TOP 10 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Bộ Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án hay nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hoá học 11 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 năm 2023 có đáp án (cả 3 sách)
Đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Kết nối tri thức) năm 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Hóa 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án
TOP 10 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Cho C=12, O=16, H=1, Na=23, K=39, Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, Fe=56, Al=27, N=14, S=32, Cu=64)
Câu 1: Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:
A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
B. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
C. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.
D. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.
Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của:
A. N
B. K2O
C. P
D. P2O5
Câu 3: Sục V lít CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.
Câu 4: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:
A. Cr(OH)3.
B. Al(OH)3.
C. Zn(OH)2.
D. Ba(OH)2.
Câu 5: Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít.
B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 6: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của nitơ là?
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p3.
D. 1s22s22p5.
Câu 8: Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
A. benzen.
B. ete.
C. dầu hoả.
D. nước.
Câu 9: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. H2O rắn.
B. CO2 rắn.
C. SO2 rắn.
D. CO rắn.
Câu 10: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe.
B. Al; Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.
Câu 11: Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl 0,10M thì quỳ tím đổi sang màu:
A. vàng.
B. xanh.
C. trắng.
D. đỏ.
Câu 12: Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:
A. NaNO3.
B. (NH2)2CO.
C. NH4NO3.
D. NH4Cl.
Câu 13: Một dung dịch có nồng độ [ ] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:
A. Kiềm.
B. Axit.
C. Trung tính
D. Lưỡng tính.
Câu 14: Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Fe, Al
B. Zn, Pb
C. Mn, Ni
D. Cu, Ag
Câu 15: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. Nước ở hồ, nước mặn.
B. Nước biển.
C. KCl rắn, khan.
D. Dung dịch KCl trong nước.
Câu 16: Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol và d mol . Biểu thức nào sau đây đúng:
A. a + b = c + d.
B. a + 2b = c + 2d.
C. a + 2b = c + d.
D. a + 2b = - c - 2d.
Câu 17: Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?
A. có kết tủa trắng.
B. không có hiện tượng.
C. có mùi khai bay lên và có kết tủa trắng.
D. có khí mùi khai bay lên.
Câu 18: Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
A. Na3PO4: 50 gam.
B. Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.
C. Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.
D. NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.
Câu 19: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là:
A. (1), (3), (5), (6).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (2), (3), (6).
Câu 20: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử
A. H2O và CO2.
B. quỳ tím.
C. dung dịch H2SO4.
D. dung dịch (NH4)2SO4.
Câu 21: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi:
A. thay đổi áp suất của hệ.
B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ.
D. thêm chất xúc tác Fe.
Câu 22: Phản ứng nhiệt phân không đúng là:
A. 2KNO3 2KNO2 + O2.
C. NH4Cl NH3 + HCl.
D. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
Câu 23: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều
A. tan trong nước
B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit.
C. không tan trong nước.
D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Câu 24: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
Câu 25: Hai khoáng vật của photpho là:
B. photphorit và đolomit.
C. photphorit và cacnalit.
D. apatit và đolomit.
Câu 26: Dung dịch X chứa 0,1 mol ; 0,2 mol ; 0,15 mol và y mol . Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X bằng (giả sử chỉ có nước bay hơi)
A. 40,975 gam
B. 37,575 gam
C. 64,975 gam
D. 57,675 gam
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%
B. 40%
C. 25%
D. 36%.
Câu 28: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0%; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C5H8O2
D. C5H8O.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C2H4O
D. C3H6O2.
Câu 30: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit.
B. dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục.
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. B |
2. D |
3. A |
4. D |
5. C |
6. A |
7. C |
8. D |
9. B |
10. A |
11. D |
12. B |
13. B |
14. A |
15. C |
16. B |
17. C |
18. D |
19. D |
20. D |
21. D |
22. B |
23. D |
24. B |
25. A |
26. A |
27. C |
28. C |
29. A |
30. D |
Câu 1:
NH3 tan rất tốt trong nước, nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà phải thu bằng phương pháp đẩy không khí và ống nghiệm phải úp xuống vì NH3 nhẹ hơn không khí.
Đáp án B
Câu 2:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.
Đáp án D
Câu 3:
* TH1: Ca(OH)2 dư, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 muối
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Bảo toàn nguyên tố C:
= 0,1. 22,4 = 2,24 lít
* TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa hai muối
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ta có:
= 0,2.2 – 0,1 = 0,3 mol
=> = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án A
Câu 4:
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp như Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3,…
Ba(OH)2 là 1 bazơ mạnh.
Đáp án D
Câu 5:
mFe phản ứng = 20 – 3,2 = 16,8 gam
Sau phản ứng Fe còn dư nên muối thu được là muối sắt (II).
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
VNO = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án C
Câu 6:
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là:
Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn.
Đáp án A
Câu 7:
Cấu hình electron của nitơ là 1s22s22p3.
Đáp án C
Câu 8:
Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
Đáp án D
Câu 9:
Nước đá khô là CO2 hóa rắn.
Đáp án B
Câu 10:
CO khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Đáp án A
Câu 11:
Dung dịch HCl 0,1M có môi trường axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Đáp án D
Câu 12:
Công thức hóa học của phân đạm urê là (NH2)2CO.
Đáp án B
Câu 13:
[ ] <
=> Môi trường axit
Đáp án B
Câu 14:
Các kim loại Fe, Al không tác dụng với axit H2SO4 đặc nguội.
Đáp án A
Câu 15:
KCl rắn, khan không dẫn được điện, nhưng dung dịch KCl trong nước hoặc KCl nóng chảy sẽ dẫn được điện.
Đáp án C
Câu 16:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
a + 2b = c + 2d
Đáp án B
Câu 17:
Phương trinh hóa học:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
=> Có mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4.
Đáp án C
Câu 18:
Ta có:
=> Sau phản ứng chất thu được là: Na2HPO4 và NaH2PO4
Ta có phương trình:
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O (1)
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (2)
Gọi số mol Na2HPO4; NaH2PO4 lần lượt là x, y
=> Ta có hệ phương trình:
Đáp án D
Câu 19:
Phương trình ion của các phương trình:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Đáp án D
Câu 20:
|
NaOH |
NaCl |
BaCl2 |
Ba(OH)2 |
(NH4)2SO4 |
Xuất hiện khí có mùi khai |
Không hiện tượng |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai bay ra |
Đáp án D
Câu 21:
Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi thêm chất xúc tác Fe vì chất xúc tác chỉ có tác dụng làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
Đáp án D
Câu 22:
NH4NO3 N2O + 2H2O
Đáp án B
Câu 23:
Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Đáp án D
Câu 24:
Tổng số liên kết π + Vòng =
Đáp án B
Câu 25:
Hai khoáng vật của photpho là apatit và photphorit.
Đáp án A
Câu 26:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,1.1 + 0,2.2 = 0,15.1 + y.1 → y = 0,35 mol
Khối lượng chất rắn thu được là:
= 0,1.23 + 0,2.137 + 0,15.35,5 + 0,35.17 = 40,975 gam
Đáp án A
Câu 27:
Ta có:
Giả sử nX = 10 mol, nY = 9 mol
→
→ Hiệu suất tính theo N2.
→ 2 – x + 8 – 3x + 2x = 9
→ x = 0,5
Hiệu suất của phản ứng là:
Đáp án C
Câu 28:
nC : nH : nO = = 5 : 8 : 2
Công thức đơn giản nhất: C5H8O2 ⇒ Công thức phân tử: (C5H8O2)n
MX = (5.12 + 8 + 16.2).n < 44.3 ⇒ n < 1,4
⇒ n = 1 ⇒ Công thức phân tử: C5H8O2.
Đáp án C
Câu 29:
Phương trình đốt cháy:
Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 200 ⇒ x = 2
Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 ⇒ y = 6
Bảo toàn nguyên tố C: 100z + 300.2 = 200.2 + 200.1 ⇒ z = 1
⇒ Công thức phân tử: C2H6O.
Đáp án A
Câu 30:
SiO2 không tan trong axit HCl.
Đáp án D
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chọn phát biểu đúng.
A. Silic có tính oxi hóa mạnh hơn cacbon.
B. Cacbon có tính oxi hóa mạnh hơn silic.
C. Silic có tính khử yếu hơn cacbon.
D. Silic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau.
Câu 2: Chất có thể dùng làm khô khí NH3 là
A. P2O5.
B. CuSO4 khan.
C. H2SO4 đặc.
D. CaO.
Câu 3: Cho các hợp chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ trong các hợp chất đã cho là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Trong các chất sau chất nào được gọi là hiđrocacbon?
A. CH4.
B. C2H6O.
C. CH3Cl.
D. C12H22O11.
Câu 5: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Câu 6: Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X
A. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
B. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O.
C. chỉ có các nguyên tố C, H.
D. chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N.
Câu 7: Thuốc nổ đen là hỗn hợp
A. KNO3, C và S.
B. KNO3 và S.
C. KClO3, C và S.
D. KClO3 và S.
Câu 8: Sự điện li là quá trình
A. hòa tan các chất vào nước.
B. phân li ra ion của các chất trong nước.
C. phân li thành các phân tử hòa tan.
D. phân li của axit trong nước.
Câu 9: Điều khẳng định đúng là:
A. dung dịch có môi trường bazơ thì pH > 7.
B. dung dịch có môi trường trung tính thì pH < 7.
C. dung dịch có môi trường axit thì pH = 7.
D. dung dịch có môi trường trung tính thì pH > 7.
Câu 10: Trong các chất sau, chất có độ cứng lớn nhất là
A. silic.
B. kim cương.
C. than chì.
D. thạch anh.
Câu 11: Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là:
A. CO.
B. CO2 tinh thể
C. SiO2.
D. NaHCO3.
Câu 12: Những ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na+, Ca2+, , . B. Na+, Mg2+, OH-, .
C. Na+, Ba2+, OH-, Cl-. D. Ag+, H+, Cl-, .
Câu 13: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.
B. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
C. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
D. phản ứng phải là thuận nghịch.
Câu 14: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:
A. Phân tử nitơ có liên kết ba bền vững.
B. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
C. Nitơ có độ âm điện lớn.
D. Phân tử nitơ phân cực.
Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử photpho (Z = 15) là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p3.
C. 1s22s22p63s23p3.
Câu 16: Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
A. đồng phân.
B. đồng vị.
C. đồng đẳng.
D. đồng khối.
Câu 17: Chất được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là
A. dung dịch H2SO4.
B. dung dịch HNO3.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch HF.
Câu 18: Phản ứng nitơ thể hiện tính khử là
A. N2 + 6Li → 2Li3N.
B. N2 + 2Al → 2AlN.
C. N2 + O2 → 2NO.
D. N2 + 3H2 → 2NH3.
Câu 19: Trong phản ứng sau: 4HNO3 + C → CO2 + 4NO2 + 2H2O. Cacbon là
A. chất bị khử.
B. chất oxi hóa.
C. chất khử.
D. chất nhận electron.
Câu 20: Công thức phân tử của phân urê là
A. (NH4)2CO3.
B. NH2CO.
C. (NH2)2CO3.
D. (NH2)2CO.
Câu 21: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
Câu 22: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0%; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C5H8O2
D. C5H8O.
Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,44 gam
B. 2,22 gam
C. 2,31 gam
D. 2,58 gam.
Câu 24: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,48
B. 3,62
C. 3,42
D. 5,28.
Câu 25: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%
B. 42,25%
C. 39,76%
D. 45,75%.
Câu 26: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
A. K3PO4, K2HPO4
B. K2HPO4, KH2PO4
C. K3PO4, KOH
D. H3PO4, KH2PO4
Câu 27: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
A. 2KNO3 2KNO2 + O2↑
B. NH4NO2 N2↑ + 2H2O
C. NH4Cl NH3 + HCl D. NaHCO3 NaOH + CO2↑
Câu 28: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2↑
C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
Câu 29: Tính chất đặc biệt của kim cương là:
A. Rất mềm
B. Cản quang
C. Rất cứng
D. Có ánh kim
Câu 30: Trong thực tế, người ta thường dùng muối nào để làm xốp bánh?
B. BaSO4.
C. NaCl.
D. NH4Cl.
Đáp án và hướng dẫn giải
1. B |
2. D |
3. D |
4. A |
5. A |
6. B |
7. A |
8. B |
9. A |
10. B |
11. D |
12. C |
13. B |
14. A |
15. C |
16. C |
17. D |
18. C |
19. C |
20. D |
21. D |
22. C |
23. C |
24. D |
25. B |
26. B |
27. D |
28. B |
29. C |
30. A |
Câu 1:
Trong các phản ứng thì silic thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa. Tính oxi hóa của silic yếu hơn của cacbon.
Đáp án B
Câu 2:
Chất làm làm khô khí NH3 phải có tác dụng hút ẩm và không phản ứng với NH3.
→ Có thể dùng CaO làm khô khí NH3.
Đáp án D
Câu 3:
Các hợp chất hữu cơ gồm HCHO, CH3COOH, C2H5OH.
→ Có 3 chất hữu cơ.
Đáp án D
Câu 4:
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H.
Đáp án A
Câu 5:
Các chất là đồng phân của nhau khi có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo khác nhau.
Đáp án A
Câu 6:
Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2 → X chắc chắn chứa các nguyên tố C, H, N và có thể có nguyên tố O.
Đáp án B
Câu 7:
Thuốc nổ đen là hỗn hợp gồm KNO3, C và S.
Đáp án A
Câu 8:
Sự điện li là quá trình các chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
Đáp án B
Câu 9:
Dung dịch có môi trường bazo thì pH > 7.
Dung dịch có môi trường axit thì pH < 7.
Dung dịch có môi trường trung tính thì pH = 7.
Đáp án A
Câu 10:
Chất có độ cứng lớn nhất là kim cương.
Đáp án B
Câu 11:
Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là NaHCO3, chất này sẽ trung hòa bớt lượng axit trong dạ dày.
Đáp án D
Câu 12:
Những ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.
A.
B.
C. Cùng tồn tại được trong 1 dung dịch.
D.
Đáp án C
Câu 13:
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành một trong các loại chất sau: chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu.
Đáp án B
Câu 14:
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do nitơ có liên kết ba bền vững.
Đáp án A
Câu 15:
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.
Đáp án C
Câu 16:
Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhớm metylen (-CH2-) được gọi là đồng đẳng.
Đáp án C
Câu 17:
Dung dịch axit HF tác dụng được với SiO2 (thành phần chính của thủy tinh).
→ Dung dịch axit HF được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh.
Đáp án D
Câu 18:
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi.
Đáp án C
Câu 19:
Trong phản ứng này, C là chất khử còn HNO3 là chất oxi hóa.
Đáp án C
Câu 20:
Công thức của phân ure là (NH2)2CO.
Đáp án D
Câu 21:
Phương trình: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Có phương trình ion:
→ Bản chất phản ứng là phản ứng trung hòa giữa kiềm và axit mạnh.
Đáp án D
Câu 22:
nC : nH : nO = = 5 : 8 : 2
Công thức đơn giản nhất: C5H8O2 ⇒ Công thức phân tử: (C5H8O2)n
MX = (5.12 + 8 + 16.2).n < 44.3 ⇒ n < 1,4
⇒ n = 1 ⇒ Công thức phân tử: C5H8O2.
Đáp án C
Câu 23:
Ta có: => Chỉ tạo muối
Bảo toàn nguyên tố C:
dư = – pư = 0,04 – 2.0,015 = 0,01
mc/rắn = + mK+ + mNa+ + dư
= 0,015.60 + 0,02.39 + 0,02.23 + 0,01.17 = 2,31g
Đáp án C
Câu 24:
Quá trình nhận electron
2HNO3 + 1e → NO2 + + H2O
→ mmuối = mKL + 62. = 2,8 + 62.0,04 = 5,28 gam
Đáp án D
Câu 25:
Giả sử tính trong 100 gam phân thì khối lượng của muối canxi đihiđrophotphat là:
⇒ Độ dinh dưỡng của phân lân này là
Đáp án B
Câu 26:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Ta thấy:
Dung dịch thu được có các muối KH2PO4 và K2HPO4.
Đáp án B
Câu 27:
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2↑ + H2O
Đáp án D
Câu 28:
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Đáp án B
Câu 29:
Tính chất đặc biệt của kim cương là rất cứng nên được dùng làm mũi khoan, dao cắt kính, …
Đáp án C
Câu 30:
Trong thực tế, người ta thường dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh.
Đáp án A
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Dung dịch KOH 0,001M cần pha loãng bằng nước bao nhiều lầm để được dung dịch có pH = 9?
A. 80 lần
B. 90 lần
C. 100 lần
D. 110 lần
Câu 2. Biết độ điện li của dung dịch axit CH3COOH 1,2M là 1,5%. Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch trên là:
A. 0,018M
B. 0,015M
C. 0,012 M
D. 0,014M.
Câu 3. Sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M thì pH dung dịch sau khi pha trộn là:
A. 11,0
B. 11,5
C. 13,0
D. 14,0
Câu 4. Cho 1,92 gam Cu tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 0,1M loãng giải phóng khí NO. Giá trị của V là:
A. 0,80 lít
B. 0,85 lít
C. 0,90 lít.
D. 0,95 lít.
Câu 5. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 10,50 gam
B. 11,25 gam
C. 10,76 gam
D. 9,50 gam.
Câu 6. Cho 19,2 gam đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2, có tỉ khối hơi đối với H2 là 21. Thể tích hỗn hợp khí thu được (ở đktc) là:
A. 3,36 lít
B. 8,96 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít.
Câu 7. Cho 0,15 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 8 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 34 gam.
Câu 8. Khử 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn sản phẩm sinh ra vào bình Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 57,3 gam
B. 58,2 gam
C. 59,0 gam
D. 60,0 gam.
Câu 9. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
B. Mg2+, Ba2+, , .
C. Na+, K+, , .
D. Na+, , , .
Câu 10. Phản ứng hóa học, trong đó cacbon có tính khử là
A. 2C + Ca → CaC2
B. C + 2H2 → CH4
C.C + CO2 → 2CO
D. 3C + 4Al → Al4C3
Câu 11. Cho các hợp chất: C2H6; C2H2; C2H4O2; C2H6O; C6H12O6. Hợp chất nào sau đây có hàm lượng cacbon cao nhất?
A. C2H6
B. C2H2
C. C6H12O6
D. C2H4O2
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được . Vậy X là:
A. C2H6
B. C3H6
C. CH4
D. C2H4
Câu 13: Kim cương và than chì là các dạng:
A. đồng hình của cacbon.
B. đồng vị của cacbon.
C. đồng phân của cacbon.
D. thù hình của cacon.
Câu 14: Khí nitơ có thể được tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Đốt cháy NH3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin.
B. Nhiệt phân NH4NO2.
C. Nhiệt phân AgNO3.
D. Nhiệt phân NH4NO3.
Câu 15: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion ; 0,12 gam ion ; 0,355 gam ion và m gam ion . Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là
A. 1,185.
B. 1,190.
C. 1,200.
D. 1,158.
Câu 16: Chất nào sau đây có tên gọi là amoni hiđrosunfat?
B. (NH4)2SO4.
C. NH4HCO3.
D. NH4SO4
Câu 17: Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách:
A. dùng than nóng đỏ tác dụng hết với không khí ở nhiệt độ cao.
B. dùng đồng để oxi hoá hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.
C. hoá lỏng không khí và chưng cất phân đoạn.
D. dùng H2 tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ hơi nước.
Câu 18: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì
A. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
B. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do tạo phức.
C. xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư.
D. xuất hiện kết tủa và có khí không màu không mùi thoát ra.
Câu 19: Cho 0,05 mol Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là
A. NO2.
B. N2.
C. NO.
D. N2O.
Câu 20: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. Li.
B. H2.
C. Mg.
D. O2.
Câu 21: Nhiệt phân hoàn toàn 18,9 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị II, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc. Kim loại đó là
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 22: Trong phản ứng Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Tổng các hệ số (các số nguyên, tối giản) cân bằng trong phương trình của phản ứng oxi hóa - khử này là
A. 20.
B. 18.
C. 10.
D. 24.
Câu 23: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là:
A. Cu(NO3)2, NO2 và O2.
B. CuO, NO và O2.
C. CuO, NO2 và O2.
D. Cu(NO2)2 và O2.
Câu 24: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H3PO4, Fe(NO3)3.
B. MgCl2, Ba(OH)2.
C. CH3COOH, BaCl2.
D. H2SO4, H2S.
Câu 25: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là
A. 0,45M.
B. 1,35M.
C. 1,00M.
D. 0,90M.
Câu 26: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH.
D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.
Câu 27: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 28: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
A. 60
B. 30
C. 120
D. 32.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O
B. C2H4O
C. C3H4O3
D. C4H8O2.
Câu 30: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54%; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O
B. C2H4O
C. C3H4O3
D. C4H8O2.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. C |
2. A |
3. C |
4. A |
5. C |
6. D |
7. B |
8. D |
9. A |
10. D |
11. B |
12. C |
13. D |
14. B |
15. A |
16. A |
17. C |
18. C |
19. B |
20. D |
21. D |
22. A |
23. C |
24. B |
25. A |
26. C |
27. B |
28. A |
29. D |
30. D |
Câu 1:
Đáp án C
Giả sử dung dịch ban đầu có thể tích là V lít → nKOH = 0,001.V (lít)
Dung dịch sau phản ứng có thể tích là V’ lít → [ ] =
→
→
→ Cần pha loãng với nước 100 lần.
Câu 2:
Đáp án A
Gọi nồng độ mol/l của ion trong dung dịch trên là x.
Câu 3:
Đáp án C
⟹ Sau khi trộn dung dịch có môi trường bazơ.
Sau phản ứng [ ] là
⟹ pH = 14 + lg(0,1)= 13
Câu 4:
Đáp án A
Phương trình hóa học:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Theo phương trình ta có:
⟹ V = lít
Câu 5:
Đáp án C
Khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng là:
Số mol AgNO3 phản ứng là:
Phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
(Ag sinh ra bám vào vật)
⟹
Khối lượng của vật là: m = 10 – 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 gam
Câu 6:
Đáp án B
Gọi số mol của khí NO và NO2 lần lượt là a và 3a (mol).
Bảo toàn electron ta có:
⟹ 2.0,3 = 3.a + 1.3a
⟹ a = 0,1
Thể tích hỗn hợp khí là: V = 22,4.(0,1 + 0,1.3) = 8,96 lít
Câu 7:
Đáp án B
Ta có:
⟹
⟹
Câu 8:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
⟹
⟹
⟹ a = 0,6.100 = 60 gam
Câu 9:
Đáp án A
Dãy các ion cùng tồn tại được trong dung dịch là K+, Ba2+, , .
Các đáp án B, C, D không thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch vì có ion phản ứng với nhau.
Câu 10:
Đáp án C
Cacbon thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi.
Câu 11:
Đáp án B
Câu 12:
Đáp án C
Ta có: ⟹ C : H = 1 : 4
⟹ Công thức đơn giản nhất là CH4
⟹ Công thức phân tử là (CH4)n.
⟹ n =1, công thức là CH4.
Câu 13:
Đáp án D
Kim cương và than chì là các dạng thù hình của cacon.
Câu 14:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
NH4NO3 N2O + 2H2O
Câu 15:
Đáp án A
Bảo toàn điện tích ta có:
⟹ m = 0,005.96 = 0,48 gam
Khối lượng khối khan là:
mmuối = 0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 gam
Câu 16:
Đáp án A
Amoni hiđrosunfat có công thức là NH4HSO4.
Câu 17:
Đáp án C
Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách hóa lỏng không khí và chưng cất phân đoạn.
Câu 18:
Đáp án C
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư.
Phương trình hóa học:
Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4
Câu 19:
Đáp án B
Gọi x là số electron mà nhận để chuyển thành khí X.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
0,05.2 = 0,01.x ⟹ x = 10
⟹ Khí X là khí N2.
Câu 20:
Đáp án D
N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi.
Câu 21:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
2M(NO3)2 2MO + 4NO2 + O2
⟹ Nhận thấy: ⟹
Theo phương trình: nmuối =
⟹
⟹ Kim loại này là Zn.
Đáp án A
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 23:
Đáp án C
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Câu 24:
Đáp án B
Dãy chất đều là chất điện li mạnh là: MgCl2 và Ba(OH)2.
Câu 25:
Đáp án A
Câu 26:
Đáp án C
Đồng đẳng là những chất có hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau.
⟹ CH3OH và C2H5OH là đồng đẳng của nhau.
Câu 27:
Đáp án B
Câu 28:
Đáp án A
Theo bài ta có:
Câu 29:
Đáp án D
Ta có: MX = 44.2 = 88 đvC ⟹
Khối lượng oxi trong X là: = 4,4 – 0,2.12 – 2.0,2.1 = 1,6g
⟹
Số nguyên tử C trong X là:
Số nguyên tử H trong X là:
Số nguyên tử O trong X là:
⟹ Công thức của phân tử X là C4H8O2.
Câu 30:
Đáp án D
Ta có: MX = 44.2 = 88 đvC
= = 2 : 4 : 1
⟹ Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
⟹ Công thức phân tử có dạng (C2H4O)n.
⟹ 44n = 88 ⟹ n = 2
⟹ Công thức phân tử của X là C4H8O2.
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất đá khô?
A. H2O.
B. N2.
C. CO2.
D. CO.
Câu 2: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 4,05.
C. 8,10.
D. 5,40.
Câu 3: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu xanh.
B. mất màu.
C. chuyển thành màu đỏ.
D. không đổi màu.
Câu 4: Phương trình ion: là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
A. NaOH + Ba(HCO3)2.
B. Ba(HCO3)2 + Ba(OH).
C. NaHCO3 + Ba(OH)2
D. NaHCO3 + NaOH.
Câu 5: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns2np5.
B. ns2np3.
C. ns2np4.
Câu 6: Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là
A. Pt, Cu.
B. Al, Fe.
C. Ag, Fe.
D. Pb, Ag.
Câu 7: Chất phản ứng được với NH3 là
A. Na2O.
B. AlCl3 (dd).
C. Na2CO3 (dd).
D. NaOH (dd).
Câu 8: Nồng độ mol của anion trong dung dịch BaCl2 0,20M là
A. 0,40M.
B. 0,20M.
C. 0,30M.
D. 0,10M.
Câu 9: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Câu 10: Cho P tác dụng với Mg, sản phẩm thu được là
A. Mg2P2O7.
B. Mg3P2.
C. Mg(PO3)2.
D. Mg3(PO4)2.
Câu 11: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí trong phòng thí nghiệm:
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và HCl.
B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.
C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3.
D. Hình 1: Thu khí H2, He và NH3.
Câu 12: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
A. AgNO3, Hg(NO3)2.
B. Cu(NO3)2, Mg(NO3)2.
C. Hg(NO3)2, Mg(NO3)2.
D. AgNO3, Cu(NO3)2.
Câu 13: Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng
A. % P2O5.
B. % P.
C. % .
D. Ca(H2PO4)2.
Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. H2SO4.
B. KOH.
C. CH3COOH.
D. NaCl.
Câu 15: Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 1,12 lít
B. 4,48 lít.
C. 0,112 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 16: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được các chất:
A. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2 dư.
B. Ba(HCO3)2.
C. Ba(HCO3)2 và BaCO3.
D. BaCO3, Ba(OH)2 dư.
Câu 17: Số liên kết xích-ma (Ϭ) trong phân tử C4H10 là:
A. 10.
B. 13.
C. 12.
D. 14.
Câu 18: Cặp chất nào dưới đây là dồng phân của nhau?
A. CH3CH2CH2OH, CH3OCH2CH3
B. CH3OCH3, CH3CHO
C. CH3OH, C2H5OH
D. CH3CH2OH, CH3CH2Br
Câu 19: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH4
B. C2H6
C. C6H6
D. C3H6Br.
Câu 20: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H6O là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Cho 2,8 gam N2 tác dụng H2 lấy dư. Biết hiệu suất phản ứng đạt 20%. Tính thể tích của NH3 thu được sau phản ứng (đktc)?
Câu 2 (2,5 điểm): Chia 19,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 15,7 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Tính giá trị của V.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
2. D |
3. A |
4. D |
5. D |
6. B |
7. B |
8. A |
9. B |
10. B |
|
11. D |
12. A |
13. A |
14. C |
15. D |
16. D |
17. B |
18. A |
19. D |
20. B |
Câu 1:
Đáp án C
Khí CO2 được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất đá khô.
Câu 2:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
⟹ m = 0,2.27 = 5,4 gam
Câu 3:
Đáp án A
Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh vì:
NH3 + H2O
⟹ Môi trường bazơ.
Câu 4:
Đáp án D
Phản ứng xảy giữa cặp chất NaHCO3 và NaOH có phương trình ion là:
Câu 5:
Đáp án D
Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2.
Câu 6:
Đáp án B
Al, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.
Câu 7:
Đáp án B
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Câu 8:
Đáp án A
Câu 9:
Đáp án B
Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
Câu 10:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
3Mg + 2P Mg3P2
Câu 11:
Đáp án D
Hình 1 được áp dụng để thu khí nhẹ hơn không khí.
Hình 2 được áp dụng để thu khí nặng hơn không khí.
Hình 3 được áp dụng để thu khí không tan hoặc ít tan trong nước.
Câu 12:
Đáp án A
Khi nhiệt phân các muối AgNO3 hay Hg(NO3)2 đều sinh ra kim loại, khí NO2 và khí O2.
Câu 13:
Đáp án A
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % về khối lượng của P2O5 trong phân.
Câu 14:
Đáp án C
Chất điện li yếu là CH3COOH.
Phương trình điện li: CH3COOH ⇄
Câu 15:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
2KOH + (NH4)2SO4 →2NH3 + K2SO4 + 2H2O
⟹
⟹ lít
Câu 16:
Đáp án D
Ta có:
Nhận thấy: ⟹ Sau phản ứng thu được chứa Ba(OH)2 dư và chất rắn BaCO3.
Câu 17:
Đáp án B
Liên kết xích-ma là liên kết đơn. Liên kết đơn gồm C – C và C – H.
Số liên kết C – C là 4 – 1 = 3 liên kết.
Số liên kết C – H là 10 liên kết.
⟹ Tổng có 13 liên kết xích – ma.
Câu 18:
Đáp án A
Các chất là đồng phân của nhau khi có cùng công thức phân tử và khác nhau về công thức cấu tạo.
Các chất ở đáp án có cùng công thức phân tử là C3H8O.
Câu 19:
Đáp án D
Dẫn xuất hidrocacbon là hợp chất hữu cơ ngoài chứa nguyên tố C và H còn chứa các nguyên tố khác như O, N, S, halogen, ...
Câu 20:
Đáp án B
II. Tự luận
Câu 1:
Phương trình hóa học:
N2 + 3H2 2NH3
⟹ Theo phương trình:
Do hiệu suất phản ứng đạt 20% nên lượng NH3 sinh ra thực tế là:
Thể tích khí NH3 thu được là: V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Câu 2:
Ta có: m1 = m2 = gam
- Phần 1: Phản ứng với oxi
Số mol oxi phản ứng là:
Các quá trình nhường, nhận electron
Al → + 3e
Mg → + 2e
Zn → + 2e.
Bảo toàn electron ta có:
ne nhường = ne nhận ⟹ ne nhường = 0,1875.4 = 0,75 (1)
- Phần 2: hoàn tan trong dung dịch HNO3
Các quá trình nhường, nhận electron
Al → + 3e
Mg → + 2e
Zn → + 2e.
Gọi số mol khí NO2 là a mol.
Ta có: ne nhường = ne nhận ⟹ ne nhường = a (2)
Từ (1) và (2) ⟹ 0,75 = a
⟹ lít
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Cho nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Câu 2: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
C. CH3OCH3, CH3CHO.
D. C4H10, C6H6.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
A. phân hủy khí NH3.
B. nhiệt phân NaNO2.
C. thủy phân Mg3N2.
D. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
Câu 4: Công thức đơn giản nhất là công thức:
A. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
B. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. biểu thị tỉ lệ tối đa các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
D. biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Câu 5: Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. Na2HPO4 và 14,2g; Na3PO4 và 49,2g
B. Na3PO4 và 50,0g
C. NaH2PO4 và 49,2g; Na2HPO4 và 14,2g
D. Na2HPO4 và 15,0g
Câu 6: Tìm phản ứng nhiệt phân sai?
B. KNO3 KNO2 + O2.
C. Zn(NO3)2 ZnO + 2NO2 + O2.
D. Mg(NO3)2 MgO + 2NO2 + O2.
Câu 7: Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:
A. đúng hoá trị.
B. đúng số oxi hoá.
C. một thứ tự nhất định.
D. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 8: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
A. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
C. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
D. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
A. Cation nitric
B. Cation amino
C. Cation amoni
D. Cation hidroxyl
Câu 10: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 g
B. 15 g
C. 20 g
D. 25 g
Câu 11: Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?
A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl
B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Câu 12: Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
A. CH2 = CH2
B. CH ≡ CH
C. CH3 = CH3
D. CH3 – CH2 – CH3
Câu 13: Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?
A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN.
B. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO.
C. CH3COOH, CH3COONa, (NH4)2CO3, C6H6.
D. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa.
Câu 14: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?
A. C + 2CuO " 2Cu + CO
B. C + H2O " CO + H2
C. 3C + 4Al " Al4C3
D. C + O2 " CO2
Câu 15: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. K+, , . B. Al3+, , Mg2+, Cl-
C. H+, , , Mg2+ D. Fe2+, , , Na+
Câu 16: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là:
A. liên kết đơn.
B. liên kết cho nhận.
C. liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết ion.
Câu 17: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. SiO2 + Na2CO3 →Na2SiO3 + CO2
C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2 D. SiO2 + Mg → 2MgO + Si
Câu 18: Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước):
A. , NH3, .
B. , .
C. , NH3.
D. , NH3, .
Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 11,28 gam.
B. 20,50 gam.
C. 8,60 gam.
D. 9,40 gam.
Câu 20: Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:
A. H3PO4.
B. P.
C. .
D. P2O5.
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm): Thêm 200 ml dung dịch KOH 1M vào 300 ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.
Câu 2 (2,5 điểm): Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?
b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
1. B |
2. B |
3. D |
4. B |
5. A |
6. A |
7. D |
8. A |
9. C |
10. A |
11. A |
12. C |
13. D |
14. C |
15. D |
16. D |
17. A |
18. B |
19. D |
20. D |
Câu 1:
Đáp án B
Gọi a là số oxi hóa của X sau khi bị HNO3 oxi hóa.
Bảo toàn electron ta có:
⟹ ⟹ a = 2, MX =24
⟹ X là magie
Câu 2:
Đáp án B
Các chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có cấu tạo, tính chất hóa học tương tự nhau thì là đồng đẳng của nhau.
⟹ CH3CH2CH2OH, C2H5OH là đồng đẳng của nhau.
Câu 3:
Đáp án D
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách đun nóng hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
Phương trình hóa học:
NaNO2 + NH4Cl N2 + NaCl + 2H2O
Câu 4:
Đáp án B
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Câu 5:
Đáp án A
;
Nhận thấy: ⟹ Muối thu được là muối Na2HPO4 (a mol) và Na3PO4 (b mol).
Ta có hệ:
Khối lượng muối Na2HPO4 là: 0,1.142 = 14,2 gam
Khối lượng muối Na3PO4 là: 0,3.164 = 49,2 gam
Câu 6:
Đáp án A
Đúng là: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Câu 7:
Đáp án D
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 8:
Đáp án A
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do phân tử N2 chứa liên kết ba bền.
Câu 9:
Đáp án C
Ion có tên cation amoni.
Câu 10:
Đáp án A
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
⟹ Ca(OH)2 dư.
⟹
⟹
Câu 11:
Đáp án A
Phản ứng A không xảy ra vì axit H2CO3 yếu hơn rất nhiều so với axit HCl.
Câu 12:
Đáp án C
C sai, đúng là CH2 = CH2.
Câu 13:
Đáp án D
Chất hữu cơ là hợp của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối cacbua, muối xianua, …
Câu 14:
Đáp án C
Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với kim loại.
Câu 15:
Đáp án D
Câu 16:
Đáp án C
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
Câu 17:
Đáp án A
Axit HF có khả năng ăn mòn thể tinh.
Phương trình hóa học:
SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O
Câu 18:
Đáp án B
⟹ Dung dịch amoniac chứa các ion .
Câu 19:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
⟹ Hỗn hợp X gồm khí NO2 (2b mol) và O2 ( mol).
Ta có hệ sau:
Khối lượng của Cu(NO3)2 là: m = 0,05.188 = 9,4 gam
Câu 20:
Đáp án D
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng % P2O5.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Nhận thấy: ⟹ KOH hết, H3PO4 dư
⟹ Muối sinh ra là KH2PO4.
⟹
⟹ Khối lượng muối là: m = 0,2.136 = 27,2 gam.
Câu 2:
a) Ta có: C : H : O = = 2 : 4 : 1
⟹ Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O.
b) Công thức phân tử có dạng: (C2H4O)n.
⟹ 44n = 88 ⟹ n = 2
⟹ Công thức phân tử của X là C4H8O2.
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Cu = 64, Zn = 65)
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Silic đioxit (SiO2) tan được trong dung dịch của chất nào sau đây?
A. HF.
B. HNO3 đặc.
C. H2SO4 đặc.
D. H3PO4.
Câu 2. Một loại nước thải công nghiệp có pH = 9. Nước thải đó có môi trường
A. bazơ.
B. lưỡng tính.
C. axit.
D. trung tính.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 64,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
A. 0,148.
B. 0,136.
C. 0,122.
D. 0,082.
Câu 4. Khí X không màu, không mùi, rất độc nhưng được dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại. Khí X là
A. CO.
B. H2.
C. CO2.
D. NH3.
Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 đến dư vào dung dịch NH4HCO3, hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
C. thoát ra khí mùi khai.
D. có kết tủa và sủi bọt khí.
Câu 6. Khi thực hiện phản ứng giữa dung dịch HNO3 đặc với kim loại sinh ra khí NO2 độc hại. Để hạn chế khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, ta phải đậy ống nghiệm bằng bông tẩm
A. nước cất.
B. nước vôi.
C. giấm ăn.
D. cồn y tế.
Câu 7. Thực hiện thí nghiệm với hai mẫu photpho X và Y như hình vẽ:
Mẫu X là
A. photpho trắng.
B. photpho đỏ.
C. photpho đen.
D. photpho tím.
Câu 8. Phân urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?
A. Nitơ.
B. Photpho.
C. Kali.
D. Canxi.
Câu 9. Ngày nay, amoniac lỏng được dùng làm chất sinh hàn trong thiết bị lạnh. Amoniac có công thức hóa học là
A. NH2.
B. N2H4.
C. NH4.
D. NH3.
Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. H3PO4.
B. HNO3.
C. KOH.
D. Na2CO3.
Câu 11. Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 2 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3 60%. Giá trị của m là
A. 7,41.
B. 11,86.
C. 12,35.
D. 12,87.
Câu 12. Dung dịch HNO3 0,0001M có pH bằng
A. 11.
B. 3.
C. 10.
D. 4.
Câu 13. Dung dịch X gồm 0,05 mol K+, 0,04 mol , 0,03 mol và . Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,53.
B. 6,07.
C. 5,77.
D. 5,51.
Câu 14. Phản ứng Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion thu gọn là:
B. Ba2+ + 2 → BaCl2.
C. 2H+ + → 2H2O.
D. Ba2+ + → BaCl2.
Câu 15. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,025 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2. Giá trị của x là
A. 0,035.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,010.
Câu 16: Số liên kết xích-ma (Ϭ) trong phân tử C4H10 là:
A. 10.
B. 13.
C. 12.
D. 14.
Câu 17: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C4H8O2.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ X (C, H, O và N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9.
Câu 19: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H8O là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
A. NH3 và O2. B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
C. NaNO3 và H2SO4 đặc. D. NaNO2 và HCl đặc.
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Viết phương trình hóa học?
a) Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng xảy ra sau: (0,5đ)
CaCO3 + HCl
b) Viết phương trình nhiệt phân các muối trong các trường hợp sau: (1,5đ)
NH4NO3; NaNO3, MgCO3.
Câu 2 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.
Câu 3 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 ml khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.
--- Hết ---
Giám thị không giải thích thêm
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
1. A |
2. A |
3. B |
4. A |
5. B |
6. B |
7. A |
8. A |
9. D |
10. A |
11. B |
12. D |
13. B |
14. A |
15. B |
16. B |
17. B |
18. C |
19. C |
20. C |
Câu 1:
Đáp án A
Silic đioxit (SiO2) tan được trong dung dịch axit HF.
Phương trình hóa học:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 2:
Đáp án A
pH = 9 > 7 ⟹ Nước thải có môi trường bazơ.
Câu 3:
Đáp án B
Giả sử dung dịch sau phản ứng chỉ có muối nhôm.
⟹ Khối lượng khối là: ⟹ Dung dịch còn chứa thêm muối NH4NO3.
⟹ Số mol của NH4NO3 là: (mol)
Bảo toàn electron ta có: (1)
Bảo toàn Na ta có: ⟹ m ≈ 10,801 gam
Thay vào (1) ⟹ x ≈ 0,13516
Câu 4:
Đáp án A
Khí X không màu, không mùi, rất độc nhưng được dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.
⟹ Khí X là khí CO.
Câu 5:
Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 đến dư vào dung dịch NH4HCO3, hiện tượng xảy ra là thoát ra khí không màu.
Phương trình hóa học:
HNO3 + NH4HCO3 → NH4NO3 + CO2↑ + H2O
Câu 6:
Đáp án B
Để ngăn khí độc ta dùng hóa chất phản ứng với khí đó tạo thành chất không độc.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Câu 7:
Đáp án A
Photpho trắng dễ bị bốc cháy hơn photpho đỏ.
Câu 8:
Đáp án A
Phân urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nitơ.
Câu 9:
Đáp án D
Amoniac có công thức hóa học là NH3.
Câu 10:
Đáp án A
Chất điện li yếu là H3PO4. Phân li theo ba nấc.
Phương trình điện li:
Câu 11:
Đáp án B
Ta có:
⟹ tấn
Do hiệu suất chỉ đạt 96% ⟹ Khối lượng HNO3 thực tế thu được là:
m = ≈ 7,1153 tấn
Khối lượng dung dịch HNO3 60% thu được là:
mdd = tấn
Câu 12:
Đáp án D
pH = -lg[ ] = -lg(0,0001) = 4
Câu 13:
Đáp án B
Bảo toàn điện tích ta có:
Khối lượng chất rắn khan là:
m = 0,05.39 + 0,04.35,5 + 0,03.60 + 0,05.18 = 6,07 gam
Câu 14:
Đáp án A
Phương trình ion thu gọn là: H+ + → H2O
Câu 15:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (2)
Khi đạt đến kết tủa cực đại thì số mol BaCO3 là 0,025 mol, khi này số mol CO2 phản ứng là 0,025 mol (Bảo toàn nguyên tố cacbon)
Khi số mol CO2 là 0,035 mol thì đã xảy ra phương trình (2).
⟹ 0,035 = 0,025 + 0,025 – x
⟹ x = 0,015 mol
Câu 16:
Đáp án B
Liên kết xích-ma là liên kết đơn. Liên kết đơn gồm C – C và C – H.
Số liên kết C – C là 4 – 1 = 3 liên kết.
Số liên kết C – H là 10 liên kết.
⟹ Tổng có 13 liên kết xích – ma.
Câu 17:
Đáp án B
Công thức phân tử của hợp chất X có dạng (CH2O)n.
Mà MX = 30.2 = 60
⟹ 30n =60 ⟹ n = 2
⟹ Công thức phân tử của X là C2H4O2.
Câu 18:
Đáp án C
Theo bài ta có:
⟹
⟹
⟹
⟹ Công thức đơn giản nhất là C2H5O2N
Mà công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất
⟹ Công thức phân tử là C2H5O2N.
⟹ Số nguyên tử H là 5
Câu 19:
Đáp án C
Độ bất bão hòa:
⟹ Phân tử chỉ có liên kết đơn.
Các công thức cấu tạo có thể có là:
Câu 20:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm thì để điều chế axit HNO3 người ta dùng NaNO3 rắn và H2SO4 đặc.
Phương trình hóa học:
NaNO3 + H2SO4 đ HNO3 + NaHSO4
II. Tự luận
Câu 1:
a) Phương trình hóa học dạng phân tử:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Phương trình ion thu gọn là:
CaCO3 + 2 → + CO2↑ + H2O
b)
NH4NO3 N2O + 2H2O
2NaNO3 2NaNO2 + O2
2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
Câu 2:
Ta có: ⟹ nH = 0,2 mol
⟹ nC = 0,15 mol
⟹
⟹ C : H : O = 3 : 4 : 3
⟹ Công thức đơn giản nhất là C3H4O3.
⟹ Công thức phân tử dạng là (C3H4O3)n.
⟹ 88n = 88
⟹ n = 1
⟹ Công thức phân tử của X là C3H4O3.
Câu 3:
Phương trình hóa học:
3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta có:
Bảo toàn electron ta có: 2.nZn = 3.nNO
⟹
⟹ Khối lượng kẽm phản ứng là: m = 0,03.65 = 1,95 gam
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh trong dung môi nước?
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. HClO.
D. NaCl.
Câu 2: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:
A. xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí không màu bay ra.
B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch chứa 0,15 mol Al3+; 0,1 mol K+; 0,05 mol SO42-; 0,45 mol Br-. Hai muối X, Y đó là
A. Al2(SO4)3 và KBr.
B. AlBr3 và K2SO4.
C. Al2(SO4)3 và AlBr3.
D. Al2(SO4)3 và NaBr.
Câu 4: Cho các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO2 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Nhỏ HCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho CuS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dd H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 2.
Câu 6: Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa.Giá trị của x là
A. 1,6M.
B. 1,0M.
C. 0,8M.
D. 2,0M.
Câu 7: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12,00 gam NaH2PO4 và 14,20 gam Na2HPO4.
B. 16,40 gam Na3PO4.
C. 14,20 gam Na2HPO4 và 16,40 gam Na3PO4.
D. 14,20 gam Na2HPO4.
Câu 8: Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
A. CaCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.
D. CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 9,02 gam, trong đó Al2O3 chiếm 5,1 gam. Cho X phản ứng với lượng dư CO,đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, ta được chất rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí này qua nước vôi trong thu được 5 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng của oxit sắt có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 8,00 %.
B. 35,50 %.
C. 17,70 %.
D. 16,00 %.
Câu 10: Cho 4,86 gam kim loại X tác dụng hoàn toàn với HNO3, thu được 4,032 lít NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 11: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu xanh.
B. không đổi màu.
C. mất màu.
D. chuyển thành màu đỏ.
Câu 12: Dãy muối nitrat khi nhiệt phân tạo thành oxit kim loại, khí NO2 và O2 là
A. NaNO3, Mg(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3.
B. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, AgNO3.
C. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. KNO3, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2.
Câu 13: Công thức hoá học của supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2.
B. CaHPO4.
C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
D. Ca(H2PO4)2.
Câu 14: Phản ứng được sử dụng trong việc khắc chữ lên thủy tinh là
A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2.
B. SiO2 + Na2CO3→ Na2SiO3 + CO2.
C. SiO2 + Mg → 2MgO + Si.
D. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Câu 15: Dãy các kim loại được điều chế khi dùng CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao là
A. Fe, Zn, Cu.
B. Fe, Al, Cu.
C. Cu, Ca, Fe.
D. Mg, Zn, Fe.
Câu 16: Cho các chất: FeCO3, Fe3O4, MgO, FeO, Fe2O3, Al2O3, Fe, CuO. Số chất tác dụng với HNO3 đặc nóng tạo ra khí màu nâu đỏ là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 17: Cho dãy chuyển hóa sau:
Chất A và B lần lượt là
A. NO và N2O5.
B. N2 và N2O5.
C. NO và NO2.
D. N2 và NO.
Câu 18: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra ?
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Dung dịch còn lại có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là 4,8 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 40. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.
B. C3H8O.
C. C4H8O.
D. C3H8O2.
Câu 20: Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)20,3M và H2SO40,25M. Sau khi cácphản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là
A. 10,48 và 2,24.
B. 13,28 và 2,24.
C. 8,1 và 1,12.
D. 8,24 và 1,12.
Câu 21: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người tathu được khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây chính xác?
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 22: Chọn phát biểu đúng?
A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
B. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
D. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
Câu 23: Ion OH- phản ứng được với dãy các ion:
A. K+ ; Al3+ ; SO42-.
B. Cu2+ ; HSO3- ; NO3-.
C. Na+; Cl-; HSO4-.
D. H+ ; NH4+ ; HCO3-.
Câu 24: Cho lượng dư bột kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 71,245.
B. 64,050.
C. 56,862.
D. 68,665.
Câu 25: Cho phương trình ion: FeS + H++SO42- → Fe3++ SO2 + H2O.
Tổng hệ số nguyên tối giản củaphương trình ion này là
A. 30.
B. 50.
C. 36.
D. 42.
Câu 26: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
B. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.
C. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
D. HNO3, NaCl, Na2SO4.
Câu 27: Trộn V lít dung dịch H2SO4 0,01M vào 2V lít dung dịch NaOH 0,025M. Gía trị pH của dung dịch thu được bằng
A. 12.
B. 10.
C. 11.
D. 8.
Câu 28: Nếu xem toàn bộ quá trình điều chế HNO3 có hiệu suất 80% thì từ 1mol NH3 sẽ thu được một lượng HNO3 là
A. 63,24 gam.
B. 78,75 gam.
C. 50,40 gam.
D. 55,40 gam.
Câu 29: Cho cácphản ứng của các dung dịch sau:
(1) Na2CO3 + H2SO4;
(2) Na2CO3 + FeCl3;
(3) Na2CO3 + CaCl2;
(4) NaHCO3 + Ba(OH)2;
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2;
(6) Na2S + AlCl3.
Số phản ứng mà sản phẩm có cả chất kết tủa và chất khí bay ra là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 30: Thổi một luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 , nung nóng. Sau phản ứng, thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 217,4 gam.
B. 249 gam.
C. 219,8 gam.
D. 230 gam.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu 1. D
NaCl là muối tan trong nước nên là chất điện li mạnh trong dung môi nước.
Câu 2. B
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 (↓ keo trắng) + 3NaCl
Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 (dd) + H2O.
Câu 3. B
Ta có:
Vậy hai muối X và Y là AlBr3 và K2SO4.
Câu 4. C
Các chất có tính lưỡng tính là: Ca(HCO3)2; (NH4)2CO3; Al(OH)3 và Zn(OH)2.
Câu 5. C
Câu 6. D
Theo bài ra thấy giai đoạn 1 NaOH hết, AlCl3 dư kết tủa chưa tan:
Giai đoạn 2, kết tủa đạt cực đại sau đó tan một phần:
Có nNaOH = 0,3x + (0,1x – 0,16) = 0,18.2 + 0,14.2 → x = 2.
Câu 7. C
Sau phản ứng thu được hai muối: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)
Bảo toàn Na có: 2x + 3y = 0,5 (1)
Bảo toàn P có: x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) có x = y = 0,1.
Câu 8. D
Vậy sau phản ứng thu được 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Câu 9. A
Gọi số mol của Fe2O3 và FeO lần lượt là x và y (mol)
Theo bài ra: mX = 9,02 → 160x + 72y + 5,1 = 9,02 → 160x + 72y = 3,92 (1)
Cho X phản ứng với CO dư, đun nóng Al2O3 không phản ứng.
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong chỉ CO2 phản ứng
Theo bài ra:
Câu 10. C
Gọi hóa trị cao nhất của X là n (n = 1,2 hoặc 3)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Vậy n = 3, MX = 27 hay X là Al thỏa mãn.
Câu 11. A
Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
Câu 12. C
Muối của kim loại hoạt động trung bình ( từ Mg → Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) khi nhiệt phân tạo thành oxit kim loại, khí NO2 và O2.
Câu 13. D
Supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Câu 14. D
HF có thể ăn mòn thủy tinh nên được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh.
PTHH: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Câu 15. A
CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 16. C
Các chất tác dụng với HNO3 đặc nóng tạo ra khí màu nâu đỏ là: FeCO3; Fe3O4; FeO; Fe.
Câu 17. D
Câu 18. C
Phản ứng C sai vì CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 19. B
Theo đáp án, đặt công thức tổng quát của X là CxHyOZ
Bảo toàn O có nO(X) = 0,15.2 + 0,2 – 2.0,225 = 0,05 (mol)
Có x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1
Vậy công thức phân tử của X là (C3H8O)n
Có MX < 40.2 = 80 → 76n < 80 → n = 1 thỏa mãn.
Vậy X là C3H8O.
Câu 20. C
Do sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên có các phản ứng:
Câu 21. A
Do sau khi nung X với CuO thu được CO2, H2O và N2 nên trong X chứa C, H, N và có thể có O.
Câu 22. A
B sai vì dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ.
C sai vì dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hóa xanh.
D sai vì giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
Câu 23. D
H+ + OH- → H2O
NH4++ OH- ⇌ NH3 + H2O
HCO3-+ OH- → CO32- + H2O
Câu 24. D
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.
Lại có MY= 11,5.2 = 23 → Khí còn lại là H2.
Vậy Y gồm H2 (x mol) và NO (y mol).
Ta có:
Vì có khí H2 thoát ra và Zn dư → H+ và NO3- hết → Muối thu được là muối clorua.
Do nNO3- ban đầu = 0,15 mol > nNO = 0,09 mol→ X chứa NH4+.
Bảo toàn nguyên tố N → nNH4+= 0,15- 0,09= 0,06(mol)
Bảo toàn electron: 2.nZn pứ = 3.nNO+ 8nNH4++ 2nH2 → nZn pứ = nZn2+ = 0,405 mol
→ m = mZnCl2 + mNH4Cl + mNaCl+ mKCl
= 136. 0,405 + 53,5.0,06 + 58,5.0,05+ 74,5.0,1
= 68,655 gam.
Câu 25. B
2FeS + 20H++ 7SO42- → 2Fe3++ 9SO2 + 10H2O
Tổng hệ số cân bằng = 2 + 20 + 7 + 2 + 9 + 10 = 50.
Câu 26. C
Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3.
Câu 27. A
→ Sau phản ứng OH- dư;
→ pOH = -log(0,01) = 2 →pH = 14 – pOH = 12.
Câu 28. C
Ta có sơ đồ:
Do H = 80% nên số mol HNO3 thu được là: 1.80% = 0,8 (mol)
Khối lượng HNO3 thu được là: 0,8.63 = 50,4 gam.
Câu 29. C
(1) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
(2) 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 3CO2↑ + 2Fe(OH)3↓
(3) Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3 ↓
(4) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O.
(6) 3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl
Vậy các phản ứng (2); (5); (6) sản phẩm vừa có kết tủa, vừa có chất khí bay ra.
Câu 30. A
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137;
Câu 1: Hiện tượng các chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là
A. Đồng đẳng.
B. Đồng vị.
C. Đồng khối.
D. Đồng phân.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây có thể phản ứng được với CaCO3?
A. NaCl.
B. NaNO3.
C. H2SO4.
D. KOH.
Câu 3: Cho 10ml dung dịch H3PO4 1M vào 15ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Hãy cho biết thành phần chất tan trong X?
A. H3PO4 và NaH2PO4.
B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. NaH2PO4 và Na2HPO4.
D. Na3PO4 và NaOH.
Câu 4: Chất nào sau đây là muối axit?
A. CuSO4.
B. CH3COONa.
C. KHCO3.
D. NH4NO3.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. AlCl3.
B. Zn(OH)2.
C. NaOH.
D. Fe(OH)3.
Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 12,4.
B. 13,2.
C. 10,6.
D. 21,2.
Câu 7: Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng.
B. màu vàng.
C. màu xanh.
D. màu cam.
Câu 8: Khi tiến hành thí nghiệm giữa kim loại Cu và H2SO4 đặc nóng, sinh ra khí SO2 là chất độc hại. Muốn khử độc khí SO2 cần đậy miệng ống nghiệm một miếng bông tẩm dung dịch nào sau đây là hiệu quả nhất?
A. Muối ăn.
B. Giấm ăn.
C. Xút.
D. Ancol etylic.
Câu 9: Kim loại Cu tan trong dung dịch axit HNO3 nhận thấy có khí X, không màu, là sản phẩm khử duy nhất của , khí X sau đó bị hóa nâu trong không khí. Vậy X là
A. NO2.
B. N2O.
C. N2.
D. NO.
Câu 10: Amoniac là chất được sử dụng để điều chế phân đạm, axit nitric, phân đạm urê, là chất tác nhân làm lạnh, sản xuất hiđrazin N2H4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. Ngoài ra, dung dịch amoniac còn được dùng làm chất tẩy rửa gia dụng. Công thức của amoniac là
A. NH3.
B. NH2.
C. N2H6.
D. N2H4.
Câu 11: Oxit sinh ra khi đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí chứa O2 dư là
A. PO5.
B. P2O7.
C. P2O3.
D. P2O5.
Câu 12: Etilen là một hiđrocacbon có công thức: CH2=CH2. Số liên kết π (pi) trong một phân tử etilen là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 13: Một loại đạm có hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng cao, khi bón không làm thay đổi pH của đất đó là urê. Công thức của urê là
A. KNO3.
B. NH4Cl.
C. NH4NO3.
D. (NH2)2CO.
Câu 14: Hấp thụ hết V lít khí CO2 đo ở đktc bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của v là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 15: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. Ca(OH)2 và NH4Cl
B. NaOH và H2SO4
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. NH4Cl và AgNO3
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, dư thu được 1,68 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 5,6.
Câu 17: Sử dụng than củi hoặc than tổ ong để đốt sưởi ấm về mùa đông giá rét, nếu đóng chặt cửa phòng sẽ rất nguy hiểm vì trong quá trình cháy sẽ sinh ra một khí rất độc, có thể gây nôn nao, nếu mạnh hơn có thể gây tử vong do ngạt. Vậy khí đó là gì
A. CO.
B. CO2.
C. NO2.
D. H2.
Câu 18: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X bằng oxi nguyên chất thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng O trong X xấp xỉ là
A. 26,0%.
B. 48,9%
C. 49,9%.
D. 59,4%.
Câu 19: Dung dịch Y chứa Ba2+ 0,05 mol ; Mg2+ 0,15 mol; Cl- 0,2 mol; HCO3- y mol. Đun nóng đến cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là
A. 24,9 gam.
B. 22,7 gam.
C. 18,7 gam.
D. 23,55 gam.
Câu 20: Nung nóng muối rắn X thấy sinh ra khí làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy trở lại. Vậy X là
A. NH4NO3.
B. K2CO3.
C. CaCO3.
D. NaNO3.
Câu 21: Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 nung nóng. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 22: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ X như hình vẽ.
Hãy cho biết hiện tượng muối CuSO4 từ màu trắng chuyển màu xanh, chứng tỏ hợp chất hữu cơ X có chứa nguyên tố nào?
A. C và H.
B. C và N.
C. C.
D. H.
Câu 23: Để trung hòa hoàn toàn 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần V ml dung dịch KOH nồng độ 0,1mol/l. Giá trị của V là
A. 30
B. 20
C. 10
D. 40
Câu 24: Phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng là
A. Cacbon.
B. Photpho.
C. Nitơ.
D. Kali.
Câu 25: Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. HCN.
B. C2H5OH.
C. CaC2.
D. CaCO3.
Câu 26: Ở nhiệt độ cao, khí CO có thể khử được oxit nào sau đây ?
A. Fe2O3.
B. CaO.
C. MgO.
D. Al2O3.
Câu 27: Nung 8,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 6,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0.
B. 6,0.
C. 4,0.
D. 7,5.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ E bằng O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua bình chứa dung dịch NaOH dư, được bố trí như hình vẽ
Biết các quá trình đều xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây là sai về hợp chất E và thí nghiệm trên?
A. Khí X thoát ra khỏi bình là khí N2.
B. Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng H2O và khối lượng CO2
C. Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng khí CO2.
D. Trong hợp chất hữu cơ E chắc chắn có C, H, N.
Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân muối NaNO3.
(2) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(4) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH
(5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu 1. D
Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 2. C
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
Câu 3. C
Vậy sau phản ứng thu được hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4.
Câu 4. C
Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra H+.
KHCO3 → K+ + HCO3-
HCO3- ⇌ H+ + CO32-
Câu 5. B
Phân li kiểu bazơ: Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OH-
Phân li kiểu axit: Zn(OH)2 ⇌ ZnO22- + 2H+
Câu 6. C
Câu 7. A
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
Câu 8. C
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Câu 9. D
NO là khí không màu, bị hóa nâu trong không khí.
2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu )
Câu 10. A
Amoniac: NH3.
Câu 11. D
Câu 12. A
Liên kết đôi gồm 1 liên kết pi và 1 liên kết xích ma.
Câu 13. D
Ure: (NH2)2CO.
Câu 14. B
Câu 15. A
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Câu 16. B
Bảo toàn electron có: nFe = nNO = 0,075
→ m = 0,075.56 = 4,2 gam.
Câu 17. A
Câu 18. A
Câu 19. D
Bảo toàn điện tích: 2.0,05 + 2.0,15 = 0,2 + y → y = 0,2 mol
Đun nóng Y:
Khối lượng muối khan: 0,05.137 + 0,15.24 + 0,2.35,5 + 0,1.60 = 23,55 gam.
Câu 20. D
Câu 21. B
Câu 22. D
Màu trắng của CuSO4 khan chuyển sang màu xanh của muối ngậm nước chứng tỏ có H trong hợp chất cần nghiên cứu.
Câu 23. B
Câu 24. C
Phân đạm cung cấp N cho cây.
Câu 25. B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbua, cacbonat, xianua ...)
Câu 26. A
CO khử được các oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
→ Fe2O3 bị khử.
Câu 27. A
Bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau → mX = 8,58 – 6,96 = 92x + 16x → x = 0,015 mol.
Cho X vào nước:
Câu 28. A
→ nC = nY – nX = 0,4 (mol)
Bảo toàn electron có: 4.nC pư = 2.nH2 + 2.nCO → nH2 + nCO = 0,8 (mol)
nCO2 (Y) = 0,95 – 0,8 = 0,15 mol
Câu 29. C
C sai vì Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng H2O và khối lượng CO2
Câu 30. B
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H=1; He=4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137;
Câu 1: Để trung hòa hoàn toàn 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần V ml dung dịch NaOH nồng độ 0,2 mol/l. Giá trị của V là
A. 40.
B. 20.
C. 10.
D. 30.
Câu 2: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ X như hình vẽ.
Hãy cho biết hiện tượng dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục, chứng tỏ hợp chất hữu cơ X có chứa nguyên tố nào?
A. C và H.
B. C và N.
C. C.
D. H.
Câu 3: X là một hợp chất của sắt, khi hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thấy thoát khí NO2. Vậy X là
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(OH)3.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,12 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được V ml khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 448.
B. 112.
C. 560.
D. 224.
Câu 5: Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. KCN.
B. Al4 C3.
C. CaCO3.
D. CH3COOH.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ E bằng O2thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua các bình (1) và bình (2) được bố trí như hình vẽ.
Biết các quá trình đều xảy ra hoàn toàn.Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về thí nghiệm và hợp chất hữu cơ E?
A. Khí X thoát ra khỏi bình là khí N2.
B. Khối lượng bình (1) tăng lên chính là khối lượng H2O.
C. Khối lượng bình (2) tăng lên chính là khối lượng khí CO2.
D. Trong hợp chất hữu cơ E chắc chắn có C, H, O, N.
Câu 7: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,08.
Câu 8: Cho vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. Màu vàng.
B. Màu xanh.
C. Màu hồng.
D. Màu cam.
Câu 9: Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+, 0,2 mol Al3+,0,2 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là
A. 0,15.
B. 0,30.
C. 0,20.
D. 0,60.
Câu 10: Urê là một loại đạm có hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng cao, khi bón không làm thay đổi pH của đất trồng trọt. Công thức của urê là
A. NH4NO3.
B. NaNO3.
C. (NH2)2CO.
D. NH4H2PO4.
Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân muối KNO3.
(2) Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch NH4Cl.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(4) Hòa tan Si trong dung dịch KOH
(5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 12: Ở nhiệt độ cao, khí CO có thể khử được oxit nào sau đây?
A. MgO.
B. Fe2O3.
C. Al2O3.
D. BaO.
Câu 13: Kim loại Cu tan trong dung dịch axit HNO3 nhận thấy thoát ra khí X có màu nâu đỏ, là sản phẩm khử duy nhất. Vậy X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2.
D. N2O.
Câu 14: Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng chứa 0,6 mol SO42- thì dung dịch đó có chứa
A. 0,6 mol Al3+.
B. 0,3 mol Al2(SO4)3
C. 0,2 mol Al2(SO4)3
D. 1,8 mol Al2(SO4)3.
Câu 15: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. Than hoạt tính.
B. Muối ăn.
C. Đá vôi.
D. Thạch cao.
Câu 16: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,05 mol ; Mg2+ 0,15 mol; Br- 0,2 mol; HCO3- y mol. Đun nóng đến cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là
A. 26,7 gam.
B. 24,9 gam.
C. 27,6 gam.
D. 18,7 gam.
Câu 17: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của a là
A. 0,14.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,03.
Câu 18: Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 sẽ tạo thành kết tủa có màu
A. Trắng.
B. Vàng.
C. Xanh.
D. Nâu đỏ.
Câu 19: Phân tích 0,58 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tìm được %C = 62,06; % H = 10,34. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất X là
A. 0,08 gam.
B. 0,16 gam.
C. 0,09 gam.
D. 0,14 gam.
Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3 thu được 10,6 gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 16,8.
C. 23,2.
D. 8,40.
Câu 21: Hấp thụ hết V lít khí CO2 đo ở đktc bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 22: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2 và NH4Cl.
B. Na2CO3 và CaCl2.
C. NH4Cl và AgNO3.
D. KOH và H2SO4.
Câu 23: Axetilen là một hiđrocacbon có công thức: CH≡CH. Số liên kết π trong một phân tử axetilen là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất khí X là
A. O2.
B. CO2.
C. N2.
D. H2.
Câu 25: Phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng là
A. Nitơ.
B. Cacbon.
C. Photpho.
D. Kali.
Câu 26: Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?
A. NaCl.
B. CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. H3PO4.
Câu 27: Oxi hóa hoàn toàn 7,5 gam hợp chất hữu cơ X bằng oxi nguyên chất thu được 4,5 gam H2O ; 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng O trong X xấp xỉ là
A. 49,94%.
B. 42,66%.
C. 48,96%
D. 59,46%.
Câu 28: Hiện tượng các chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn nhau một hay nhiều nhóm CH2, công thức cấu tạo tương tự nhau, tính chất hóa học tương tự nhau, được gọi là
A. Đồng phân.
B. Đồng vị.
C. Đồng khối.
D. Đồng đẳng.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 2,4gam Mg bằng dung dịch HNO3,thu được V lít khí NO2(là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 30: Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 nung nóng. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 40%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 20%.
Câu 31: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaH2PO4.
B. MgSO4.
C. Na2CO3.
D. NH4Cl.
Câu 32: Cho 10 ml dung dịch KOH 1,5M vào 20ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Hãy cho biết thành phần chất tan trong X?
A. K3PO4 và KOH.
B. KH2PO4 và K3PO4.
C. KH2PO4 và K2HPO4.
D. KH2PO4 và H3PO4.
Câu 33: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. KNO3.
B. HCl.
C. NaOH.
D. NaCl.
Câu 34: Nung 7,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 5,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 35: Đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí oxi dư thu được một oxit X. Công thức của X là
A. PO2.
B. P2O7.
C. P2O5.
D. P2O3.
Câu 36: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. KOH.
B. Mg(OH)2.
C. AlCl3.
D. Zn(OH)2.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m gần nhất với
A. 6,0.
B. 9,0.
C. 7,8.
D. 5,0.
Câu 38: Nung nóng muối rắn X. Khí sinh ra làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy trở lại. Vậy X là
A. NH4NO3.
B. NaHCO3.
C. MgCO3.
D. KNO3.
Câu 39: Khi tiến hành thí nghiệm giữa kim loại Cu và HNO3 đặc nóng, sinh ra khí NO2 là chất độc hại. Muốn khử độc khí NO2, cần đậy miệng ống nghiệm một miếng bông tẩm dung dịch nào sau đây là hiệu quả nhất?
A. Ancoletylic.
B. Muối ăn.
C. Giấm ăn.
D. Xút.
Câu 40: Axit photphoric là chất được sử dụng trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mònkim loại sản xuất thuốc trừ sâu, điều chế phân lân như là superphotphat đơn và phân supephotphat kép. Công thức của axit photphoric là
A. PH3.
B. H3PO2.
C. H3PO3.
D. H3PO4.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu 1. C
Câu 2. C
Nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ tạo thành kết tủa CaCO3, xác nhận có C trong hợp chất hữu cơ.
Câu 3. D
Cho X vào HNO3 đặc, nóng tạo ra sản phẩm khử là NO2 chứng tỏ trong X nguyên tố Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất của Fe. Vậy X là Fe3O4 thỏa mãn.
Câu 4. A
Áp dụng định luật bảo toàn electron có: 3.nFe = 3.nNO
Câu 5. D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...)
Vậy CH3COOH là hợp chất hữu cơ.
Câu 6. D
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ E bằng O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 chứng tỏ trong hợp chất hữu cơ E có C, H, N và có thể có O.
Câu 7. C
→ nC phản ứng = nY – nX = 1,8a – a = 0,8a (mol).
Theo bài ra có khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng O bị lấy ra khỏi oxit.
Bảo toàn electron:
4.nC phản ứng = 2.nCO + 2.nH2
→ 4.0,8a = 2.0,08 → a = 0,05.
Câu 8. B
Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 9. B
Bảo toàn điện tích:
Câu 10. C
Công thức của urê là (NH2)2CO.
Câu 11. A
Câu 12. B
Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 13. B
NO2 có màu nâu đỏ.
Câu 14. C
Câu 15. A
Loại than có khả năng hấp phụ mạnh gọi là than hoạt tính.Than hoạt tính được dùng để sản xuất một số loại khẩu trang y tế.
Câu 16. C
Bảo toàn điện tích:
Đun nóng dung dịch Y:
Muối khan trong Y là:
Câu 17. D
Số mol P2O5 = 0,015 mol.
Bảo toàn P có nP = 0,015.2 + 0,02 = 0,05 mol.
- Nếu sản phẩm là Na3PO4 (0,05 mol) → mct = 0,05.164 = 8,2 gam.
- Nếu sản phẩm là Na2HPO4 (0,05 mol) → mct = 0,05.142 = 7,1 gam.
- Nếu sản phẩm là NaH2PO4 (0,05 mol) → mct = 0,05.120 = 6 gam.
Theo bài ra 6 (g) < mct = 6,88 (g) < 7,1(g). Vậy hai chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2HPO4 (x mol) và NaH2PO4 (y mol)
mct = 6,88 → 142x + 120y = 6,88 (1)
Bảo toàn P có: x + y = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,04 và y = 0,01.
Bảo toàn Na có: a + 0,02.3 = 2x + y → a = 2.0,04 + 0,01 – 0,06 = 0,03 (mol).
Câu 18. C
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ xanh + 2NaCl.
Câu 19. B
%O = 100 - %C - %H = 100 – 62,06 – 10,34 = 27,6 (%)
Khối lượng oxi trong hợp chất là: mO = 0,58.27,6% = 0,16008 (gam).
Câu 20. B
Câu 21. A
Câu 22. A
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O.
Câu 23. A
Phân tử axetilen có 1 liên kết ba.
Liên kết ba gồm 2 liên kết π và 1 liên kết .
Câu 24. B
CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột.
Câu 25. C
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Câu 26. A
NaCl là muối tan nên là chất điện li mạnh.
Câu 27. B
Câu 28. D
Những chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn nhau một hay nhiều nhóm CH2, công thức cấu tạo tương tự nhau, tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
Câu 29. D
Bảo toàn electron có: 2.nMg = nNO2 → nNO2 = 2.0,1 = 0,2 (mol).
V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 30. A
Cho CO phản ứng với hỗn hợp X chỉ có CuO phản ứng.
Câu 31. A
Muối axit là NaH2PO4 do gốc axit còn chứa H có tính axit.
Câu 32. C
Vậy sau phản ứng thu được hai muối: KH2PO4 và K2HPO4.
Câu 33. B
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Câu 34. B
Bảo toàn khối lượng có mcr bđ = mcr sau + mx
→ 7,58 = 5,96 + 92x + 16x → x = 0,015 (mol)
Hấp thụ X vào nước:
Câu 35. C
4P + 5O2 dư → 2P2O5.
Câu 36. D
Zn(OH)2 có tính lưỡng tính.
Câu 37. A
Quy đổi hỗn hợp X thành: Ba (x mol); K (y mol); Al (z mol) và O (t mol)
→ mO = 16t = (137x + 39y + 27z + 16t).10% → 13,7x + 3,9y + 2,7z - 14,4t = 0 (1).
Bảo toàn electron có: 2x + y + 3z = 2t + 0,056.2 → 2x + y + 3z – 2t = 0,112 (2)
Theo bài ra kết tủa gồm BaSO4: x mol và Al(OH)3 mol
Dung dịch X gồm:
Từ (1); (2); (3) và (4) có x ≈ 0,012; y ≈ 0,076; z ≈ 0,03; t ≈ 0,036.
Vậy m = 0,012. 137 + 0,076.39 + 0,03.27 + 0,038.16 ≈ 6 (gam).
Câu 38. D
Câu 39. D
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
Câu 40. D
Axit photphoric: H3PO4.
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 năm 2023 có đáp án Đề số 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: Hoá học 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40; Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137.
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng tạo ra khí A không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thì tạo ra khí B có màu nâu đỏ. Khí A và B lần lượt là?
A. NO2 và NO.
B. NO và N2O.
C. N2 và NO.
D. NO và NO2.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây có tỉ khối so với H2 bằng 15 ?
A. C2H4.
B. C2H6.
C. HCHO.
D. C2H2.
Câu 3: Để nhận biết ion PO43- ta dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. NaCl.
B. AgNO3.
C. K3PO4.
D. NaOH.
Câu 4: Cấu hình electron của N ( Z = 7 ) là ?
A. 1s22s22p3.
B. 1s22s22p5.
C. 1s22s22p4.
D. 1s22s22p6.
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm gồm ?
A. Ag, NO, O2.
B. Ag, NO2, O2.
C. Ag2O, NO, O2.
D. Ag2O, NO2, O2.
Câu 6 : Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V(l) NO ở (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm V ?
A. 0,448.
B. 0,896.
C. 1,792.
D. 1,344.
Câu 7: Theo thuyết arenius có bao nhiêu chất sau đây là bazơ : NaOH, KOH, HCl, HClO4, Al(OH)3?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8 : Cho 200ml dung dịch KOH 0,3M tác dụng với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch sau phản ứng có pH là ?
A. 12. B. 2. C. 13. D. 1.
Câu 9: Oxit nào sau đây không tạo muối ?
A. NO2.
B. CO2.
D. P2O5.
D. CO.
Câu 10: Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO khi đun nóng ?
A. CuO.
B. MgO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 11: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta ứng dụng phản ứng nào sau đây ?
A. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si.
B. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2.
D. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Câu 12: Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn ?
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C3H6.
D. C4H6.
Câu 13: Hợp chất nào sau đây C có số oxi hóa cao nhất?
A. Al4 C3.
B. CH4.
C. CO2.
D. CO.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
1/ Hằng số K = 10-14 là hằng số phân ly của nước ở 25°C.
2/ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi sản phẩm có đủ các điều kiện: có chất kết tủa, chất khí, chất điện ly yếu.
3/ Dung dịch NaCl có pH = 7.
4/ (NH4)2CO3 dùng làm thuốc đau dạ dày
5/ Ure có công thức (NH2)2CO.
Số phát biểu đúng là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 15 : Để khử hoàn toàn 26g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng 5,6 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là bao nhiêu ?
A. 22. B. 24. C. 26. D. 28.
Câu 16 : Sục 2,24(l) CO2 ở đktc vào 150ml NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là bao nhiêu gam ?
A. 4,2. B. 5,3. C. 9,5. D. 8,2.
Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8g Cu(NO3)2 thu được 12,32g chất rắn. Xác định hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là ?
A. 40%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 80%.
Câu 18: Dung dịch NH3 trong phenol phtalein có màu ?
A. Hồng.
B. Đỏ.
C. Xanh.
D. Không màu.
Câu 19 : Na2CO3 có tên gọi thông dụng là ?
A. Nabica.
B. Sođa.
C. Photgen.
D. Cacbonat.
Câu 20 : Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có ?
A. H.
B. C.
C. C,H,O.
D. C,H,O,N.
Phần II: Tự luận
Câu 1. Cho 12,27 gam Cu và Al tác dụng hoàn toàn dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 16,8 lít khí NO2 ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất.
a. Viết phản ứng xảy ra.
b. Xác định % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8,96 (l) CO2 (đktc) và 7,2 (g) H2O.
a. Xác định công thức đơn giản của X.
b. Tìm CTPT của X nếu biết MX = 88 ( g/mol).
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. D
A là khí không màu hóa nâu ngoài không khí → A là NO.
B là khí có màu nâu đỏ → B là NO2.
Câu 2. B
Hợp chất là hiđrocacbon → loại C.
Theo bài ra: M = 15.2 = 30.
Vậy hợp chất cần chọn là C2H6 (thỏa mãn là hiđrocacbon, M = 30).
Câu 3. B
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (↓ vàng).
Câu 4. A
N (z = 7): 1s22s22p3.
Câu 5. B
Câu 6. B
Theo PTHH có NO3- dư, Cu và H+ hết.
Câu 7. B
Theo thuyết arenius: NaOH; KOH là bazơ; HCl; HClO4 là axit; Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
Câu 8. C
Câu 9. D
CO là oxit trung tính hay oxit không tạo muối.
Câu 10. B
CO chỉ khử được oxit của những kin loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại → MgO không bị khử bới CO khi đun nóng.
Câu 11. D
Để khắc chữ lên thủy tinh ứng dụng phản ứng: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Câu 12. A
Câu 13. C
Trong CO2, nguyên tố C có số oxi hóa cao nhất (+4).
Câu 14. B
1/ đúng.
2/ chưa đúng: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion có thể kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện ly yếu, chất khí.
3/ đúng.
4/ chưa đúng: NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.
5/ đúng.
Câu 15. A
Hỗn hợp oxit + CO → hỗn hợp chất rắn + CO2.
Bảo toàn C có nCO2 = nCO = 0,25 mol.
Bảo toàn khối lượng có:
mhh ban đầu + mCO = mcr sau + mCO2 → mcr sau = 26 + 0,25.28 – 0,25.44 = 22 gam.
Câu 16. C
Vậy sau phản ứng thu được 2 muối: NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol)
Bảo toàn Na có: x + 2y = 0,15 (1)
Bảo toàn C có: x + y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) có x = y = 0,05.
Khối lượng muối có trong Y là m = 0,05 (84 + 106) = 9,5 gam.
Câu 17. C
Bảo toàn khối lượng có:
Câu 18. A
Dung dịch NH3 trong phenol phtalein có màu hồng do dung dịch NH3 có tính bazơ.
Câu 19. B
Na2CO3 có tên thông dụng là sođa.
Câu 20. B
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon (C).
Phần II: Tự luận
Câu 1.
Câu 2.
a/ Đốt cháy X thu được CO2 và H2O → X chứa C, H và có thể có O.
Đặt công thức tổng quát của X là CxHyOz
Có x : y : z = nC(X) : nH(X) : nO(X) = 0,4 : 0,8 : 0,2 = 2 : 4 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
b/ Công thức phân tử của X có dạng: (C2H4O)n
Có MX = 88 → 44n = 88 → n = 2.
Công thức phân tử của X là: C4H8O2.
Xem thêm các bộ đề thi lớp 11 chọn lọc, hay khác:
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi học kì 1 Địa lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 11 năm 2022 - 2023 có đáp án