hiện tượng cháy rừng diễn ra trên diện rộng.

B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.

C. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.

D. Sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Vì thế nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và mặn trong đất, mùa khô kéo dài cũng gây nên tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt của vùng.

Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra thiên tai nào sau đây?

A. Hạn hán

B. Bão.

C. Lũ lụt.

D. Xâm nhập mặn.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra là Bão.

Câu 12: Các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản.

B. đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản.

C. đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản.

D. đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.

III. Vận dụng

Câu 1: Đất đai ở đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung màu mỡ do

A. mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. diện tích lớn nhất cả nước.

C. không có hệ thống đê điều.

D. mùa mưa bị ngập nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Đất đai ở đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung màu mỡ do mùa mưa bị ngập nước.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.

B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

C. Chia ruộng thành các ô nhỏ để thau chua, rửa mặn.

D. Tăng cường khai thác rừng ngập mặn để nuôi tôm.

Đáp án: D

Giải thích:

Giải pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản.

Câu 3: Yếu tố quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. mở rộng quy mô sản xuất.

B. tăng cường khoa học kĩ thuật.

C. đa dạng hóa các sản phẩm.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ.

Đáp án: D

Giải thích:

Yếu tố quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long là mở rộng thị trường tiêu thụ như: Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ngày càng phổ biến và cho nhiều thành tựu quan trọng, nhất là công nghệ 4.0, xây dựng chuỗi sản xuất và tiêu thụ…

Câu 4: Biện pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nước ngọt là vấn đề hàng đầu vào mùa khô.

B. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

C. Khai thác mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền.

D. Đẩy mạnh khai hoang, khai thác đất rừng.

Đáp án: D

Giải thích:

Biện pháp không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng Cửu Long là Phát triển thủy lợi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm.

Câu 5: Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên, vì rất cần thiết cho

A. thau chua và rửa mặn đất đai.

B. hạn chế nước ngầm hạ thấp.

C. ngăn chặn sự xâm nhập mặn.

D. tăng cường phù sa cho đất.

Đáp án: A

Giải thích:

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên, vì rất cần thiết cho thau chua và rửa mặn đất đai do bị bốc phèn, nhiễm mặn.

Câu 6: Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.

B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.

C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.

D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: A

Giải thích:

Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo cân bằng sinh thái (sgk Địa lí 12 trang 188); ngoài ra rừng ở ĐBSCL (chủ yếu là rừng ngập mặn) có tác dụng ngăn chặn xâm nhập mặn, giảm tác động của sóng, bảo vệ đê điều, giữ đất, tránh xói lở đất đai, giữ nước ngầm, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 7. Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả gì?

A. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.

B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.

C. Thường xuyên cháy rừng.

D. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.

Đáp án: A

Giải thích: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền. Hàng năm nước triều vào sâu trong đất liền khoảng 10-20km gây ảnh hưởng xấu đến nông nghiệp.

Câu 8. Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.

B. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.

C. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.

D. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.

Đáp án: C

Giải thích: Giải pháp được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn vì diện tích đất nhiễm mặn lớn và hiện tượng xâm ngập mặn ngày càng gia tăng.

Câu 9. Các tỉnh/thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. Cần Thơ, Hậu Giang.

B. Vĩnh Long, Trà Vinh.

C. An Giang, Kiên Giang.

D. Long An, Tiền Giang.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gồm các tỉnh và thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

Câu 10. Ý nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta

A. Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước.

B. Bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kg.

C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích.

D. Chiếm trên 50% sản lượng láu cả nước.

Đáp án: C

Giải thích: Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta.

Câu 11. Vùng nào dưới đây có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta.

Câu 12. Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh

A. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.

B. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

C. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

Đáp án: D

Giải thích: Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 13. So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long

A. được khai thác sớm hơn.

B. ít thay đổi hơn.

C. có một số vùng vẫn tương đối nguyên thủy.

D. bị suy thoái nghiêm trọng.

Đáp án: C

Giải thích: ĐBSCL là vùng đất mới được khai thác sau này nên thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vãn ở trạng thái nguyên thủy. Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến) nên nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức. Vậy so với ĐBSH, thiên nhiên ĐBSCL có một số nơi vẫn ở tình trạng tương đối nguyên thủy.

Câu 14. Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ?

A. lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).

B. bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.

C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.

D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ, là do bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.

Câu 15. Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang

B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.

D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác

Đáp án: A

Giải thích: ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng đầu của cả nước (diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm > 50%). Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện tích đất sản xuất lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với ĐBSH). Định hướng chính đối với lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực. Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự nhiên ở những vùng đất mới, còn nhiều tiềm năng.

Câu 16. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước?

1) Đất phù sa chiếm diện tích rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quy mô lớn.

2) Khí hậu thể hiện tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng cao, chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa lớn, thích hợp với cây lúa nước.

3) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nước đến khắp nơi trong đồng bằng.

4) Mỗi năm có thể làm 2 - 3 vụ lúa trên khắp diện tích của đồng bằng, là tăng sản lượng lúa.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước là do:

- Đất phù sa chiếm diện tích rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu thể hiện tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng cao, chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa lớn, thích hợp với cây lúa nước.

- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nước đến khắp nơi trong đồng bằng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo có đáp án

Trắc nghiệm Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm có đáp án

1 10933 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: