TOP 10 đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 554 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

A. sự biến đổi chất.

B. sự dịch chuyển cân bằng.

C. sự chuyển đổi vận tốc phản ứng.

D. sự biến đổi hằng số cân bằng.

Câu 2: Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó

A. không xảy ra nữa.

B. vẫn tiếp tục xảy ra.

C. chỉ xảy ra theo chiều thuận.

D. chỉ xảy ra theo chiều nghịch.

Câu 3: Công thức tính pH là

A. pH = - log [H+].

B. pH = log [H+].

C. pH = +10 log [H+].

D. pH = - log [OH-].

Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. NaCl.

B. C2H5OH.

C. HCHO.

D. C6H12O6.

Câu 5: Trong khí quyển trái đất, nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm về thể tích?

A. 75%.

B. 78,1%.

C. 80%.

D. 21%.

Câu 6: Chất có thể làm khô khí NH3

A. H2SO4 đặc.

B. P2O5.

C. CuSO4 khan.

D. KOH rắn.

Câu 7: Khoáng vật nào sau đây không chứa lưu huỳnh (sulfur)?

A. Quặng pyrite.

B. Quặng gypsum.

C. Quặng galena.

D. Diêm tiêu Chile.

Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur?

A. Màu vàng ở điều kiện thường.

B. Thể rắn ở điều kiện thường.

C. Không tan trong benzene.

D. Không tan trong nước.

Câu 9: Trong lúc làm thí nghiệm, do bất cẩn nên một học sinh bị dung dịch H2SO4 đặc rơi lên tay. Biện pháp đầu tiên cần làm ngay để xử lí là

A. Rửa sạch acid trên da dưới vòi nước chảy nhẹ trong ít nhất 20 phút.

B. Băng vết bỏng bằng băng gạc y tế khô hoặc vải sạch.

C. Dùng các dung dịch trung hoà nhẹ để đắp, tưới rửa vết bỏng.

D. Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Câu 10: Dung dịch sulfuric acid đặc khác dung dịch sulfuric acid loãng ở tính chất hoá học nào?

A. Tính base mạnh.

B. Tính oxi hoá mạnh.

C. Tính acid mạnh.

D. Tính khử mạnh.

Câu 11: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CO2, CaCO3.

B. CH3Cl, C6H5Br.

C. NaHCO3, NaCN.

D. CO, CaC2.

Câu 12: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là

A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Câu 13: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?

A. Phương pháp chưng cất.

B. Phương pháp chiết.

C. Phương pháp kết tinh.

D. Sắc kí cột.

Câu 14: Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất ….(1) dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo …..(2).

(1) và (2) lần lượt là

A. lỏng – thời gian.

B. rắn – nhiệt độ.

C. lỏng – nhiệt độ.

D. rắn – thời gian.

Câu 15: Công thức phân tử (CTPT) không thể cho ta biết:

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Câu 16: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng

A. đồng vị.

B. đồng đẳng.

C. đồng phân.

D. đồng khối.

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch sau:

H2 (g) + I2 (g) 2HI (g)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là

TOP 10 đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại trung tính theo Bronsted - Lowry?

A. H2SO4.

B. Na+.

C. Fe3+.

D. CO32-.

Câu 19: Nhúng hai đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng, đó là

A. NH4Cl.

B. NH3.

C. HCl.

D. hơi nước.

Câu 20: Các tính chất hoá học của HNO3

A. tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.

B. tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.

C. tính oxi hóa mạnh, tính acid mạnh và tính base mạnh.

D. tính oxi hóa mạnh, tính acid yếu và bị phân huỷ.

Câu 21: Hiện tượng mưa acid

A. là hiện tượng sẵn có trong tự nhiên.

B. xảy ra do sự bốc hơi của nước rồi ngưng tụ.

C. xảy ra khi nước mưa có pH < 7.

D. xảy ra khi nước mưa có pH < 5,6.

Câu 22: Sulfur dioxide là acidic oxide trong phản ứng nào sau đây?

A. 2SO2 + O2 t0,V2O5 2SO3.

B. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O.

C. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O.

D. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4.

Câu 23: Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường sucrose thì sẽ có hiện tượng

A. đường bay hơi.

B. đường hoá than.

C. đường hoá màu vàng.

D. đường bị vón cục.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây là sai?

A. 2FeO + 4H2SO4 đặc t0Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc t0Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

C. FeO + H2SO4 loãng FeSO4 + H2O.

D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 25: Hợp chất nào dưới đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

A. C2H2.

B. C6H6.

C. CHCl3.

D. C2H6.

Câu 26: Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

TOP 10 đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Giá trị m/z của mảnh ion phân tử là

A. 43.

B. 58.

C. 71.

D. 142.

Câu 27: Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là

A. CH3-CH2-CH2-OH.

B. CH3-O-CH2-CH3.

C. CH3-CH(CH3)-OH.

D. CH3-CH2-OH-CH2.

Câu 28: Hai hợp chất là CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3 là loại đồng phân cấu tạo nào?

A. Đồng phân vị trí nhóm chức.

B. Đồng phân vị trí nối đôi.

C. Đồng phân nhóm chức.

D. Đồng phân mạch carbon.

Phần II: Tự luận

Câu 29: Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau: 77,42% C; 7,53% H về khối lượng, còn lại là nitrogen. Biết phân tử khối của aniline là 93. Lập công thức phân tử của aniline.

Câu 30: Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của chất có công thức phân tử C2H6O.

Câu 31: Nêu một số nguồn phát thải sulfur dioxide và tác hại của loại khí này.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần: Trắc nghiệm

1 - B

2 - B

3 - A

4 - A

5 - B

6 - D

7 - D

8 - C

9 - A

10 - B

11 - B

12 - B

13 - A

14 - B

15 - D

16 - B

17 - C

18 - B

19 - A

20 - B

21 - D

22 - B

23 - B

24 - B

25 - C

26 - D

27 - D

28 - C

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 2)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

A. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

D. xảy ra giữa hai chất khí.

Câu 2. Cho các nhận xét sau:

(a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch.

(b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.

(c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất ban đầu.

(d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

Các nhận xét đúng là

A. (a) và (b).

B. (b) và (c).

C. (a) và (c).

D. (a) và (d).

Câu 3. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. MgCl2.

B. HClO3.

C. Ba(OH)2.

D. C6H12O6 (glucose).

Câu 4. Môi trường base là môi trường có

A. [H+] < [OH].

B. [H+] > [OH].

C. [H+] = [OH].

D. [H+] > 1,0.10−7.

Câu 5. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. nitrogen có độ âm điện lớn.

C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững.

D. phân tử nitrogen không phân cực.

Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.

B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.

Câu 7. Thành phần chính của quặng galena là

A. PbS.

B. FeS2.

C. CaSO4.

D. BaSO4.

Câu 8. Sulfur được dân gian sử dụng để pha chế vào thuốc trị các bệnh ngoài da. Tên gọi dân gian của sulfur là

A. diêm sinh.

B. đá vôi.

C. phèn chua.

D. giấm ăn.

Câu 9. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi bị bỏng acid là

A. rửa ngay bằng nước sạch khoảng 20 phút.

B. trung hoà acid bằng kiềm đặc.

C. băng bó tạm thời vết bỏng.

D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Câu 10. Chất nào sau đây được dùng làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non…?

A. BaSO4.

B. CaSO4.

C. MgSO4.

D. (NH4)2SO4.

Câu 11. Nhận xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng?

A. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.

B. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.

C. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.

D. Các phản ứng hoá học của hợp chất hũu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.

Câu 12. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của....... (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide,...). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là

A. carbon.

B. hydrogen.

C. oxygen.

D. nitrogen.

Câu 13. Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau

A. về kích thước phân tử.

B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.

C. về khả năng bay hơi.

D. về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.

Câu 14. Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.

B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.

C. Nấu rượu để uống.

D. Ngâm rượu thuốc.

Câu 15. Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố nào sau đây?

A. C và H.

B. C, H và O.

C. C, H và N.

D. C, H, O và N.

Câu 16. Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất

A. đồng phân của nhau.

B. đồng đẳng của nhau.

C. đồng vị của nhau.

D. đồng khối của nhau.

Câu 17. Cho phản ứng sau: 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là

A. KC = CO2C2.O2

B. KC = CO2O2

C. KC = C2.O2CO2

D. KC = O2CO2

Câu 18. Cho phương trình: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO + H3O+

Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?

A. CH3COOH.

B. H2O.

C. CH3COO.

D. H3O+.

Câu 19. Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch

A. KCl.

B. KNO3.

C. KOH.

D. K2SO4.

Câu 20. Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là

A. NO.

B. N2O.

C. NH3.

D. NO2.

Câu 21. Số oxi hoá của N trong HNO3

A. +1.

B. +3.

C. +5.

D. +7.

Câu 22. Chất khí (X) tan trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ và khí (X) có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí (X) là

A. NH3.

B. CO2.

C. SO2.

D. O3.

Câu 23. Cho kim loại sắt tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

A. khí oxygen.

B. khí hydrogen.

C. khí carbonic.

D. khí sulfur dioxide.

Câu 24. Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu về

A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ.

B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.

C. cấu tạo hợp chất hữu cơ.

D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.

Câu 25. Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

A. Chiết.

B. Kết tinh.

C. Bay hơi.

D. Chưng cất.

Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

A. 45.

B. 60.

C. 43.

D. 15.

Câu 27. Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?

A. CH3 – CH2 – OH.

B. CH3–O=CH–CH3.

C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2.

D. CH3Cl.

Câu 28. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?

A. CH3COCH3 và CH3CH2CH2OH.

B. CH3COOH và HCOOCH3.

C. CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3.

D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.

II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)

Câu 29. Buta-1,3-diene là một hydrocarbon được dùng nhiều nhất trong sản xuất cao su. Phân tử khối của của buta-1,3-diene gấp 1,6875 phân tử khối của oxygen.

Hãy lập công thức phân tử của buta-1,3-diene, biết kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-diene có %C%H = 8.

Câu 30. Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các hợp chất có công thức phân tử C4H10O.

Câu 31. Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Người ta dùng lưu huỳnh để bảo quản thuốc bắc cũng như bảo quản hoa quả tươi lâu hơn. Hãy giải thích điều này. Việc làm này có gây hại gì cho sức khoẻ con người không?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I: Trắc nghiệm

1 - A

2 - D

3 - D

4 - B

5 - C

6 - B

7 - A

8 - A

9 - A

10 - B

11 - A

12 - A

13 - D

14 - A

15 - A

16 - B

17 - B

18 - D

19 - C

20 - A

21 - C

22 - C

23 - D

24 - C

25 - D

26 - B

27 - B

28 - B

Phần II. Tự luận

Câu 29:

Dựa trên kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-diene có %mC%mH = 8
nên %mc = 88,89% và %mH = 11,11%.

Buta-1,3-diene là một hydrocarbon nên có công thức phân tử là CxHy.

Vì phân tử khối của của buta-1,3-diene gấp 1,6875 phân tử khối của oxygen nên MButa-1,3-diene = 54. Ta có:

12x54=88,89100x4y54=11,11100y6

Công thức phân tử của buta-1,3-diene là C4H6.

Câu 30: C4H10O có các đồng phân về loại nhóm chức (alcohol và ether), mạch carbon và vị trí nhóm chức.

Các đồng phân:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề + ma trận)

Câu 31: Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí SO2 độc. Tuy nhiên ở nồng độ thấp, khí này có tác dụng diệt khuẩn. Việc xông khí lưu huỳnh giúp việc bảo quản thuốc không bị mối mọt hay nấm mốc tấn công hoặc hoa quả tươi lâu hơn. Tuy nhiên, trong quá trình xông, lưu huỳnh sẽ lưu lại trên thuốc làm thuốc bị cứng, thay đổi màu sắc, mùi vị. SO2 gặp hơi ẩm trong phổi tạo thành H2SO3 ảnh hưởng đến phổi và hệ thần kinh, ...

S + O2 to SO2

..................................

..................................

..................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 554 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: