TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1792 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi

A. tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

B. nồng độ của các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.

C. phản ứng thuận đã kết thúc.

D. phản ứng nghịch đã kết thúc.

Câu 2: Cho cân bằng sau: 2SO2(g)+O2(g)2SO3(g) ΔH=192,5kJ

Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần

A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác

B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất

C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác

D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng

Câu 3: Qúa trình tổng hợp NHtừ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau: N2+3H22NH3;ΔH<0

Người ta thử các cách sau:

(1) tăng áp suất của khí Nkhi cho vào hệ

(2) tăng áp suất chung của hệ

(3) giảm nhiệt độ của hệ

(4) không dùng chất xúc tác nữa

(5) hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ

Số cách có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. 4                 B. 3                 C. 2                 D. 1

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion

B. Sự điện li là quá trình hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch

C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử

Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. KOH                       B. H2S             C. HNO3                      D. C2H5OH

Câu 6: Cho phương trình điện li: NH3+H2ONH4++OH. Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?

A. CH3COOH             B. H2O            C. NH4+                       D. OH-

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. NaCl                                   B. NaOH                     C. HNO3                     D. H2SO4

Câu 8: Số hiệu nguyên tử của nitrogen là

A. 6                             B. 7                             C. 8                             D. 9

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?

A. Tạo khí quyển trơ (giảm nguy cơ cháy nổ)

B. Tổng hợp ammonia

C. Tác nhân làm lạnh (bảo quản thực phẩm, mẫu vật sinh học…)

D. Sản xuất phân lân

Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

A. H2                           B. O2                           C. Li                            D. Mg

Câu 11: Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là

A. +3                           B. -3                            C. +4                           D. +5

Câu 12: Phát biểu không đúng là

A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai

B. Khí NH3 nhẹ hơn không khí

C. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực

D. Khí NH3 tan nhiều trong nước

Câu 13: Có các mệnh đề sau

(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO3có tính oxi hóa trong môi trường acid.

(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.

(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là

A. (1) và (3).            

B. (2) và (4).              

C. (2) và (3).              

D. (1) và (2).

Câu 14: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNOvà H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Khí X là

A. NO              B. NO2                        C. N2O                        D. NH3

Câu 15: Phú dưỡng là hiện tượng

A. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng

B. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng

C. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng

D. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Cho phản ứng: H2(g)+I2(g)2HI(g)

Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là.

Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1.

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

1A

2D

3A

4A

5D

6C

7B

8B

9D

10B

11B

12B

13D

14A

15A

 

TỰ LUẬN

Câu 1: Cho phản ứng: H2(g)+I2(g)2HI(g)

Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là.

Lời giải chi tiết

nH2=42=2mol;nI2=406,4127.2=1,6mol[H2]=210=0,2M;[I2]=1,610=0,16MH2+I22HIKC=[HI]2[H2][I2]=53,96(2x)2(2x).(1,6x)=53,96[x=1,375Mx=2,5M(L)[HI]=2x=2,75M

Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Tính a và m?

Lời giải chi tiết

HCl = 0,2 .0,1 = 0,02 mol; n H2SO4 = 0,2 . 0,15M = 0,03 mol

nH+=nHCl+2nH2SO4=0,02+2.0,03=0,08nOH=2nBa(OH)2=0,3.a.2=0,6a

            H+     + OH H2O

            0,08       0,6a

Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 1 => H+ dư, OH- hết

pH = 1 => [H+] = 10-1M

=> n H+ dư = 10-1.0,5= 0,05 mol = 0,08 – 0,6a => a = 0,005M

Ba2+ = 0,3 . 0,005 = 0,0015 mol

Ba2+     + SO42-  BaSO4

0,0015        0,05

BaSO4 = 0,0015 . 233 = 0,3495g

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 2)

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.

(2) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định

(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.

(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

Các phát biểu sai là:

A. 2,3.                    B. 3,4.                    C. 3,5.                    D. 4,5.

Câu 2: Hằng số cân bằng K của phản ứng phụ thuộc vào

A. áp suất.

B. bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.

C. nồng độ.

D. phân tử khối

Câu 3: Cho cân bằng sau: 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k); ∆H = -192,5kJ

Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần

A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.         

B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất.

C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.

D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 4:  Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.

B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.

D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

Câu 5: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây là base?

A. Al3+                   B. Cl-           C. H3PO4.               D. CO32-

Câu 6: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là

A. 3.                       B. 11.           C. 12.                     D. 2.

Câu 7: Nạp đầy khi amoniac vào bình thuỷ tinh trong suốt, đậy bình NH3 bằng nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một chậu thuỷ tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Một lát sau, nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. Thí nghiệm này chứng tỏ được

A.  NH3 tan nhiều trong nước.

B. NH3 là chất khí.

C. NH3 có tính bazơ và tan nhiều trong nước.

D. NH3 có mùi khai.

Câu 8: Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride thành ammonium chloride ở dạng khí trắng, ammonia đóng vai trò là:

A. Acid.       B. Base.        C. Chất oxi hóa.      D. Chất khử.

Câu 9: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây?

A. 14N.          B. 13N.          C. 15N.                    D. 12N.

Câu 10: Áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển là

A. 0,21 bar.                       B. 0,01 bar.                  C. 0,78 bar.                  D. 0,28 bar.

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:

 TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là

A. 3.                        B. 1.                         C. 4.                         D. 2.

Câu 12: Quá trình đốt cháy hỗn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là:

A. Ammonia.

B. Nitrogen dioxide.

C. Nitrogen monoxide.

D. Nitrogen.

Câu 13: Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:

     (a) Liên kết O – H phân cực về oxygen.

     (b) Nguyên tử N có số oxi hóa là +5.

     (c) Nguyên tử N có hóa trị bằng 4.

     (d) Liên kết cho – nhận N → O kém bền.

     Số nhận định đúng là

     A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 14: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hóa mạnh; (4) có tính khử mạnh.

Số nhận định đúng là

A. 1.                                 B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng : C + HNO3 (đ)    CO2 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là :

 A. 12                               B. 10                           C. 11                           D. 13   

II. Tự luận 

Câu 1 (2 điểm): Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450 °C có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.

Câu 2: (2 điểm) Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1 M ở 25 °C:

NH3+H2ONH4++OHKC=1,74.105.

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1C

2B

3D

4C

5B

6A

7C

8B

9A

10C

11A

12C

13C

14B

15A

 

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450 °C có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 ?

Phương pháp:

Sử dụng công thức: H%=nsp(tt)nsp(lt)×100%

Lời giải chi tiết:

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4.

Chọn nN2=1(mol);nH2=4(mol)

Gọi x (mol) là số mol N2 phản ứng.

Xét cân bằng:

TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Câu 2: (2 điểm) Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1 M ở 25 °C:

NH3+H2O\vboxto.5ex\vssNH4++OHKC=1,74.105

Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.

Phương pháp:

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau: aA+bB  cC +dD

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: KC=[C]c[D]d[A]a[B]b

Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học.

Tính nồng độ ion OHrồi sử dụng công thức pH = 14 – pOH.

Lời giải chi tiết:

Xét cân bằng:   NH3+H2ONH4++OH

Ban đầu (M):      0,1                    0                  0

Phản ứng (M):     x  ←                 x              ← x

Cân bằng (M):  0,1 - x                 x                  x

Ta có: KC = 1,74.105

[NH4+][OH][NH3]=1,74.105x20,1x=1,74.105x1,31.103(M)[OH]=1,31.103(M)pOH=log1,31.1032,88pH=14pOH=142,88=11,12

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 3)

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng?

A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng

B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết

C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau

D. Nồng độ của các sản phẩm sẽ thay đổi liên tục do tính thuận nghịch

Câu 2: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào:

A. Nhiệt độ

B. Xúc tác

C. Nồng độ

D. Áp suất

Câu 3: Cho hai phản ứng sau:

(1) H2(g)+I2(g)2HI(g)

(2)  HI(g)12H2(g)+12I2(g)

Biết hằng số cân bằng của (1) bằng 6. Giá trị hằng số cân bằng KC2 của phản ứng: HI(g)12H2(g)+12I2(g)

A. 0,408                 B. 2,454                 C. 0,167                 D. 36

Câu 4: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. CH3OO-, H+

B. CH3COOH, H2O

C. CH3COOH, H+, H2O

D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH

Câu 5: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

A. Nitrogen            B. Ammonnia

C. Oxygen              D. Hydrogen

Câu 6: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là

A. Cl2, HCl              B. N2, NH3

C. SO2, NOx            D. S, H2S

Câu 7: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 2                             B. 3                             C. 4                             D. 5

Câu 8: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:

A. 1,3                          B. 4                             C. 1                                         D. 3

Câu 9: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:

A. 0,2M                       B. 0,05M                     C. 0,1M                       D. 0,15M

Câu 10: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là

A. NH4 + , NH3.

B. NH4 + , NH3, H+ .

C. NH+ , OH- .

D. NH+ , NH3, OH-

Câu 11: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là

A. NO2.                       B. CO.

C. NO.                          D. N2O.

Câu 12: Cho các phân tử và ion sau: HI,CH3COO,H2PO4,PO43,NH3,S2,HPO42

Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử, ion lưỡng tính theo thuyết Bronsted – Lowry

A. 4                                    B. 3                      C. 2                        D. 1

Câu 13: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào?

A. N2+3H22NH3

B. N2+O22NO

C. N2+3MgMg3N2

D. N2+6Li2Li3N

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra?

A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. 

B. Thoát ra một chất khí không màu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. 

C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. 

D. Thoát ra một chất khí không màu, làm hồng giấy quỳ tím ẩm.

Câu 15: Tính base của NH3 do:

A. Cặp e tự do của nguyên tử nitrogen

B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực

C. NH3 tan nhiều trong nước

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

II. Tự luận

Câu 1 (2 điểm): Một bình phản ứng có dung dịch không đổi, chứa hỗn hợp khí Nvà H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể thích hỗn hợp thu được. Xác định hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng trên.

Câu 2 (2 điểm): Trộn 300ml dung dịch KOH a(M) vào 200ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch có pH = 13. Tính a(M)

................................

................................

................................

Để xem trọn bộ và mua tài liệu vui lòng click Link tài liệu

1 1792 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: