TOP 10 Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Bộ Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án hay nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hoá học 11 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 2,440 22/08/2023


Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (cả 3 sách)

Đề thi Học kì 2 Hóa 11 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án

Xem đề thi

Đề thi Học kì 2 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Xem đề thi

Đề thi Học kì 2 Hóa 11 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án

Xem đề thi

TOP 10 Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí metan có thể được điều chế trực tiếp từ

A. C6H6.

B. C2H5OH.

C. CaC2.

D. CH3COONa.

Câu 2: Sục từ từ khí axetilen qua nước brom (màu vàng), thấy

A. màu của dung dịch đậm hơn.

B. màu của dung dịch nhạt dần.

C. có kết tủa màu vàng nhạt.

D. có kết tủa màu nâu đen.

Câu 3: Trong phân tử C2H4 có bao nhiêu liên kết π?

A. 2.

B. 0.

C. 3.

D. 1.

Câu 4: Đun hỗn hợp gồm 0,4 mol CH3OH và 0,2 mol C3H7OH với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC một thời gian, thu được m gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của CH3OH, C3H7OH lần lượt là 60% và 50%. Giá trị của m là

A. 7,56.

B. 10,62.

C. 10,67.

D. 13,68.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây sai đối với phenol (C6H5OH)?

A. Tan tốt trong nước lạnh.

B. Dễ nóng chảy.

C. Rất độc, gây bỏng da.

D. Chất rắn, không màu.

Câu 6: Để phân biệt hai dung dịch C3H5(OH)3 và C6H5OH (phenol), có thể dùng

A. quỳ tím.

B. dung dịch NaOH.

C. natri kim loại.

D. dung dịch Br2.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,19 gam X, thu được 14,112 lít khí CO2 (đktc) và 13,23 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X có mặt của H2SO4 đặc, đun nóng với hiệu suất 65%, thu được m gam este. Giá trị của m gần nhất với

A. 8,2.

B. 7,0.

C. 11,7.

D. 9,3.     

Câu 8: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.

B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Câu 9: Chất nào sau đây không phản ứng với HCOOH (trong điều kiện thích hợp)?

A. KNO3.

B. Zn.

C. BaCO3.

D. CH3OH.

Câu 10: Hợp chất CH3-CH(OH)-CH3 thuộc loại ancol bậc

A. II.

B. IV.

C. I.

D. III.

Câu 11: Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giá trị của V là

A. 43,23 lít.

B. 18,5 lít.

C. 37 lít.

D. 21,615 lít.

Câu 12: Một phân tử stiren có bao nhiêu nguyên tử cacbon?

A. 8.

B. 7.

C. 9.

D. 6.

Câu 13: Chất hữu cơ nào sau đây là sản phẩm phụ của phản ứng giữa toluen với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc, đun nóng (tỉ lệ mol 1:1)?

A. H2O.

B. m-NO2-C6H4-CH3.    

C. o-NO2-C6H4-CH3.

D. p-NO2-C6H4-CH3.

Câu 15: Axetilen thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. Ankađien.

B. Anken.

C. Ankan.

D. Ankin.

 Câu 16: Sục từ từ 2,24 lít (đktc) propilen (C3H6) vào bình đựng brom dư (trong dung môi CCl4), khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng là

A. 24.

B. 32.

C. 8.

D. 16.

Câu 17: Ở đáy ấm đun nước dùng lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi. Để loại bỏ lớp cặn này, người ta thường đun ấm với dung dịch

A. giấm ăn.

B. muối ăn.

C. nước vôi.

D. cồn 700.

Câu 8. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X lamlanhnhanhtoY +H2,xt,t0Z +H2O,xt,t0T menaxit Q.

Biết hiđrocacbon X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Chất T có công thức phân tử là

A. C2H4O2.

B. CH2O2.

C. C2H6O.

D. C2H4O.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là

A. HOOC-CH=CH-COOH.

B. HO-CH2-CH2-CH2-CHO.

C. HO-CH2-CH=CH-CHO.

D. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 6,72.

C. 4,48.

D. 11,2.

Câu 20: Cho 9,4 gam phenol tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 (dư) thu được a gam kết tủa trắng. Giá trị của a là

A. 331.

B. 0,331.

C. 3,31.

D. 33,1.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đo ở đktc) hỗn hợp Z gồm propan và etilen rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.

Câu 2. (2,0 điểm)

Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 39,13% và 8,70%.

a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.

b. Để góp phần kiềm chế dịch bệnh COVID-19, cùng với việc đeo khẩu trang, giữ khoảng cách, không tụ tập và khai báo y tế, việc rửa tay và sát khuẩn tay thường xuyên (có thể dùng nước rửa tay khô) là hết sức cần thiết. Biết rằng thành phần cơ bản của nước rửa tay khô (theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới- WHO) gồm: C2H5OH, H2O2, H2O, tinh dầu và chất X (ở câu a), trong đó chất X chiếm khoảng 1,45% về thể tích.

- Tính thể tích (ml) chất X cần dùng để pha chế 5 lít nước rửa tay khô nói trên.

- Hãy cho biết vai trò của chất X trong nước rửa tay khô.

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

Câu 1: Chất làm quỳ tím hóa đỏ là

A. CH3COOH.

B. C4H9OH.

C. CH3CHO.

D. C3H7OH.

Câu 2: Cho 0,87 gam một anđehit no, đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong amoniac sinh ra 3,24 gam bạc kim loại. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2CH2CHO.

B. HCHO.

C. CH3CH2CHO.

D. CH3CHO.

Câu 3: Toluen phản ứng với hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3 đặc dư sẽ thu được sản phẩm nào?

A. m-nitrotoluen và p-nitrotoluen.

B. 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).

C. 2,3,4-trinitrotoluen.

D. o-nitrotoluen và m-nitrotoluen.

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

(2) Đun sôi hỗn hợp gồm etanol với axit H2SO4, 170oC thu được metan.

(3) Đun nóng CH3COONa với vôi tôi, xút thu được CH4.

(4) Cho axetilen tác dụng với hiđro có xúc tác là Pd/PbCO3, to thu được eten.

(5) Penta -1,3- đien có đồng phân hình học.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một hyđrocacbon X sản phẩm thu đư­ợc có nCO2< nH2O. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

A. Ankin.

B. Anken.

C. Ankan.

D. Ankađien.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 13,02 gam X, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 11,34 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X có mặt của H2SO4 đặc, đun nóng với hiệu suất 70%, thu được m gam este. Giá trị của m gần nhất với

A. 8,6.

B. 10,7.

C. 7,6.

D. 6,4.     

Câu 7: Một phân tử stiren có bao nhiêu vòng thơm?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 0.

Câu 8: Anđehit fomic có

A. tính oxi hoá.

B. tính khử.

C. tính oxi hóa và tính khử.

D. không có tính oxi hoá và tính khử.

Câu 9: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm axetilen và etilen sục chậm qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (lấy dư) thấy có 12 gam kết tủa. Phần trăm về thể tích của khí axetilen trong hỗn hợp bằng

A. 50%.

B. 75%.

C. 25%.

D. 40%.

Câu 10: Ankan A có 80% về khối lượng C trong phân tử. Công thức phân tử của A là

A. C2H6.

B. C3H8.

C. CH4.

D. C4H10.

Câu 11: Hình vẽ dưới đây biểu diễn thí nghiệm điều chế khí etilen từ ancol etylic trong phòng thí nghiệm:

 Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nên thu etilen vào bình bằng phương pháp đẩy không khí.

B. Hỗn hợp nên được đun ở nhiệt độ càng cao càng tốt.

C. Hỗn hợp phản ứng gồm CH3CHO và H2SO4 đặc.

D. Làm sạch khí etilen bằng cách dẫn qua nước vôi trong dư.

 Câu 12: Etilen thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. Ankađien.

B. Anken.

C. Ankan.

D. Ankin.

 Câu 13: Đốt cháy 4,6 gam axit fomic thì thể tích CO2 (đktc) thu được là

A. 2,24.

B. 1,68.

C. 1,79.

D. 2,28.

Câu 14: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là

A. m = 2n

B. m = 2n +1

C. m = 2n + 2

D. m = 2n – 2

Câu 15: Công thức chung của các hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng ankin là

A. CnH2n + 1 (n ≥ 2).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n + 2 (n ≥ 3).

D. CnH2n – 2 (n ≥ 2).

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là

A. 1 gam.

B. 1,8 gam.

C. 1,4 gam.

D. 2 gam.

Câu 17: Chất nào sau đây đ­ược dùng để điều chế cao su buna?

A. Propen.

B. Hexan.

C. Buta-1,3-đien.

D. Isopren.

Câu 18: Chất nào sau đây không phản ứng với CH3COOH (trong điều kiện thích hợp)?

A. Zn.

B. NaCl.

C. CH3OH.

D. CaCO3.

 Câu 19: Hợp chất CH3CH2OH thuộc loại ancol bậc mấy?

A. I.  

B. II.

C. IV.  

D. III.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây sai đối với phenol (C6H5OH)?

A. Tan nhiều trong nước nóng.

B. Rất độc, gây bỏng da.

C. Dễ nóng chảy.

D. Chất rắn, màu hồng.

Câu 21: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

A. 43,2 gam.

B. 10,8 gam.

C. 64,8 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 22: Trong nọc của ong, kiến, ... có chứa nhiều axit fomic. Vì vậy ở chỗ bị ong đốt, để đỡ đau, người ta thường bôi vào đó chất nào sau đây?

A. Giấm.

B. Rượu.

C. Muối.

D. Vôi.

Câu 23: Chất hữu cơ nào sau đây là sản phẩm chính của phản ứng giữa toluen với Br2 đun nóng (có mặt bột Fe, tỉ lệ mol 1:1)?

A. m-Br-C6H4-CH3.

B. HBr.

C. C6H5CH2Br.

D. p-Br-C6H4-CH3.

Câu 24: Đun hỗn hợp gồm 0,3 mol C2H5OH và 0,15 mol C3H7OH với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC một thời gian, thu được m gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của C2H5OH, C3H7OH lần lượt là 50% và 40%. Giá trị của m là

A. 8,44.

B. 6,72.

C. 8,61.

D. 10,50.

Câu 25: Dẫn khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy

A. có kết tủa màu vàng nhạt.

B. có kết tủa màu nâu đen.

C. màu của dung dịch đậm hơn.

D. màu của dung dịch nhạt dần.

Câu 26: Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và C6H5OH (phenol), có thể dùng

A. quỳ tím.

B. dung dịch Br2. 

C. natri kim loại.

D. dung dịch NaOH.

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X lamlanhnhanhtoY +H2,xt,t0Z +H2O,xt,t0T menaxit Q.

Biết hiđrocacbon X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Chất Z có công thức phân tử là

A. C2H6.

B. C2H2.

C. CH4.

D. C2H4.

Câu 28: Sục từ từ 4,48 lít (đktc) propilen (C3H6) vào bình đựng brom dư (trong dung môi CCl4), khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng là

A. 48.

B. 32.

C. 24.

D. 16.

Câu 29: Khi oxi hóa 6,9 gam ancol etylic bởi CuO, to (hiệu suất phản ứng là 80%) thu được m gam anđehit axetic. Giá trị của m là

A. 9,0 gam.

B. 6,6 gam.

C. 5,28 gam.

D. 7,2 gam.

Câu 30: Xét các chất: đimetylete (1), ancol etylic (2), ancol metylic (3), axit axetic (4)

Các chất trên được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là

A.  (4), (2), (3), (1).

B.  (2), (3), (4), (1).

C.  (1), (3), (2), (4).

D.  (1), (2), (3), (4).

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

Câu 1: Cho phản ứng: C2H2 + H2O HgSO4,H2SO4 X.  Công thức phân tử của X là

A. C2H5OH.

B. CH3CHO.

C. CH2=CHOH.

D. CH3COOH.

Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A.  Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

B.  HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).

C.  NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D.  Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

Câu 3: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3?

A. Etilen.

B. Etan.

C. Axetilen.

D. But-2-in.

Câu 4: Để trung hòa hết 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X thì cần 30ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit X là

A. CH3COOH.

B. C2H5COOH.

C. HCOOH.

D. C3H7OH.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

(2) Đun sôi hỗn hợp gồm etanol với axit H2SO4, 170oC thu được metan.

(3) Đun nóng CH3COONa với vôi tôi, xút thu được CH4.

(4) Cho axetilen tác dụng với hiđro có xúc tác là Pd/PbCO3, to thu được eten.

(5) Penta -1,3- đien có đồng phân hình học.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 6: Trong phân tử C2H6 có bao nhiêu liên kết đôi?

A. 3.  

B. 1.

C. 0.

D. 2.

Câu 7: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?

A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro.

B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol.

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn.

D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi.

Câu 8: Cho 0,87 gam một anđehit no đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong amoniac sinh ra 3,24 gam bạc kim loại. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2CH2CHO.

B. HCHO.

C. CH3CH2CHO.

D. CH3CHO.

Câu 9: Phản ứng thế giữa 2-metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho tối đa mấy sản phẩm thế?

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien. X, Y lần lượt là

A. axetilen, buta-1,3-đien.

B. axetilen, but-2-en.

C. etilen, buta-1,3-đien.

D. propin, isopropilen.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95g nước. Công thức phân tử của 2 ancol là

A. CH3OH và C3H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. CH3OH và C2H5OH.

Câu 12: Khi cho phenol tác dụng với dung dịch Br2 thì sản phẩm thu được có hiện tượng:

A. tạo kết tủa vàng.

B. tạo kết tủa trắng.

C. tạo dung dịch màu xanh lam.

D. tạo dung dịch trong suốt.

Câu 13: Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 15,4 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là

A. 25% và 75%.

B. 40% và 60%.

C. 33,33% và 66,67%.

D. 35% và 65%.

Câu 14: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH2BrCH2CH=CH2.

B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH3CH=CBrCH3.

D. CH3CHBrCH=CH2.

Câu 15: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen?

A. C7H12.

B. C9H14BrCl.

C. C10H16.

D. C8H6Cl2.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể ngâm giấm ăn trong các vật dụng làm bằng nhôm.

(2) Trong chanh có chứa axit xitric nên có vị chua.

(3) Để giảm bớt nguy hại cho cơ thể khi uống rượu cần tăng nồng độ anđehit bằng cách làm nóng rượu khi đó lượng lớn anđehit bốc hơi.

(4) Dung dịch fomalin dùng để bảo quản thức ăn (thịt, cá...)

(5) Uống phải fomanđehit có thể tăng hoạt động của tim, giảm thân nhiệt, hôn mê hoặc dẫn đến chết người.

(6) Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ còn anđehit axetic không làm đổi màu quỳ tím.

(7) Axit axetic tác dụng được với tất cả các muối.

 Số phát biểu SAI

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 17: Ancol no đơn chức, mạch hở tác dụng được với CuO tạo anđehit là

A. ancol bậc I và ancol bậc II.

B. ancol bậc III.

C. ancol bậc II.

D. ancol bậc I.

Câu 18: Cho 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na được 22,15 gam chất rắn. Đó là 2 ancol

A. C3H5OH và C4H7OH.

B. CH3OH và C2H5OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 19: Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

A. but-1-en.

B. etilen.

C. propilen.

D. but- 2-en.

Câu 20: Tính chất nào không phải của toluen?

A. Tác dụng với dung dịch KMnO4, to.

B. Tác dụng với Br2 (to, Fe).

C. Tác dụng với Cl2 (as).

D. Tác dụng với dung dịch Br2.  

Câu 21: Anken X có công thức cấu tạo thu gọn: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của anken X là

A. 2-etylbut-2-en. 

B. 3-metylpent-2-en.

C. 3-metylpent-3-en.

D. isohexan.

Câu 22: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Nước Br2.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. Na.

Câu 23: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?

A. CnH2n + 2-xOx.

B. CnH2n + 2O.

C. CnH2n + 2 – x (OH)x.

D.  R(OH)n.

Câu 24: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo thu gọn là

A. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

B. (-CH2-CH-CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.

D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

Câu 25: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol

A. bậc I.

B. bậc III.

C. bậc II.

D. bậc IV.

Câu 26: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất X, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là

A. 30.

B. 10.

C. 40.

D. 20.

Câu 27: Trong phân t ankin X, cacbon chiếm 88,889% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 28: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 30,6 gam.

B. 22,3 gam.

C. 27,9 gam.

D. 25,2 gam.

Câu 29: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml benzen. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là

A.  Cả ống đều làm dung dịch brom mất màu.

B.  Chỉ có 1 ống làm dung dịch brom mất màu.

C.  Cả hai ống đều có kết tủa.

D.  Cả hai ống có hiện tượng tách lớp

Câu 30: Toluen phản ứng với hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3 đặc dư sẽ thu được sản phẩm nào?

A. m-nitrotoluen và p-nitrotoluen.

B. 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).

C. 2,3,4-trinitrotoluen.

D. o-nitrotoluen và m-nitrotoluen.

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

Câu 1: Trùng hợp buta-1,3-đien tạo ra polibutađien có cấu tạo là

A. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

B. (-CH2-CH-CH-CH2-)n.

C. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

D. (-CH2-CH-CH=CH2-)n.

Câu 2: Hợp chất thơm C8H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có chứa vòng benzen?

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 3: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

A. 2% đến 5%.

B. 6% đến 10%.

C. 11% đến 14%.

D. 15% đến 18%.

Câu 4: Stiren có công thức cấu tạo

A. Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)     

B.  Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

C. Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

D. Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

Câu 5: Khi oxi hóa 6,9 gam ancol etylic bởi CuO, to (hiệu suất phản ứng là 80%) thu được m gam anđehit axetic. Giá trị của m là

A. 9,0 gam.

B. 6,6 gam.

C. 5,28 gam.

D. 7,2 gam.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau:CH3-C≡CH + AgNO3/ NH3 X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là

A. AgCH2-C ≡ CAg.

B. CH3-CAg ≡ CAg.

C. CH3-C ≡ CAg.

D. C2H2.

Câu 7: Khi chiếu sáng, benzen phản ứng với clo thu được sản phẩm

A. C6H4Cl2.

B. C6H6Cl6.

C. C6H3Cl3.

D. C6H5Cl.

Câu 8: Công thức chung dãy đồng đẳng etilen là

A. CnH2n + 2 (n ≥ 1).

B. CnH2n – 2 (n ≥ 2).

C. CnH2n – 6 (n ≥ 6).

D. CnH2n (n ≥ 2).

Câu 9: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

A. 50%.

B. 40%.

C. 30%.

D. 20%.

Câu 10: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)­2 dư, thu được 750,0 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Giá trị m cần dùng là bao nhiêu?

A. 1215,0.

B. 1080,0.

C. 810,0.

D. 455,6.

Câu 11: Tên gọi của chất có công thức cấu tạo dưới đây là

Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

A. 2–etyl–1,4–đimetylbenzen.

B. 1–etyl–2,5–đimetylbenzen.

C. 1,4–đimetyl–2–etylbenzen.

D. 1,4–đimetyl–6–etylbenzen.

Câu 12: Cho ba dung dịch axit: axit fomic, axit axetic và axit acrylic. Bằng phương phương pháp hóa học, có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để nhận biết chúng?

A. Kim loại kali và nước brom.

B. Quỳ tìm và nước brom.

C. Dung dịch AgNO3 và nước brom.

D. Cả ba đều đúng.

Câu 13: Để phân biệt metan, etilen, axetilen. Người ta dùng các thuốc thử nào đây?

A. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.

B. dung dịch KMnO4/ khí H2.

C. dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2.

D. dung dịch Br2 và KMnO4.

Câu 14: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?

A. 0,5 mol.

B. 1 mol.

C. 2 mol.

D. 1,5 mol.

Câu 15: CH3-CH2-CH3 + Cl2 1:1; as (A) + HCl. Với A là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn A là

A. CH3-CHCl-CH3.

B. CH3-CH2-CH2-Cl.

C. CH3-CCl2-CH3.

D. CH3-CH2-CHCl2.

Câu 16: Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức X ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ Y (có tỉ khối hơi so với X bằng 1,609). Công thức phân tử ancol X là

A. CH3OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. C2H5OH.

Câu 17: Khi cho 0,1 mol CH3OH tác dụng với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 1,12 lít

Câu 18: Tên gọi của ankan có công thức cấu tạo là  

Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

A. 3,4 – đimetylbutan.

B. 2 – etyl – 3 – metylbutan.

C. 2,3 – đimetylbutan.

D. 3 – etyl – 2 – metylbutan.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên gọi của E là

A. axit oxalic.

B. axit acrylic.

C. axit ađipic.

D. axit fomic.

Câu 20: Để phân biệt benzen, toluen và stiren, ta chỉ cần dùng dung dịch

A. Br2.

B. KMnO4.

C. HNO3 đặc.

D. H2SO4 đặc.

Câu 21: Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là

A. C2H3CHO.

B. HCHO.

C. CH3CHO.

D. C2H5CHO.

Câu 22: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?

A. C2H6, C3H8, C5H10.

B. CH4, C2H2, C3H4.

B. C2H2, C3H4, C4H6.

D. CH4, C2H6, C4H10.  

Câu 23: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau: CH3-CC-CH-CH3. Tên của X là

A. 2-metylbut-3-in.

B. 2-metylbut-2-in.

C. Pent-3-in.

D. pent-2-in.

Câu 24: Cho 1,26 gam anken (A) tác dụng vừa đủ với 4,8 gam Br2.Công thức phân tử của A là

A. C5H10.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C2H4.

Câu 25: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở của C4H8

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 26: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.

B. 21,6.

C. 5,4.

D. 16,2.

Câu 27: Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH­2– CH=CH–CH3. Tên của X là

A. pent-3-en.

B. pent-2-en.

C. 2-metylbut-2-en.

D. pentilen.

Câu 28: Cho 0,224 lít propin (đktc) tác dụng với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã phản ứng là

A. 1,4 gam.

B. 3,2 gam.

C. 2,3 gam.

D. 6,4 gam.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 6,72.

C. 4,48.

D. 11,2.

Câu 30: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

A. CH3OH.

B. CH3CH2OH.

C. CH3COOH.

D. HCOOH.

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

Câu 1: Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?

A. Etilen.

B. Axetilen.

C. Benzen.

D. Etan.

Câu 2: Cho các chất sau: C2H6, C2H4, C4H10 và benzen. Số chất phản ứng với dung dịch brom là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 3: Ankan X có công thức cấu tạo như sau:

Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

Tên gọi của X là

A. 2-etyl-3-metylbutan.

B. 2,3-đimetylbutan.

C. 2-metyl-3-metylbutan.

D. 3,4-đimetylbutan.

Câu 4: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.

B. KOH.

C. Na2CO3.

D. CH3COOH.

Câu 5: Xét sơ đồ phản ứng: X ® Y ® TNT (thuốc nổ). X và Y là những chất nào?

A. X là hexan, Y là toluen.

B. X là heptan, Y là toluen.

C. X là toluen, Y là heptan.

D. X là hexen, Y là benzen.

Câu 6: Ancol etylic có công phân tử là

A. C3H5OH.

B. C6H5OH.

C. C2H5OH.

D. C4H5OH.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, khí metan có thể được điều chế trực tiếp từ

A. C6H6.

B. C2H5OH.

C. CaC2.

D. CH3COONa.

Câu 8: Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

A. but-1-en.

B. etilen.

C. propilen.

D. but- 2-en.

Câu 9: Đun nóng propan-2-ol với CuO thu được sản phẩm hữu cơ

A. H-CH=O.

B. CH3-OH.

C. CH3-CH2-CH=O.

D. CH3-CO-CH3.

Câu 10: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 55%.

B. 50%.

C. 62,5%.

D. 75%

Câu 11: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

Hiện tượng xuất hiện trong ống nghiệm là

A. dung dịch brom mất màu.

B. có kết tủa nâu đỏ.

C. có kết tủa màu vàng.

D. màu dung dịch brom chuyển sang màu vàng.

Câu 12: Để phân biệt benzen, metylbenzen và stiren, ta chỉ cần dùng một thuốc thử

A. dung dịch KMnO4.

B. dung dịch H2SO4 đặc.

C. dung dịch HNO3 đặc.

D. dung dịch Br2.

Câu 13: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,4375. X là

A. C4H9OH.

B. C3H7OH.

C. C2H5OH.

D. CH3OH.

Câu 14: Trong phân t ankin X, cacbon chiếm 88,889% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp?

A.  3.

B.  2.

C.  1.

D.  4

Câu 15: Anken X có công thức cấu tạo thu gọn là: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. 2-etylbut-2-en.

B. 3-metylpent-2-en. 

C. 3-metylpent-3-en.

D. isohexan.

Câu 16: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. C3H7COOH.

D. C2H5COOH.

Câu 17: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

A. CH3-CH=CH-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH-CH3.

C. ClCH=C(Cl)-CH3.

D. CH3-CH=CH2.

Câu 18: Sản phẩm chính của phản ứng cộng: CH2 = CH – CH3 + HBr ® Y. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. BrCH=CH-CH3.

B. CH3-CH(Br)-CH3.

C. CH2=C(Br)-CH3.

D. BrCH2-CH2-CH3.

Câu 19: Cho nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

A. Etilen glicol.

B. Glixerol.

C. Propan-1,2-điol.

D. Propan-1,3-điol.

Câu 20: Cho phản ứng: C2H2 + H2O to,  xt X. Công thức hóa học của X là

A. C2H5OH.

B. CH2=CHOH.

C. CH3COOH.

D. CH3CHO.

Câu 21: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là

A. (T), (Y), (X), (Z).

B. (X), (Z), (T), (Y).

C. (Y), (T), (Z), (X).

D. (Y), (T), (X), (Z).

Câu 22: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan.

B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 1-clo-3-metylbutan.

D. 2-clo-3-metylbutan.

Câu 23:  Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinyl axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

A. 3,2.

B. 16,0.

C.  32,0.

D. 8,0.

Câu 24: Công thức phân tử của toluen là

A. C7H8.

B. C8H8.

C. C6H6.

D. C6H8.

Câu 25: Cho các công thức cấu tạo sau:

Bộ 10 đề thi Hoá học lớp 11 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất (ảnh 1)

Số công thức cấu tạo giống nhau là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 26: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 (n ≥ 1).

B. CnH2n + 2O2 (n ≥ 1).

C. CnH2n + 1O2(n ≥ 1).

D. CnH2n – 1O2 (n ≥ 1).

Câu 27: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 30,6 gam.

B. 22,3 gam.

C. 27,9 gam.

D. 25,2 gam.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic?

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.

B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C. Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất axit axetic.

Câu 29: Phenol lỏng không phản ứng với

A. kim loại Na.

B. dung dịch NaOH.

C. nước brom.

D. dung dịch NaCl.

Câu 30: Cho m gam buta-1,3-đien qua bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8 gam. Giá trị của m là

A. 5,40.

B. 2,70.

C. 8,10.

D. 1,35.

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?

A. Benzen là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ nên không tan vào nhau.

B. Benzen có khối lượng riêng bé hơn nước.

C. Phân tử benzen là phân tử phân cực.

D. Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực.

Câu 2: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi:

A. 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.

B. 5,5 – đimetylpentan – 2 – ol.

C. 2,2 – đimetylhexan – 5 – ol.

D. 2,2 – đimetylpentan – 5 – ol.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

A. HCHO.      B. (CHO)2.

C. CH3CHO.      D. C2H5CHO.

Câu 4: Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là:

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 5: Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:

A. 3.      B. 5.

C. 6.      D. 4.

Câu 6: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. NaOH, Cu, NaCl.      B. Na, NaCl, CuO.

C. NaOH, Na, CaCO3.      D. Na, CuO, HCl.

Câu 7: Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?

A. dd AgNO3/ NH3.

B. CH3OH.

C. CH3CHO.

D. Cu(OH)2.

Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?

A. 2.      B. 3.

C. 4.      D. 5.

Câu 9: Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, C2H6 để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:

A. dd NaOH .

B. dd KMnO4.

C. dd AgNO3/ NH3.

D. H2O.

Câu 10: Hiđrocacbon sau:

((CH3))2-CH-CH(C2H5)-CH=CH-CH2-C((CH3))3

có tên gọi là:

A. 6 – isopropyl – 2, 2 – đimetyloct – 4 – en.

B. 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.

C. 3 – etyl – 2, 7, 7 – trimetyloct – 4 – en.

D. 2, 2 – đimetyl – 6 – isopropyloct – 4 – en.

II. Phần tự luận

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.

Câu 2: Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.

   a. Xác định công thức phân tử của Y

   b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.

Câu 3: Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:

   + G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.

   + 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.

   + G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.

- Xác định CTCT của G.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A D A A C D
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A C C A B B

Câu 1:

- Benzen không tan trong nước vì “Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực”.

- Chọn đáp án D.

Câu 2:

- Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.

- Chọn đáp án A.

Câu 3:

- Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

   → loại đáp án B.

- 1 mol X tác dụng AgNO3/ NH3 thu được 4 mol Ag

   → HCHO thỏa mãn.

- Chọn đáp án A.

Câu 4:

- Chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, C2H2.

- Chọn đáp án C.

Câu 5:

- Ứng với CTPT C5H10O có 4 đồng phân là anđehit:

   (CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO;

   CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO;

   (CH3)2 CH – CH2 – CHO;

   (CH3)3 C – CHO).

- Chọn đáp án D.

Câu 6:

- Dung dịch axit axetic phản ứng được với: NaOH, Na, CaCO3.

- Chọn đáp án C.

Câu 7:

- Axit fomic không thể tác dụng với CH3CHO.

- Chọn đáp án C.

Câu 8:

- Chỉ có 2 ankin có liên kết ba ở đầu mạch mới tác dụng đó là pent – 1 – in và 3 – metylbut – 1 – in.

- Chọn đáp án A.

Câu 9:

- Cả C2H2 và C2H4 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C2H6 thì không phản ứng.

- Chọn đáp án B.

Câu 10:

- Chọn đáp án B.

- Tên gọi là 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử.

- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ

   ⇒ axit axetic; hai mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.

- Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại không hiện tượng là etylen glicol.PTHH:

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Câu 2:

- Tính số mol NaOH = 0,056 mol. Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)

- Viết PT:

   RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

- Theo PTHH:

   → số mol axit 0,056 mol

   → Maxit = 3,36 : 0,056 = 60

   → R = 15 ( R là - CH3)

- CTPT C2H4O2

- Xác định công thức cấu tạo: CH3 - COOH

- Tên: axit etanoic

Câu 3:

Trường hợp 1:

- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);

- PTHH:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1) Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1) Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

- Theo bài ra lập hệ pt:

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

- Giải hệ được x = 0,005; y = 0,02 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn

Trường hợp 2:

- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

- PTHH:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1) Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

- Theo PTHH tính:

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Chú ýKhông đặt điều kiện thì trừ 0,25 điểm cả ý.

Câu 4:

kG = 4 nên ngoài nhân thơm chỉ có các nhánh, nhóm chức no hở.

- G + Na theo tỉ lệ 1:3 → G có 3 - OH

- 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 - OH phenol

- G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → G có 2 - OH liền nhau

⇒ 3 CTCT của G là:

   HO - C6H4 - CH(OH) - CH2OH (o-, m-, p-)

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc nhẹ hỗn hợp?

A. Brom lỏng bị mất màu.

B. Có khí thoát ra.

C. Xuất hiện kết tủa.

D. Brom lỏng không bị mất màu.

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và chất nào dưới đây?

A. CH3COOH.      B. CH3CHO.

C. HCOOH.      D. C2H5OH.

Câu 3: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là:

A. metyl phenyl xeton.

B. metyl vinyl xeton.

C. đimetyl xeton.

D. propanal.

Câu 4: Oxi hoá không CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là:

A. CH3CH2CHO.      B. CH3CHO.

C. CH2 = CHCHO.      D. HCHO.

Câu 5: Cho m (g) anđehit axetic vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì thu được 6,48 gam Ag. Với H = 75% thì m có giá trị là:

A. 1,32g.      B. 1,98g.

C. 1,76g.      D. 0,99g.

Câu 6: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của xeton có công thức phân tử C5H10O?

A. 2.      B. 3.

C. 5.      D. 4.

Câu 7: Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:

A. 1.      B. 2.

C. 3.      D. 4.

Câu 8: Chất nào sau đây là axit axetic?

A. CH3CHO. B. CH3COOH.

C. HCOOH. D. HCHO.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm 4 hiđrocacbon thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. Giá trị của a là:

A. 10,5.      B. 11.

C. 11,5.      D. 12.

II. Phần tự luận

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các các dung dịch sau: ancol etylic; axit axetic; axit acrylic chứa trong lọ mất nhãn.

Câu 2: Trung hòa 3,36 gam một axit hữu cơ Y đơn chức cần dùng 100 gam dung dịch NaOH 2,24%.

   a/ Xác định công thức phân tử của Y

   b/ Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên Y theo tên thường và danh pháp thay thế.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp tác dụng với H2O thu được 6,45 gam hỗn hợp Y gồm 3 ancol. Thực hiện phản ứng ete hóa hết Y thu được 5,325 hỗn hợp Z gồm 6 ete. Xác định CTCT của 3 ancol.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ G (chứa C, H, O) có CTPT trùng với CTĐGN và %C = 67,7419%; %O = 25,8065%. Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:

   + Cho 1mol G vào bình đựng Na dư thu được 22,4 lít khí (ở đktc).

   + Cho 0,1 mol G vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng 100 ml HCl 1,5M.

   + Cho m gam G vào nước brom vừa đủ thu được chất rắn Y chứa 56,7376% brom về khối lượng.

- Xác định CTCT của G.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A D D C B C
Câu 6 7 8 9  
Đ/A B B B A  

Câu 1:

- Hiện tượng xảy ra: “Brom lỏng không bị mất màu” do thiếu xúc tác bột Fe.

- Chọn đáp án D.

Câu 2:

- Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH.

- Chọn đáp án D.

Câu 3:

- Ancol isopropylic: (CH3)2CHOH là ancol bậc 2 → X là CH3 – CO – CH3 (đimetyl xeton).

- Chọn đáp án C.

Câu 4:

- Oxi hoá CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là CH3CHO.

- Chọn đáp án B.

Câu 5:

- Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

- Chọn đáp án C.

Câu 6:

   nAg = 2nanđehit pư → nanđehit pư = 0,03 mol.

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

- Chọn đáp án C.

Câu 7:

- Ứng với CTPT C5H10O có 3 đồng phân là xeton:

   (CH3 – CO – CH2 – CH2 – CH3,

   CH3 – CO – CH(CH3)2,

   C2H5 – CO – C2H5).

- Chọn đáp án B.

Câu 8:

- Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là HCHO, HCOOH.

- Chọn đáp án B.

Câu 9:

- Axit axetic là CH3COOH.

- Chọn đáp án B.

Câu 10:

- Số mol CO2 = số mol H2O = 0,75 (mol)

   a = mC + mH = 0,75.12 + 0,75.2.1 = 10,5 (gam).

- Chọn đáp án A.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng

- Cho mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím; quỳ tím chuyển sang màu đỏ:

   ⇒ nhóm I (axit axetic, axit acrylic); mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ tím.

- Phân biệt nhóm I: Cho vài giọt dd brom vào 2 mẫu thử còn lại, lắc nhẹ. Mẫu thử làm làm mất màu dd brom là axit acrylic, không hiện tượng là axit axetic.

   CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH.

Câu 2:

- Tính số mol NaOH = 0,056 mol

- Gọi CTTQ axit RCOOH (R là H hoặc gốc HC)

- Viết PT:

   RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

- Theo PTHH xác định số mol axit 0,056 mol

   → Maxit = 60 ⇒ R = 15 ( R là - CH3)

- CTPT: C2H4O2

- CTCT: CH3COOH

- Tên thay thế: axit etanoic; tên thường: axit axetic.

Câu 3:

- Do 2 anken đồng đẳng liên tiếp, đặt hai anken là:    Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

- Số mol H2O = 0,0625 ⇒ số mol ancol = 0,125 mol

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

- Vậy hai ancol C2H5OH và C3H7OH

- HS viết đúng 3 CTCT:

   CH3CH2OH;

   CH3 – CH2 – CH2 – OH,

   CH3 – CH(OH) – CH3.

Câu 4:

- Đặt G: CxHyOz

- Ta có:

   Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

   = 7 : 8 : 2

- G có CTPT trùng với CTĐGN vậy công thức phân tử của G là C7H8O2

- Theo bài ra:

   + Cho 1mol G vào bình đựng Na dư thu được 1 mol khí → G có 2 nhóm – OH.

   + 0,1 mol G phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH → G có 1 nhóm - OH phenol.

→ công thức của G là: HO-C6H4-CH2OH

- Gọi số nguyên tử H bị thế với Br2 bằng x, viết phương trình và tìm được x = 2

- Viết đúng 2 CTCT:

   o – HO - C6H4 - CH2OH

   hoặc p – HO - C6H4 -CH2OH

Chú ý: Viết thiếu hoặc viết sai 1 CT không cho điểm phần này.

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là:

A. dung dịch KMnO4 bị mất màu.

B. có kết tủa trắng.

C. có sủi bọt khí.

D. không có hiện tượng gì.

Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:

A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.

B. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.

C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.

D. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là:

A. anđehit no, mạch hở, hai chức.

B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.

C. anđehit axetic.

D. anđehit fomic.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là

A. HOOC – CH = CH – COOH.

B. HO - CH2 - CH2 – CH2 – CHO.

C. HO - CH2 – CH = CH – CHO.

D. HO - CH2 - CH2 – CH = CH – CHO.

Câu 5: Cho 0,36g metanal vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 1,296g.      B. 2,592g.

C. 5,184g.      D. 2,568g.

Câu 6: Chất nào sau đây là axit acrylic?

A. CH3COOH.        B. HCOOH.

C. CH2 = CH – COOH.      D. HCHO.

Câu 7: Cho sơ đồ sau:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Các chất X, Y, Z tương ứng là:

A. C4H4, C4H6, C4H10.

B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH.

D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH.

Câu 8: Cho các chất: but – 1 – en, but – 1 – in, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

A. 6.      B. 5.

C. 4.      D. 3.

Câu 9: Công thức tổng quát của hiđrocacbon có dạng CnH2n + 2 – 2a. Khi giá trị a = 2 ứng với:

A. xiclopentan.

B. 2 – metylbuta – 1, 3 – đien.

C. vinylaxetylen.

D. xiclohexan.

Câu 10: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:

A. 20,40 gam.      B. 18,96 gam.

C. 16,80 gam.      D. 18,60 gam.

II. Phần tự luận

Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

   1. Cho etan + Cl2 (as, tỉ lệ 1:1)

   2. Cho stiren + ddBr2.

   3. Cho ancol etylic + kim loại Na

   4. Cho phenol + dd NaOH.

   5. Cho anđehit axetic + AgNO3/ NH3

   6. Cho axit axetic + NaOH

Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, hở, đồng đẳng liên tiếp. Cho 11,8 gam X tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 1,68 lít khí ở đktc. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai axit và gọi tên theo danh pháp thay thế.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 8,96 lít khí O2 ở đktc. Xác định CTPT của anđehit X?

Câu 4: Hỗn hợp G gồm 2 ancol X, Y (MX < MY). Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:

   - Lấy 6,64 gam G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 anken liên tiếp.

   - Nhỏ 5 ml H2SO4 đặc vào m gam G và đun nóng ở 140°c sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 17,92 lít CO2 (ở đktc).

Xác định CTPT của X, Y.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A A C D B C
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A C B C B B

Câu 1:

- Hiện tượng xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím là dung dịch KMnO4 bị mất màu.

- Chọn đáp án A.

Câu 2:

- Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.

- Chọn đáp án C.

Câu 3:

- Chọn đáp án D.

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Câu 4:

- Số C trong X = nCO2 : nX = 4

   → Loại đáp án D.

- X tham gia phản ứng tráng Ag → X có nhóm CHO

   → Loại đáp án A.

- X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1

   → Loại đáp án C.

- Đáp án đúng là B.

Câu 5:

metanal: HCHO.

- Ta có:

   nAg = 4.nHCHO = 0,012.4 = 0,048 mol

   → m = 0,048.108 = 5,184g.

- Chọn đáp án C.

Câu 6:

- Axit acrylic: CH2 = CH – COOH.

- Chọn đáp án C.

Câu 7:

- Chọn đáp án B.

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Câu 8:

- Các chất khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là:

   but – 1 – en,

   but – 1 – in,

   buta – 1, 3 – đien,

   vinylaxetilen.

- Chọn đáp án C.

Câu 9:

- Khi a = 2 thì công thức tổng quát là: CnH2n - 2 ứng với 2 – metylbuta – 1, 3 – đien.

- Chọn đáp án B.

Câu 10:

- Đặt CTTQ của X là: Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Bảo toàn nguyên tố C ⇒ Số mol CO2 = 0,3 (mol);

- Bảo toàn nguyên tố H ⇒ Số mol H2O = 0,32 (mol)

- Vậy tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: 0,3.44 + 0.32.18 = 18,96 gam.

- Chọn đáp án B.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm,thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PTHH.

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Câu 2:

- Tính được số mol khí = 0,075 mol

- Đặt CTTQ của 2 axit là: Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Theo bài ra ta có PTHH:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Vậy 2 axit là C2H5COOH và C3H7COOH

- CTCT: Mỗi CTCT đúng và gọi tên đúng 0,25đ.

   CH3CH2COOH: axit propanoic

   CH3CH2CH2COOH: axit butanoic

   (CH3)2CHCOOH: axit 2 – metylpropanoic.

Câu 3:

- Tính được số mol O2 = 0,4 mol

- Đặt CTPT của anđehit là CnH2nO (n ≥ 1)

- PTHH:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Theo bài ra: Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Giải PT được n = 3.

- Vậy anđehit là C3H6O.

Câu 4:

- Vì G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 anken liên tiếp nên G gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở và liên tiếp.

- Gọi CTC của G là: Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Pư tạo ete:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Đốt cháy ete:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Tìm được Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

- Vậy 2 ancol là: X: C2H5OH; Y là C3H7OH

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?

A. HNO3 đặc / H2SO4 đặc.

B. HNO2 đặc / H2SO4 đặc.

C. HNO3 loãng / H2SO4 đặc.

D. HNO3 đặc.

Câu 2: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là:

A. 5.      B. 4.

C. 3.      D. 2.

Câu 3: Cho các chất sau: CH3COOH, HCOOH, C6H5OH, CH2 = CHCOOH, CH3CHO, CH3COCH3. Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là:

A. CH3COOH, HCOOH, CH3COCH3.

B. CH3COOH, CH3COCH3.

C. C6H5OH, CH2 = CHCOOH, CH3CHO.

D. CH3COOH, CH3COCH3, CH3CHO.

Câu 4: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Câu 5: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:

A. 10,8 gam.      B. 43,2 gam.

C. 16,2 gam.      D. 21,6 gam.

Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau:

   (1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.

   (2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.

   (3) Hyđrat hoá etilen thu được hợp chất hữu cơ D.

   (4) Hấp thụ axetilen vào dung dịch HgSO4 loãng ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.

- Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên (biết mỗi mũi tên là một phản ứng).

A. A → D → E → B.      B. A → D → B → E.

C. E → B → A → D.      D. D → E → B → A.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

   (a) Anđehit chỉ có tính khử.

   (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.

   (c) Xeton tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

   (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

   (e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.

- Số phát biểu đúng là:

A. 4.      B. 3.

C. 5.      D. 2.

 

Câu 8: Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:

A. 3 – metylbutan – 2 – ol.

B. 3 – metylbutan – 1 – ol.

C. 2 – metylbutan – 2 – ol.

D. 2 – metylbutan – 3 – ol.

Câu 9: Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C3H6.      B. C3H4.

C. C2H4.      D. C4H8.

Câu 10: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4?

A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy.

B. So sánh khối lượng riêng.

C. Dựa vào tỉ lệ sản phẩm của phản ứng cháy.

D. Dựa vào sự thay đổi màu của dung dịch nước brom.

II. Phần tự luận

Câu 1: Viết PTHH điều chế anđehit axetic và axit axetic từ etanol (giả sử các điều kiện dụng cụ, hóa chất có đủ).

Câu 2: Cho 20,6 gam hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư, đun nóng thu được 129,6 gam Ag. Xác định CTPT; CTCT có thể có của hai anđehit và gọi tên theo danh pháp thay thế.

Câu 3: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).

- Khối lượng este tạo thành là?

Câu 4: Chia 8,2 gam hỗn hợp G gồm hai axit cacboxylic có cùng số nhóm chức thành 2 phần bằng nhau.

   Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng 9,125 gam dung dịch HCl 10% thu được 7,2125 gam muối.

   Phần 2: Thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa 10,8 gam Ag.

- Viết PTHH xảy ra và xác định CTCT của 2 axit.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A A B B A D
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A A B C A D

Câu 1:

- Phản ứng của benzen với HNO3 đặc / H2SO4 đặc gọi là phản ứng nitro hóa.

- Chọn đáp A.

Câu 2:

- Cặp chất tác dụng được với nhau là phenol và NaOH, etanol và axit axetic, natriphenolat và axit axetic, natri hiđroxit và axit axetic.

- Chọn đáp án B.

Câu 3:

- Dãy gồm các chất không phản ứng với dung dịch Br2 là CH3COOH, CH3COCH3.

- Chọn đáp án B.

Câu 4:

- Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2.

- Chọn đáp án A.

Câu 5:

   nAg = 2.nCH3CHO = 0,2 (mol)

   → mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.

- Chọn đáp án D.

Câu 6:

- Chọn đáp án A.

   A là glucozơ, B là axit axetic, D là ancol etylic, E là anđehit axetic.

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Câu 7:

- Phát biểu đúng là:

   (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.

   (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

   (e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.

- Chọn đáp án B.

Câu 8:

- Chọn đáp án C.

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Câu 9:

- Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n ≥ 2)

- PTHH:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Sản phẩm thu được có %mCl = 45,223

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Vậy có CTPT là C3H6. Chọn đáp án A.

Câu 10:

- Để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 có thể dùng dung dịch nước brom (C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom ngay tại điều kiện thường).

- Chọn đáp án D.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- HS viết đúng mỗi PTHH 1 điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng PT trừ ½ số điểm tương ứng của mỗi PTHH.

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Câu 2:

Trường hợp 1:

- Xét hai anđehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol);

- PTHH:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Theo bài ra lập hệ pt:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Giải hệ được x = 0,1; y = 0,4 ⇒ trường hợp 1 thỏa mãn

Trường hợp 2:

- Xét anđehit khác HCHO; đặt hai anđehit tương đương với 1 anđehit là:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- PTHH:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Theo PTHH tính:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Vậy hai anđehit là HCHO: metanal; CH3CHO: etanal.

Chú ýKhông đặt điều kiện thì trừ 0,25 điểm cả ý.

Câu 3:

- Tính được naxit = 0,1 mol, nancol = 0,13 mol

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Theo PTHH ⇒ C2H5OH dư

- Vậy: H = 50%, meste = 0,1.88.50% = 4,4 gam.

Câu 4:

- Vì G có phản ứng tráng gương ⇒ một axit là HCOOH; axit còn lại là RCOOH

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Chú ý: Viết thiếu phương trình R-COOH + NH3 trừ 0,25 điểm toàn câu.

- Viết 3PT:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Tính được tổng khối lượng muối HCOONa và RCOONa = 7,2125 – 0,025.58,5 = 5,75 gam.

Chú ý: Viết sai 1 phương trình không cho điểm của phần tương ứng.

- Gọi số mol RCOOH trong 1 phần là x.

- Theo khối lượng axit và khối lượng muối lập được hệ pt:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

- Giải hệ ⇒ R = 27 ⇒ R- là C2H3 –

- Viết đúng hai CTCT: HCOOH và CH2 = CH - COOH

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2024 có đáp án Đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Hoá học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất nào sau đây làm mất màu dd brom?

A. Stiren, butađien, isopentin, etilen.

B. Isopropylbenzen, pentin, propilen.

C. Xiclopropan, benzen, isobutilen, propin.

D. Toluen, axetilen, butin, propen.

Câu 2: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

A. Y, T, X, Z.      B. Z, T, Y, X.

C. T, X, Y, Z.      D. T, Z, Y, X.

Câu 3: Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

A. 2.      B. 1.

C. 3.      D. 4.

Câu 4: Cho sơ đồ:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Có bao nhiêu chất phù hợp với chất X trong các chất sau: C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH = CH2?

A. 3.      B. 4.

C. 1.      D. 2.

Câu 5: Cho phản ứng: 2C6H5CHO + KOH → C6H5COOK + C6H5CH2OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5CHO:

A. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử

D. chỉ thể hiện tính khử

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là:

A. C2H5CHO.      B. CH2 = CH - CH2 - OH.

C. CH3COCH3.      D. O = CH – CH = O.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

B. Các axit cacboxylic không tham gia được phản ứng tráng bạc.

C. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

D. Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm các đồng phân ankin của C4H6. Để tách riêng từng đồng phân trong X dùng cặp hóa chất là:

A. dd Br2, H2.

B. dd KMnO4, dd HCl.

C. dd AgNO3/ NH3, dd HCl.

D. O2, dd AgNO3/ NH3.

Câu 9: Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là:

A. 4.      B. 5.

C. 6.      D. 7.

Câu 10: Trong các nhận định sau:

   (1) Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp như anken.

   (2) Phản ứng cộng HX của ankan tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp.

   (3) Các anken tham gia phản ứng cộng với dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1.

   (4) Ankan, anken, ankin, ankađien đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

- Số nhận định đúng là:

A. 1.      B. 2.

C. 3.      D. 4.

II. Phần tự luận

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các các dung dịch sau: anđehit axetic; axit etanoic; axit fomic chứa trong lọ mất nhãn.

Câu 2: Cho một anđehit đơn chức, mạch hở (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 ( trong NH3 dư, t°). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 18,2 gam muối của axit hữu cơ tương ứng và 43,2 gam Ag. Viết phương trình phản ứng, xác định CT và gọi tên X.

Câu 3: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.

   + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

   + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra.

   + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.

- Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?

- (Các thể tích khí đo ở đktc).

Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai axit hữu cơ X và Y có khối lượng 4,1 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 5,75 gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng Z ở trên thực hiện phản ứng tráng gương thì thu được 10,08 gam Ag. Xác định CTCT của X và Y.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A A D A A C
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A A D C B B

Câu 1:

- Dãy chất làm mất màu dd brom: Stiren, butađien, isopentin, etilen.

- Chọn đáp án A.

Câu 2:

- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: T, Z, Y, X.

- Chọn đáp án D.

Câu 3:

- Ứng với CTPT C4H8O có 2 đồng phân là anđehit:

   (CH3 – CH2 – CH2 – CHO,

   (CH3)2CH – CHO).

- Chọn đáp án A.

Câu 4:

- Chọn đáp án A.

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Câu 5:

- C6H5CHO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

- Chọn đáp án C.

Câu 6:

nH2O = nCO2 = 0,0195 mol → loại đáp án D.

- X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng → X là C2H5CHO thỏa mãn.

- Chọn đáp án A.

Câu 7:

- Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.

- Chọn đáp án D.

Câu 8:

- Chọn đáp án C.

- có hai đồng phân ankin là: but – 1 – in và but – 2 – in.

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Câu 9:

- Có 5 đồng phân cấu tạo: but – 1 – en; but – 2 – en; metylpropen; metylxiclopropan; xiclobutan.

- Chọn đáp án B.

Câu 10:

- Nhận định đúng là (1) và (3).

- Chọn đáp án B.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng

- Cho vào mỗi mẫu thử một mầu quỳ tím. Hiện tượng:

   + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCOOH, CH3COOH (nhóm I)

   + Quỳ tím không đổi màu: CH3CHO.

- Phân biệt nhóm I: Dùng dd AgNO3/ NH3, đun nóng

   + Có phản ứng tráng Ag: HCOOH

   + Không hiện tượng: CH3COOH

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Câu 2:

Trường hợp 1: Xét anđehit là HCHO.

- PTHH:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

- Sau phản ứng không thu được muối của axit hữu cơ, TH1 loại.

Trường hợp 2: Xét anđehit khác HCHO.

- Đặt CTPT của anđehit là RCHO (R ≥ 15)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

MRCOONH4 = 18,2 : 0,2 = 91

   → R = 29 ( R là CH3 – CH2 - )

- Vậy anđehit là CH3CH2CHO: propanal

Câu 3:

- Gọi số mol CH3COOH, C2H5OH trong mỗi phần lần lượt là x, y mol

Phần 1:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

   → x + y = 0,3 (I)

Phần 2:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

   →0,5x = 0,05 (II)

Phần 3:

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

- Theo PTHH có C2H5OH dư

H = 60% → meste = 0,1.88.60% = 5,28g.

Câu 4:

- Vì có phản ứng tráng gương ⇒ một axit là HCOOH

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5) Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

- Gọi Axit còn lại là RCOOH (x mol)

Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

- Theo khối lượng axit và khối lượng muối lập được hệ pt:

   Đề thi Hóa học lớp 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 5)

- Giải hệ được x = 0,025; R = 27 ⇒ C2H3 -

- Vậy 2 axit là HCOOH và CH2 = CH - COOH.

Xem thêm các bộ đề thi 11 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Ngữ văn lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi học kì 2 Địa lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 2,440 22/08/2023