Các dạng bài tập Hóa học lớp 11 Giữa học kì 1
Các dạng bài tập Hóa học lớp 11 Giữa học kì 1 giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học lớp 11 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Các dạng bài tập Hóa học lớp 11 Giữa học kì 1
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 1 Sự điện li có lời giải
Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích và cách giải
Cách xác định pH của dung dịch axit, bazơ mạnh
Bài tập pha loãng, pha trộn các chất điện li để được pH định trước và cách giải
Cách xác định pH của dung dịch sau pha trộn hay nhất
Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan hay nhất
Công thức xác định hằng số điện li
Công thức liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li
Công thức tính hằng số phân li bazơ
Công thức tính hằng số phân li axit
Công thức tính pH trong dung dịch axit yếu/bazơ yếu
Công thức tính pH trong dung dịch axit mạnh/bazơ mạnh
Các dạng bài tập Nitơ - Photpho
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Nitơ – photpho có lời giải
Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải
Bài tập kim loại tác dụng với HNO3 và cách giải
Bài tập hợp chất tác dụng với HNO3 và cách giải
Bài tập xác định chất khử, sản phẩm khử và cách giải
Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải
Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải
Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng
Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat
Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3
Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm
Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón
A. Kiến thức cần nhớ
Dạng 1: Chất điện li mạnh
1. Phương pháp giải
- Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Bao gồm:
+ Axit mạnh như: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4, HI, HBr...
+ Bazơ mạnh như: KOH, NaOH, Ba(OH)2,…
+ Hầu hết các muối.
- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên một chiều ()
VD: NaCl Na+ + Cl-
Cân bằng phương trình sao cho:
+ Tổng số mol nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
+ Tổng điện tích trước và sau phản ứng bằng nhau.
- Bước 2: Tính nồng độ mol của ion
- Xác định số mol (hoặc nồng độ mol) của chất điện li có trong dung dịch.
- Biểu diễn số mol (hoặc nồng độ mol) lên phương trình điện li đã viết.
- Tính nồng độ mol của ion.
Chú ý: Tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ nồng độ mol.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Al2(SO4)3.
Lời giải:
Ví dụ 2: Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a) dd H2SO4 0,1M.
b) dd BaCl2 0,2M.
c) dd Ca(OH)2 0,1M.
Lời giải
a)
0,1 0,2 0,1
KL: [H+] = 0,2M; [SO42-] = 0,1M
b)
0,2 0,2 0,4
KL: [Ba2+] = 0,2M; [Cl-] = 0,4M
c)
0,1 0,1 0,2
KL: [Ca2+] = 0,1M; [OH-] = 0,2M
Dạng 2: Chất điện li yếu
1. Phương pháp giải
- Chất điện li yếu : là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Bao gồm :
+ Axit yếu như HF, H2SO3, H2S, HClO, HNO2, H3PO4, CH3COOH, HCOOH,…
+ Bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2, NH3, các amin,…
+ Một số muối của thủy ngân HgCl2, Hg(CN)2,…
- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li yếu
Trong phương trình của điện li yếu, dùng mũi tên 2 chiều ()
CH3COOH CH3COO- + H+
- Bước 2: Sử dụng phương pháp 3 dòng tính nồng độ các ion tại cân bằng.
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu: Co
Phản ứng: Co. Co. Co.
Cân bằng: Co. (1 - ) Co. Co.
2. Một số công thức sử dụng để giải toán
- Độ điện li : là tỉ số giữa số mol phân tử bị phân li thành ion trên tổng số mol phân tử tan trong dung dịch.
Mở rộng:
- Hằng số điện li của axit
Với [H+]; [A-]; [HA] ở trạng thái cân bằng
Ka càng lớn thì axit càng mạnh
- Hằng số điện li của bazơ
Với [B+]; [OH-]; [BOH] ở trạng thái cân bằng
Kb càng lớn thì tính bazơ càng mạnh
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HClO, H2S, H2SO3 .
Lời giải:
Ví dụ 2. Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có
Lời giải:
Co = 0,1M
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu: Co
Phản ứng: Co. Co. Co.
Cân bằng: Co. (1 - ) Co. Co.
[CH3COO-] = [H+] = Co.
[CH3COO-] = [H+] = 0,1.0,0132 = 1,32.10-3M
[CH3COOH] = Co. (1 -) = 0,1.(1 - 0,0132) = 0,09868M
B. Bài tập tự luyện
1. Đề bài
Câu 1: Phương trình điện li viết đúng là
A. NaCl → Na2+ + Cl-.
B. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-.
C. C2H5OH → C2H5+ + OH-.
D. CH3COOH → CH3COO- + H+.
Câu 2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H+ và lần lượt là
A. 0,02 và 0,01.
B. 0,04 và 0,02.
C. 0,02 và 0,02.
D. 0,20 và 0,40.
Câu 3: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5 .
A. 1,5.10-6M
B. 1,4.10-3M
C. 2.10-5M
D. 1,5 .10-5M
Câu 5: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2; 0,2; 0,2
B. 0,1; 0,2; 0,1
C. 0,2; 0,4; 0,2
D. 0,1; 0,4; 0,1
Câu 6 : Trộn 150ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- có trong dung dịch tạo thành là:
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
Câu 7: Cho dung dịch AlCl3 0,4M. Nồng độ ion Al3+ và Cl- lần lượt là
A. 0,2 và 0,6
B. 0,2 và 0,3
C. 0,4 và 1,2
D. 0,6 và 0,2
Câu 8: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M.
B. [H+] < [CH3COO-].
C. [H+] > [CH3COO-].
D. [H+] < 0,10M.
Câu 9: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M.
B. [H+] < [NO3-].
C. [H+] > [NO3-].
D. [H+] < 0,10M.
Câu 10: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0,38M.
B. 0,22M.
C. 0,19M.
D. 0,11M.
Câu 11: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:
A. 12,4M
B. 14,4M
C. 16,4M
D. 18,4M
Câu 12: Độ điện li của dung dịch CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?
A. 4,25.10-1M
B. 4,25.10-2M
C. 8,5.10-1M
D. 4,25.10-4M
Câu 13: Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5. Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là
A. 5.10-4
B. 6,8. 10-4
C. 7,0.10-4
D. 7,5.10-4
Câu 14: Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li của axit CH3COOH là
A. 1,35%
B. 1,3%
C. 0,135%
D. 0,65%
Bài 15: Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?
A. 108
B. 216
C. 324
D. 54
2. Đáp án tham khảo
1B |
2B |
3B |
4B |
5C |
6B |
7C |
8D |
9A |
10A |
11D |
12D |
13C |
14B |
15A |
|
|
|
|
|