TOP 10 đề thi Học kì 2 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2025 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 2 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2025 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 581 25/09/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 2 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2025 có đáp án

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Butane là tên theo danh pháp thay thế của

A. CH3CH22CH3.

B. CH3CH23CH3.

C. CH3CH24CH3.

D. CH3CH25CH3.

Câu 2: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

A. CH3-CH=CH-CH3.

B. (CH3)2-C=CH-CH3.

C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.

D. (CH3)2CHCH=CHCH (CH3)2.

Câu 3: Chất nào sau đây là alkene?

A. CH≡C-CH3.

B. CH3-C≡C-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH2=CH-C≡CH.

Câu 4: Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (oC) như sau:

(X) but-1-ene (-185 và -6,3); (Y) trans-but-2-ene (-106 và 0,9); (Z) cis-but-2-ene (-139 và 3,7); (T) pent-1-ene (-165 và 30). Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. (T).

B. (Y).

C. (Z).

D. (X).

Câu 5: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CH2CH2Br là

A. 1-bromopropane.

B. 2-bromopropane.

C. 3-bromopropane.

D. isopropyl bromide.

Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của alcohol bậc II có công thức C4H9OH là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 7: Cho alcohol có công thức cấu tạo sau: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH. Danh pháp thay thế của alcohol đó là

A. 4-methylpentan-1-ol.

B. 2-methylbutan-3-ol.

C. 3-methylbutan-2-ol.

D. 1,1-dimethylpropan-3-ol.

Câu 8: Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) CH4; (2) CH3Cl; (3) C2H5OH; (4) CH3OH.

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là

A. (1) > (2) > (3) > (4).

B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (3) > (4) > (2) > (1).

D. (4) > (2) > (1) > (3).

Câu 9: Chất nào sau đây vừa phản ứng với Na, vừa phản ứng với NaOH?

A. CH3OH.

B. CH3CHO.

C. C6H5OH.

D. C6H5CH2OH.

Câu 10: Công thức tổng quát của hợp chất aldehyde no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n1).

B. CnH2n+2O (n 1).

C. CnH2n2O (n 2).

D. CnH2n4O (n 2).

Câu 11: Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?

A. CH3OH, C2H5OH.

B. C6H5OH, C6H5CH2OH.

C. CH3CHO, CH3OCH3.

D. CH3CHO, CH3CHOCH3.

Câu 12: Phản ứng CH3 - CH = O + HCN → CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 13: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

A. HCHO.

B. CH3COCH3.

C. CH3OH.

D. CH3Cl.

Câu 14: Xăng sinh học E5 là nhiên liệu chứa 5% thể tích cồn sinh học và 95% thể tích xăng truyền thống. Một người đi xe máy mua 4 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là

A. 50 mL.

B. 200 mL.

C. 46 mL.

D. 100 mL.

Câu 15: Biết độ dài liên kết C=C là 134pm, liên kết C-C là 154 pm. Thực tế 3 liên kết π trong vòng benzene không cố định mà trải đều trên toàn bộ vòng benzene. Giá trị nào dưới đây phù hợp với độ dài liên kết giữa carbon và carbon trong phân tử benzene?

A. 125 pm.

B. 132 pm.

C. 160 pm.

D. 139 pm.

Câu 16: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 50 mL dung dịch CH3CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình.

B. Loại bỏ hoá chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, thấy khối lượng bình tăng lên.

C. Có thể thay CH3CHO bằng CH3COCH3 vẫn thu được hiện tượng như trên.

D. Trong phản ứng CH3CHO đóng vai trò là chất khử.

Câu 17: Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5 phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 0,02 mol xylitol tác dụng vừa đủ với 0,05 mol khí H2. Phát biểu nào sau đây sai:

A. Xilytol có chứa 5 nhóm OH.

B. Xylitol có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

C. Xylitol là hợp chất tạp chức.

D. %C trong xylitol là 39,47%.

Câu 18: Keo dán phenol fomaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm trùng ngưng của fomaldehyde (HCHO) với

A. ethalnol (C2H5OH).

B. phenol (C6H5OH).

C. toluene (C6H5CH3).

D. benezene (C6H6).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ – S)

Câu 1: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.

a. Phân tử Y có 7 nguyên tử C.

b. Phân tử khối của Y là 78.

c. Y là toluene.

d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.

Câu 2: Thực hiện thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1mL dung dịch CuSO4 2% và 1mL dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm rồi nhỏ vào 7 - 10 giọt glycerol.

Hiện tượng quan sát được như sau:

+ Sau bước 1, thấy xuất hiện kết tủa xanh trong ống nghiệm.

+ Sau bước 2, kết tủa tan thành dung dịch xanh lam đậm.

a. Thí nghiệm chứng tỏ glycerol có các nhóm -OH liền kề.

b. Nếu thay glycerol bằng ethanol, hiện tượng vẫn tương tự.

c. Có thể dùng thí nghiệm này để phân biệt glycerol và ethanol.

d. Thay glycerol bằng các alcohol đa chức khác, hiện tượng vẫn diễn ra tương tự.

Câu 3: Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp.

Aspirin có công thức cấu tạo như sau:

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

a. Aspirin là hợp chất đa chức.

b. Aspirin có 1 nhóm – OH alcohol.

c. Aspirin có 1 nhóm – COOH.

d. Công thức phân tử của asprin là C9H8O4.

Câu 4: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Thêm 4 mL isoamyl alcohol và 4 mL acetic acid và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 -15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

a. Tại bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa.

b. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

c. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.

d. H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 – 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là bao nhiêu?

Câu 2. Tiến hành chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:

Số lần

Thể tích acetic acid (mL)

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL)

1

6,0

20,0

2

6,0

19,9

3

6,0

20,0

Nồng độ mol của acetic acid là bao nhiêu?

Câu 3. Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là bao nhiêu?

Câu 4. Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là gì?

Câu 5. Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formandehyde, acetandehyde, acetone lại tan tốt trong nước?

Câu 6: Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Cho biết các phản ứng:

C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O (l) ΔrH298o = –2 220 kJ

C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (l) ΔrH298o = –2 874 kJ

Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

1 - A

2 - C

3 - C

4 - A

5 - A

6 - D

7 - A

8 - C

9 - C

10 - A

11 - D

12 - B

13 - B

14 - B

15 - D

16 - C

17 - C

18 - B

Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a

S

3

a

S

b

Đ

b

S

c

S

c

Đ

d

Đ

d

Đ

2

a

Đ

4

a

Đ

b

S

b

Đ

c

Đ

c

S

d

S

d

Đ

Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu 1:

Đáp án: 25 mL.

Hướng dẫn: 500.5100 = 25 (mL).

Câu 2.

Đáp án: 0,5 M.

Hướng dẫn:

Thể tích trung bình của dung dịch NaOH 3 lần đo:

VNaOH = 20,0 + 19,9 + 20,0320,0 mL;

Thể tích của acetic acid: VCH3COOH = 60mL;

Ta có: VCH3COOH × CCH3COOH = VNaOH × CNaOH

Nồng độ mol của acetic acid:

CCH3COOH = VNaOH × CNaOHVCH3COOH=0,15×20,06,0 = 0,5M

Câu 3.

Đáp án: 3.

Hướng dẫn: 3 ether là CH3OCH3; CH3OC2H5; C2H5OC2H5.

Câu 4.

Đáp án: 2-methylbut-2-ene.

3 Đề thi Học kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Câu 5.

Đáp án: Vì các chất này có liên kết hydrogen với nước đồng thời phần kị nước (gốc hydrocarbon) nhỏ.

Câu 6:

Đáp án: 47,8 ngày (hoặc khoảng 48 ngày).

Hướng dẫn:

Gọi x là số mol của propane trong bình gas.

⇒ 2x là số mol của butane trong bình gas.

Theo bài, ta có: 44x + 58.2x = 12.1000 ⇒ x = 75

Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:

75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ

Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là: 47,8 ngày.

................................

................................

................................

1 581 25/09/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: