TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 16 (có đáp án 2024): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 16.

1 34652 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

I. Nhận biết

Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng

Câu 2: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?

A. Inđônêxia và Philippin.

B. Inđônêxia và Malaixia.

C. Indonesia và Thái Lan.

D. Inđônêxia và Mianma.

Đáp án: A

Giải thích:

Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia Indonesia và Philippin.

Câu 3: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: B

Giải thích:

Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

A. Không đều giữa đồng bằng với miền núi.

B. Mật độ dân số trung bình khá cao.

C. Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều.

D. Không đều giữa thành thị với nông thôn.

Đáp án: C

Giải thích:

Nước ta có mật độ dân số trung bình khá cao, phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và giữa thành thị với nông thôn. Như vậy đáp án trong mật vừng dân cư phân bố đồng đều là không chính xác.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?

A. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao.

B. Dân số nước ta còn tăng nhanh.

C. Cơ cấu trẻ nhưng biến đổi nhanh chóng.

D. Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặc điểm dân cư nước ta là:

+ Dân số nước ta còn tăng nhanh.

+ Cơ cấu trẻ nhưng biến đổi nhanh chóng.

+ Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc.

Như vậy, tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao không chính xác.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?

A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi.

B. Có rất nhiều dân tộc ít người.

C. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi.

D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Phát biểu đúng dân cư vùng đồng bằng là chiếm phần lớn số dân cả nước.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

A. Có nhiều dân tộc ít người.

B. Gia tăng tự nhiên rất cao.

C. Dân tộc Kinh là đông nhất.

D. Có quy mô dân số lớn.

Đáp án: B

Giải thích:

Gia tăng tự nhiên rất cao là phát biểu không đúng với đặc điểm dân số nước ta hiện nay.

Câu 8: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng

A. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

B. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

C. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

D. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

Đáp án: D

Giải thích:

Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

Câu 9: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Tuyên truyền, giáo dục dân số.

B. Dân số có xu hướng già hóa.

C. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm mạnh.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta?

A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.

B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.

C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.

D. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi.

Đáp án: C

Giải thích:

Nước ta có mật độ dân số trung bình khá cao, phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và giữa thành thị với nông thôn. Như vậy dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn là không chính xác.

Câu 11: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do

A. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng.

B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.

C. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.

D. có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn.

Đáp án: D

Giải thích:

Vùng Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu do trình độ phát triển kinh tế thấp.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta?

A. Ngày càng giảm.

B. Ngày càng tăng.

C. Ít biến động.

D. Mật độ thấp.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện nay, mật độ dân số nước ta ngày càng tăng.

II. Thông hiểu

Câu 1: Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào dưới đây?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Thu hút nhiều vốn đầu tư.

D. Trình độ đào tạo được nâng cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân số đông không tạo thuận lợi cho việc nâng cao trình độ đào tạo nhân lực.

Câu 2: Tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng chủ yếu do

A. có quy mô dân số đông.

B. mức sống được nâng lên.

C. có quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.

D. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện nay, do sự tiến bộ về y tế mức sống được nâng cao lên, tỷ lệ người già trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng.

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh gây hệ quả nào sau đây?

A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

C. Nguồn lao động đông, tăng nhanh.

D. Gây sức ép đến kinh tế, xã hội và môi trường.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân số nước ta tăng nhanh gây hệ quả là sức ép đến kinh tế xã hội và môi trường.

Câu 4: Phân bố dân cư không hợp lí đã ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của nước ta?

A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.

B. Khó khăn để nâng cao mức sống cho người lao động.

C. Khó khăn cho vấn đề việc làm và nhà ở.

D. Gây ô nhiễm môi trường ở tất cả các vùng.

Đáp án: A

Giải thích:

Phân bố dân cư không hợp lí đã gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của nước ta.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không hoàn toàn đúng với đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay?

A. Số dân vẫn tăng nhanh.

B. Cơ cấu dân số trẻ.

C. Quy mô dân số lớn.

D. Nhiều thành phần dân tộc.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số. Vì hiện nay, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang trong thời kì quá độ dân số, có xu hướng già hóa

Câu 6: Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do

A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa.

B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng

C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.

D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hóa, nhiều nước, đất đai màu mỡ + cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, kinh tế phát triển => thu hút nhiều lao động => dân cư tập trung đông.

Câu 7: Xu hướng già hóa của dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

A. Tỉ lệ người trên 60 tăng.

B. Tuổi thọ trung bình tăng.

C. Tỉ lệ người từ 0-14 tăng.

D. Tỉ suất gia tăng dân số giảm.

Đáp án: C

Giải thích:

Xu hướng già hóa của dân số nước ta không có biểu hiện tỉ lệ người từ 0-14 tăng.

Câu 8: Gia tăng dân số nhanh không dẫn đến hậu quả nào?

A. Tạo sức ép lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

C. Thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn.

D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.

Đáp án: C

Giải thích:

Gia tăng dân số nhanh không ảnh hưởng tới cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn mà quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa mới là nguyên nhân làm thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn => “Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn” không phải hậu quả của gia tăng dân số nhanh.

Câu 9: Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng chủ yếu do

A. lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ sớm.

B. có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc.

C. là nơi gặp gỡ nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.

D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.

Đáp án: C

Giải thích:

Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do trong lịch sử xây dựng và mở rộng lãnh thổ, nước ta là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử từ phương Bắc, phía Tây và phía Nam di cư đến.

Câu 10: Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do

A. địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn.

B. nhiều thiên tai, địa hình hiểm trở, có ít tài nguyên khoáng sản.

C. nền kinh tế còn lạc hậu, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo.

D. khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai, là địa cư trú của nhiều dân tộc ít người.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên nhân chủ yếu là do địa hình hiểm trở nhiều núi cao chia cắt mạnh, lịch sử khai thác muộn, nền kinh tế còn chậm phát triển, lạc hậu. Đông Bắc thuận lợi hơn, địa hình trung du thuận lợi hơn cho định cư và sản xuất, giao thông đi lại thuận lợi hơn

Câu 11: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do

A. chính sách phát triển kinh tế.

B. xóa bỏ được các hủ tục lạc hậu.

C. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

D. trình độ nhận thức của người dân dần được nâng cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do chính sách phát triển kinh tế.

Câu 12: Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến

A. việc sử dụng lao động.

B. mức gia tăng dân số.

C. tốc độ đô thị hóa.

D. quy mô dân số của cả nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.

III. Vận dụng

Câu 1: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, giải quyết việc làm.

B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

C. Tăng dân tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.

D. Phát huy truyền thống sản xuất các tộc ít người.

Đáp án: B

Giải thích:

Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi sẽ góp phần tạo ra nhiều việc làm cho lao động, từ đó thúc đẩy sự phân bố dân cư – lao động hợp lí hơn giữa các vùng. Đây là mục đích xã hội chủ yếu và lớn nhất.

Câu 2: Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây?

A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

B. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động và ổn định đời sống.

C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần và tinh thần, cải thiện môi trường.

D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống vật chất, bảo vệ tài nguyên môi trường.

Đáp án: A

Giải thích:

Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế - xã hội Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình.

B. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.

C. Tăng cường giáo dục dân số ở nhà trường.

D. Thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh dân số.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm trong thời gian gần đây.

Câu 4: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do

A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.

B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.

C. tỉ suất gia tăng cơ học thấp. .

D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do đây là thời kì chiến tranh nên tỉ suất tử lớn, trong khi đó dân số vẫn tăng lên do tỉ lệ sinh cao để bù đắp và bổ sung lực lượng chiến đấu => tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao nên gia tăng tự nhiên thấp.

Câu 5: Dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?

A. Khác biệt về tập quán canh tác.

B. Khác biệt văn hóa.

C. Khác biệt ngôn ngữ.

D. Chênh lệch trình độ phát triển.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc gây khó khăn chủ yếu tới vấn đề chênh lệch trình độ phát triển.

Câu 6: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi nước ta nhằm

A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.

B. hạn chế việc di dân tự do từ vùng đồng bằng lên vùng đồi núi.

C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất thổ cư và chuyên dùng.

D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân.

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng Trung du và miền núi nước ta tập trung nguồn tài nguyên giàu có, nhưng lao động còn ít và có trình độ kĩ thuật thấp (chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp lạc hậu với thời gian nông nhàn lớn). Do vậy, việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi nước ta góp phần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động -> đem lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ tài nguyên và tạo việc làm nâng cao đời sống người dân.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?

A. Nam Định

B. Lai Châu

C. Hà Tĩnh

D. Thái Bình

Đáp án: B

Giải thích:

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

B. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.

C. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.

D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Đáp án: A

Giải thích:Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15). So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng: thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tù hơn.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?

A. Lai Châu.

B. Kon Tum.

C. Sơn La.

D. Thái Nguyên.

Đáp án: C

Giải thích:

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2.

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2 là Sơn La (nền chủ yếu màu nhạt). Lai Châu và Kon Tum nền vàng nhạt (dưới 50 người/km2) còn Thái Nguyên nền vàng đậm (từ 101 – 200 người/km2).

Câu 10. Nguyên nhân chính gây nên tình trạng dân số gia tăng nhanh ở nước ta là

A. quy mô dân số lớn

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. Đáp án A và B đúng.

Đáp án: A

Giải thích: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ cao làm cho mức sinh cao dẫn đến dân số tăng lên nhanh.

Câu 11. Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Đáp án: C

Giải thích: Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc” ⇒ Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc. Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ?

A. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.

B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa thành thị và nông thôn: Tập trung chủ yếu ở nông thôn (73,1% năm 2005) và ít hơn ở thành thị (26,9% năm 2005). Nhận xét: Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị không đúng.

Câu 13. Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C. đời sống nhân dân khó khăn.

D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Đáp án: B

Giải thích: Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn…) póp phần làm giảm tỉ lệ sinh.

Câu 14. Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương,

Đáp án: A

Giải thích: Trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa cần rất nhiều lao động có chuyên môn kĩ thuật, có trình độ và thích ứng được với sự phát triển kinh tế với tốc độ nhanh. Như vật, sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật là phát biểu không đúng khi nói về ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.

Câu 15. Do điều kiện sống khó khăn về địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi nên Tây Bắc là vùng có

A. Ngành du lịch phát triển nhất.

B. Nền kinh tế phát triển nhất.

C. Mật độ dân số thấp nhất.

D. Phát triển chăn nuôi nhất.

Đáp án: C

Giải thích: Do điều kiện sống khó khăn về địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi nên Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (69 người/km2), Tây Nguyên đứng thứ 2 về mật độ dân số với 89 người/km2, Đông Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ,…


Câu 16. Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.

D. lịch sử định cư sớm hơn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng và đbs CL đều có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, giao thông thuận lợi,… ⇒ Loại trừ đáp án A, B, C.

- Lịch sử định cư: đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn (hàng ngàn năm) ⇒ dân cư tập trung đông đúc hơn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 17: Lao động và việc làm có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Đô thị hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án

Trắc nghiệm Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp có đáp án

1 34652 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: