TOP 40 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 22 (có đáp án 2024): Vấn đề phát triển nông nghiệp

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 22.

1 19209 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

I. Nhận biết

Câu 1: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng duyên hải.

B. Các đồng bằng ven sông.

C. Ven các thành phố lớn.

D. Các cao nguyên badan.

Đáp án: C

Giải thích:

Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh mẽ ven thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội với tổng số đoàn khoảng 50.000 con.

Câu 2: Vùng nào có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: A

Giải thích:

Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc bộ, hơn ½ đàn trâu của cả nước.

Câu 3: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào

A. hoa màu lương thực.

B. phụ phẩm thủy sản.

C. thức ăn công nghiệp.

D. đồng cỏ tự nhiên.

Đáp án: D

Giải thích:

Trung du và miền núi có nhiều đồng cỏ chủ yếu trên các cao nguyên có độ cao 600 đến 700 m.

Câu 4: Vùng có năng suất lúa lớn nhất nước ta là

A. đồng bằng sông Cửu Long.

B. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.

C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

D. đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ thâm canh đứng đầu cả nước với năng suất lúa cao nhất nước ta.

Câu 5: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. cây lương thực.

B. cây rau đậu.

C. cây công nghiệp.

D. cây ăn quả.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở nước ta việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt nhằm bảo đảm lương thực cho trên 80 triệu cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và tạo mặt hàng xuất khẩu.

Câu 6: Trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng những năm gần đây là

A. cây lương thực và cây công nghiệp.

B. cây rau đậu và cây công nghiệp.

C. cây rau đậu và cây ăn quả.

D. cây rau đậu và cây lương thực.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, cây rau đậu và cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng trong những năm gần đây.

Câu 7: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là

A. ôn đới.

B. nhiệt đới.

C. cận nhiệt.

D. xích đạo.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Vì thế cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn một số các cây có nguồn gốc cận nhiệt.

Câu 8: Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ..

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: B

Giải thích:

Cao su được trồng chủ yếu trên đất bazan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ ngoài ra còn được trồng ở Tây Nguyên một số tỉnh duyên hải miền Trung.

Câu 9: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: C

Giải thích:

Cây ăn quả được phát triển khá mạnh trong một số năm gần đây, vùng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Câu 10: Chăn nuôi lợn của nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng

A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo quy luật chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11: Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về các loại nông sản như

A. cà phê, bông, chè.

B. cà phê, cao su, hồ tiêu.

C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu.

D. cao su, lạc, hồ tiêu.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như cà phê, điều, hồ tiêu.

Câu 12: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là

A. Đông nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

C. Đông nam Bộ và Tây Nguyên.

D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: C

Giải thích:

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.

II. Thông hiểu

Câu 1: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của nước ta là

A. cao su.

B. cà phê.

C. chè.

D. hồ tiêu.

Đáp án: A

Giải thích:

Cây cao su được trồng chủ yếu đất bazan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ. ở Đông Nam Bộ

Câu 2: Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.

B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.

D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.

Đáp án: B

Giải thích:

Ưu điểm nổi bật là chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

Câu 3: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do

A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.

B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.

C. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.

D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Đáp án: D

Giải thích:

Chăn nuôi lợn đòi hỏi phải có cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường tiêu thụ lớn Vì vậy quy luật phân bố chăn nuôi lợn thường gắn với các đồng bằng (vùng sản xuất lương thực) hoặc đô thị, cho nên chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 4: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có

A. cơ sở vật chất hiện đại.

B. cơ sở thức ăn dồi dào.

C. nguồn vốn đầu tư tăng lên.

D. lao động giàu kinh nghiệm.

Đáp án: B

Giải thích:

Chăn nuôi lợn đòi hỏi phải có cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường tiêu thụ lớn Vì vậy quy luật phân bố chăn nuôi lợn thường gắn với các đồng bằng (vùng sản xuất lương thực) hoặc đô thị, cho nên chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 5: Chăn nuôi gia cầm tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do vùng này có

A. cơ sở hạ tầng đồng bộ.

B. thị trường tiêu thụ lớn.

C. mạng lưới sông, hồ dày đặc.

D. nguồn lao động chất lượng.

Đáp án: B

Giải thích:

Chăn nuôi lợn đòi hỏi phải có cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường tiêu thụ lớn Vì vậy quy luật phân bố chăn nuôi lợn thường gắn với các đồng bằng (vùng sản xuất lương thực) hoặc đô thị, cho nên chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 6: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả ngành chăn nuôi ở nước ta?

A. Đảm bảo nguồn thức ăn, mở rộng thị trường.

B. Đảm bảo nguồn thức ăn, thay đổi giống vật nuôi.

C. Mở rộng thị trường, thay đổi giống vật nuôi.

D. Thay đổi giống vật nuôi, đẩy mạnh chế biến.

Đáp án: A

Giải thích:

Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả ngành chăn nuôi đó là đảm bảo nguồn thức ăn và mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong và ngoài nước.

Câu 7: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi của nước ta phát triển là

A. nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.

B. cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo.

C. dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ.

D. ngành công nghiệp chế biến phát triển.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển là do trong những năm gần đây, cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nguồn thức ăn từ hoa màu lương thực đồng cỏ chuẩn của ngành thủy sản thức ăn chế biến công nghiệp.

Câu 8: Trong sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có ưu thế hơn đồng bằng sông Cửu Long về

A. diện tích gieo trồng.

B. sản lượng lương thực.

C. khả năng mở rộng diện tích.

D. năng suất lúa bình quân.

Đáp án: D

Câu 9: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là

A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu.

B. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.

C. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp.

D. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.

Đáp án: D

Giải thích:

Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là Thị trường có nhiều biến động. Sản phẩm cây công nghiệp lâu năm là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của nước ta, khi thị trường thế giới nhiều biến động ảnh hưởng lớn đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm trong nước. Ví dụ như khi cà phê được giá, người dân đua nhau trồng cà phê, khi được mùa mất giá, giá cà phê thấp, người dân chặt bỏ cà phê; cây lâu năm cần có thời gian sinh trưởng và phát triển dài mới cho sản phẩm tốt vì vậy nếu giá cả bấp bênh sẽ rất ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất cây lâu năm

Câu 10: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do

A. đẩy mạnh thâm canh.

B. áp dụng rộng rãi mô hình quảng canh.

C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.

D. mở rộng diện tích canh tác.

Đáp án: A

Giải thích:

Do áp dụng rộng rãi, các biện pháp thâm canh nông nghiệp đưa vào sử dụng đại trà, các giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh là lúa đông xuân.

Câu 11: Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là

A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.

B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.

C. phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường tiêu thụ.

D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Đáp án: A

Giải thích:

Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ và chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai thất thường.

Câu 12: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do

A. áp dụng nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật.

B. trình độ thâm canh cao hơn.

C. sử dụng nhiều giống cao sản.

D. người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ thâm canh đứng đầu cả nước với năng suất lúa cao nhất nước ta.

III. Vận dụng

Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là

A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.

B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.

C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

Đáp án: C

Giải thích:

Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao và thu lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay?

A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.

C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.

D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu trong nước đặc biệt ở các vùng đồng bằng sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu đây là khó khăn chung và ngành chăn nuôi hiện nay.

Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến đàn lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh trong những năm gần đây là

A. thị trường tiêu thụ được mở rộng.

B. công nghiệp chế biến phát triển hơn.

C. giao thông vận tải được cải thiện.

D. sản xuất lương thực đảm bảo tốt hơn.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguồn thức ăn là cơ sở đầu tiên và quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển của ngành chăn nuôi. Đàn lợn của Trung du miền núi Bắc Bộ tăng nhanh trong những năm gần đây là nhờ vùng đã giải quyết tốt hơn lương thực cho con người, nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi Nhu cầu của thị trường lớn, nhất là nhu cầu của xuất khẩu (qua các cửa khẩu của các tỉnh trong vùng sang Trung Quốc), nhu cầu của các đô thị lớn ở ĐBSH. Chủ trương, chính sách của các tỉnh đẩy mạnh nuôi lợn để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp…

Câu 4: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông sản nước ta?

A. Đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh chế biến.

B. Đẩy mạnh chế biến, sản xuất chuyên canh.

C. Đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng giống mới.

D. Đẩy mạnh chế biến, sử dụng giống mới.

Đáp án: A

Giải thích:

Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp cho phép khai thác hợp lý hơn các sự đa dạng phong phú của điều kiện tự nhiên sử dụng tốt hơn nguồn lao động tạo thêm việc làm và nông sản hàng hóa mặt khác giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.

Câu 5: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?

A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.

B. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.

C. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.

D. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.

Đáp án: A

Giải thích:

Nhờ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, cùng với đó là đất badan giàu dinh dưỡng tập trung trên những mặt bằng rộng nên Tây Nguyên có điều kiện rất thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm với qui mô rộng lớn như cà phê, cao su, điều,…

Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là

A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.

B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.

C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

Đáp án: C

Giải thích:

Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao và thu lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?

A. Bắc Trung BộB. Đông Nam Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án: D

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng cà phê. Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên. Vì vậy, Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A.. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Bắc Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu đậu tương ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng đậu tương. Trung du miền núi Bắc Bộ sản xuất nhiều đậu tương nhất.

Câu 9. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A. Đăc Lăk

B. Bình Phước

C. Nghệ An

D. Lâm Đồng

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Quan sát cột biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm (màu cam).

B2. Xác định diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 4 tỉnh và so sánh tìm ra tỉnh dẫn đầu. Bình Phước có diện tích lớn nhất.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là

A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng TDMNBB, DHNTB, Tây Nguyên. Như vậy, vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng nào?

A. Đông Nam Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Bắc

D. Tây Nguyên

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định các khu vực trồng cây cao su.

- Kí hiệu cây cao su phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ.

- Đông Nam Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung)

B2. Xác định các khu vực trồng cây cà phê.

- Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta. Một số tỉnh có diện tích và sản lượng cà phê lớn như Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,…

Câu 13. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là

A. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi trâu nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Như vậy, vùng nuôi trâu nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 14. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất?

A. Lào Cai

B. Hà Giang

C. Điện Biên

D. Lai Châu

Đáp án: B

Giải thích: Xem bảng chú giải tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng, ta thấy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất là tỉnh Hà Giang và tỉnh Bắc Giang (từ trên 30 đến 50%).

Câu 15. Do dân số đông nhu cầu lương thực lớn nên để đáp ứng nhu cầu về lương thực thì vùng Đồng bằng sông Hồng đã

A. nhập khẩu lúa từ các vùng khác vào.

B. đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

C. mở rộng diện tích đất hoang trồng lương thực.

D. quy hoạch lại các loại đất sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn mà khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế nên cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

Câu 16. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến nên có tác động nào dưới đây?

A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

B. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

C. khai thác tốt tiềm năng về đất đai khí hậu của mỗi vùng.

D. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

Đáp án: B

Giải thích: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động đến việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì nông sản sau khi thu hoạch được chế biến ngay, không mất thời gian và chất bảo quản → chất lượng sản phẩm tăng, chi phí giảm.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm có đáp án

Trắc nghiệm Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp có đáp án

1 19209 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: