Điểm chuẩn Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Điểm chuẩn Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn chính thức Trường Quản trị Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội 2023
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
Quản trị và An ninh (MAS) |
7900189 |
22 |
2 |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) |
7900101 |
21.55 |
3 |
Marketing và Truyền thông (MAC) |
7900102 |
21.55 |
4 |
Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT) |
7900103 |
20.55 |
B. Điểm chuẩn chính thức Trường Quản trị Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội 2022
Mức điểm chuẩn trúng tuyển xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội cao nhất 22,05 điểm.
Điểm chuẩn Trường Quản trị Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội 2022
TT |
Ngành học |
Điểm chuẩn |
1 |
Quản trị và An ninh (MAS) |
22.05 |
2 |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) |
21.15 |
3 |
Marketing và Truyền thông (MAC) |
21 |
4 |
Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT) |
20.05 |
B. Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển năm 2021
Thực hiện kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy năm 2021, căn cứ tình hình thực tế của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Khoa Quản trị và Kinh doanh đã họp Hội đồng tuyển sinh để xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) đại học chính quy đối với 04 ngành đào tạo của Khoa.
Thí sinh tham gia xét tuyển phải đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Có kết quả ĐẠT vòng sơ tuyển thông qua đánh giá hồ sơ và đánh giá trí thông minh cảm xúc EQ
- Có điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh đạt từ 4 (thang điểm 10) hoặc thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Ielts (hoặc tương đương) còn hạn sử dụng đạt từ 4.5.
- Có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc có điểm thi ĐGNL (tổng điểm 3 hợp phần) năm 2021 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu theo bảng sau:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tên ngành viết tắt |
NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG |
|
Điểm thi tốt nghiệp THPT
(thang điểm 30) |
Điểm thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức (thang điểm 150) |
||||
1 |
Quản trị doanh nghiệp và công nghệ |
7900101 |
MET |
19 |
80 |
2 |
Marketing và truyền thông |
7900102 |
MAC |
19 |
80 |
3 |
Quản trị nhân lực và nhân tài |
7900103 |
HAT |
18 |
80 |
4 |
Quản trị và An ninh |
7900189 |
MAS |
22 |
90 |
Trong đó: HSB chấp nhận quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 như sau:
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
1 |
5,5 |
65-78 |
8,50 |
2 |
6,0 |
79-87 |
9,00 |
3 |
6.5 |
88-95 |
9,25 |
4 |
7,0 |
96-101 |
9,50 |
5 |
7,5 |
102-109 |
9,75 |
6 |
8,0-9,0 |
110-120 |
10,00 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)