Phương án tuyển sinh trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
Video giới thiệu trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Mỹ thuật Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam University of Fine Art (VUFA)
- Mã trường: MTH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: 42 Yết Kiêu, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- SĐT: (844) 39426972
- Email: phonghanhchinhmythuat@gmail.com
- Website: http://mythuatvietnam.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/mtvn1925/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Đối tượng dự tuyển:
Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp.
1.2. Điều kiện dự tuyển:
Đối tượng dự tuyển quy định tại tiểu mục 1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Mục 5, Phần II này;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ thi tuyển theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam lựa chọn phương thức tuyển sinh kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển (tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu, xét tuyển môn Ngữ văn).
4. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp tuyển sinh
Căn cứ vào tình hình thực tế Nhà trường sẽ có điều chỉnh chỉ tiêu của các ngành, các phương thức xét tuyển cho phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các thí sinh dự thi.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Đối với các ngành Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc, Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật:
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có năng khiếu mỹ thuật;
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn của 03 năm học THPT (hoặc điểm trung bình chung 02 năm học THPT hoặc điểm trung bình 01 năm học THPT đối với những thí sinh đã học theo chương trình THPT của Việt Nam sau đó học tiếp và tốt nghiệp tại các trường quốc tế trong, ngoài nước) đạt 5,0 trở lên.
- Điểm môn Tiểu luận mỹ thuật đạt 5,0 trở lên đối với thí sinh là người nước ngoài.
- Môn tương đương môn Ngữ văn do Hội đồng tuyển sinh quyết định đối với những thí sinh học chương trình THPT tại các trường quốc tế hoặc chương trình THPT ở nước ngoài đạt 5,0 trở lên.
- Điểm các môn năng khiếu (điểm chưa nhân hệ số) đạt 6,0 trở lên.
4.2. Đối với ngành Sư phạm mỹ thuật:
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có năng khiếu mỹ thuật;
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn của 03 năm học THPT (hoặc điểm trung bình chung 02 năm học THPT hoặc điểm trung bình 01 năm học THPT đối với những thí sinh đã học theo chương trình THPT của Việt Nam sau đó học tiếp và tốt nghiệp tại các trường quốc tế trong, ngoài nước) đạt 6,5 trở lên.
- Điểm môn Tiểu luận mỹ thuật đạt 6,5 trở lên đối với thí sinh là người nước ngoài.
- Môn tương đương môn Ngữ văn do Hội đồng tuyển sinh quyết định đối với những thí sinh học chương trình THPT tại các trường quốc tế hoặc chương trình THPT ở nước ngoài đạt 6,5 trở lên.
- Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt 6,5 trở lên.
- Điểm các môn năng khiếu (điểm chưa nhân hệ số) đạt 6,0 trở lên.
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Thời gian: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam tổ chức thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2024: Dự kiến từ ngày 8/7/2024 đến ngày 12/7/2024. Cụ thể thời gian như sau:
5.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký dự thi
5.2.1. Bộ hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT) đại học chính quy năm 2024 (download tại Trang thông tin điện tử của Trường).
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận giải thưởng chính thức toàn quốc (nếu có).
- 3 ảnh chân dung mới cỡ 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng).
- 2 phong bì dán sẵn tem, ghi địa chỉ nơi nhận.
- 01 bản sao Học bạ Trung học phổ thông có công chứng.
5.2.2. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ:
- Thời gian: Từ ngày 02/5/2024 đến hết ngày 31/5/2024.
- Địa điểm: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam số 42, phố Yết Kiêu, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Phương thức:
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.
+ Gửi phát nhanh qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam số 42, phố Yết Kiêu, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
+ Không nộp qua Trường Trung học phổ thông hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Ngoài việc nộp hồ sơ theo yêu cầu ở trên, thí sinh dự thi phải đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.4. Tiêu chí xét tuyển
a) Các quy định chung:
- Căn cứ điểm xét tuyển môn Ngữ văn, kết quả thi các môn năng khiếu của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, Nhà trường xây dựng biên bản điểm xét trúng tuyển đối với từng ngành thi.
- Đối với thí sinh thuộc diện chính sách được hưởng ưu tiên theo đối tượng hay khu vực, mức chênh lệch điểm được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Quy định cụ thể về việc xét tuyển môn Ngữ văn:
Điểm môn Ngữ văn là điểm trung bình chung 02 hoặc 03 năm học THPT THPT, hoặc điểm trung bình 01 năm học, hoặc điểm môn Tiểu luận mỹ thuật (đối với thí sinh là người nước ngoài), hoặc điểm trung bình 01 môn tương đương đương do Hội đồng tuyển sinh quyết định (đối với những thí sinh học chương trình THPT tại các trường quốc tế hoặc chương trình THPT ở nước ngoài).
c) Quy định cụ thể về Điểm xét tuyển:
- Trọng số của các điểm thi tuyển và xét tuyển:
+ Môn Hình họa, Tượng tròn (thi tuyển): hệ số 2
+ Môn Bố cục, Trang trí, Phù điêu (thi tuyển): hệ số 1
+ Môn Ngữ văn (xét tuyển): hệ số 1
- Điểm xét tuyển là điểm tổng của 2 môn năng khiếu và môn Ngữ văn. Cụ thể điểm xét tuyển của các ngành được tính như sau:
+ Ngành Hội họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Đồ họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Điêu khắc: Tượng tròn (hs2) + Phù điêu (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
+ Ngành Thiết kế đồ họa: Hình họa (hs2) + Trang trí (hs1) + Ngữ văn (hsl)
+ Ngành Sư phạm mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
d) Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
6.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
6.3. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong tiểu mục 8.1 và tiểu mục 8.2 Mục 8 này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường ĐHMTVN sử dụng thang điểm 40 nên mức điểm ưu tiên được quy đổi như sau:
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 1 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,66 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,33 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
b) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,66 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,33 điểm.
6.4. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30 trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(40 - Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại tiểu mục 6.3 Mục 6 này.
7. Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
7.1. Đối tượng xét tuyển thẳng:
Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài đoạt giải. Thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
7.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển:
a) Thí sinh quy định tại tiểu mục 7.1 Mục 7 này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).
b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được Trường ưu tiên xét tuyển. Thời hạn đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
c) Điểm ưu tiên cho những đối tượng được quy định tại điểm a, b Tiểu mục 9.2 này theo quy định sau:
- Giải A/Nhất/Huy chương Vàng được cộng 2 điểm.
- Giải B/Nhì/Huy chương Bạc được cộng 1,5 điểm.
- Giải C/Ba/Huy chương Đồng được cộng 1 điểm.
8. Lệ phí tuyển sinh
- Lệ phí hồ sơ: 100.000 đồng
- Lệ phí xét tuyển môn Ngữ văn và thi năng khiếu: 800.000 đồng
Thí sinh nộp kèm với bộ hồ sơ đăng ký dự thi. Thí sinh ở xa có thể chuyển khoản Lệ phí tuyển sinh theo số tài khoản 1016559199, ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), chủ tài khoản: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.
Nội dung chuyển khoản: Tên thí sinh - Lệ phí tuyển sinh ngành..... (ghi rõ tên ngành đăng ký dự thi).
Ví dụ: Nguyễn Văn A - Lệ phí tuyển sinh ngành Hội họa (hoặc Lệ phí tuyển sinh 02 ngành Hội họa và SPMT)
8. Học phí
Học phí dự kiến Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm học 2024-2025: Đang cập nhật
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí hồ sơ: 100.000 đồng
- Lệ phí xét tuyển môn Ngữ văn và thi năng khiếu: 800.000 đồng
Thí sinh nộp kèm với bộ hồ sơ đăng ký dự thi. Thí sinh ở xa có thể chuyển khoản Lệ phí tuyển sinh theo số tài khoản 1016559199, ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), chủ tài khoản: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.
Nội dung chuyển khoản: Tên thí sinh - Lệ phí tuyển sinh ngành..... (ghi rõ tên ngành đăng ký dự thi).
Ví dụ: Nguyễn Văn A - Lệ phí tuyển sinh ngành Hội họa (hoặc Lệ phí tuyển sinh 02 ngành Hội họa và SPMT)
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam: http://mythuatvietnam.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 42 Yết Kiêu, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- SĐT: (844) 39426972
- Email: phonghanhchinhmythuat@gmail.com
- Website: http://mythuatvietnam.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/mtvn1925/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn chính thức Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2023:
B. Điểm chuẩn chính thức Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2019 - 2022:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2022 |
Sư phạm mỹ thuật |
26.25 |
28,50 |
31,63 |
Hội họa |
26.25 |
29,75 |
30,63 |
Đồ họa |
27 |
27,75 |
26,66 |
Điêu khắc |
28 |
28 |
26,10 |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật |
31.75 |
32,50 |
25,56 |
Thiết kế đồ họa |
25.75 |
28,50 |
29,73 |
Học phí
A. Học phí Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2024
Học phí dự kiến Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm học 2024-2025: Đang cập nhật
B. Học phí Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2023
Trường Đại học Mỹ thuật công bố mức học phí năm 2023 sẽ là 13.200.000 đồng/học kỳ/sinh viên.
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023, đơn giá học phí của trường sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm học 2022 theo quy định của nhà nước. Tương đương số tiền học sinh phải trả cho học phí của mình trong một năm là khoảng 14.160.000 VNĐ.
C. Học phí Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2022
Trong những năm trở lại đây, đơn giá học phí của trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam đã có sự thay đổi. Năm 2022, đơn giá học phí của trường tăng 10% so với năm học 2021 theo quy định của nhà nước. Tương đương mỗi năm học sinh phải chi trả khoảng 12.870.000 VNĐ cho học phí của mình.
D. Học phí Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2021
Đơn giá học phí trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2021 dự kiến là 1.170.000 VNĐ/ tháng. Tương đương mỗi năm trung bình một học sinh phải chi trả 11.700.000 VNĐ cho học phí của mình. Ngoài ra, lộ trình tăng học phí theo quy định của Nhà nước.
E. Học phí Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2020
- Đối với năm 2020 – 2021, Trường đã đề ra mức học phí cho sinh viên dựa theo đề án tuyển sinh. Cụ thể:
- Đối với sinh viên đào tạo hệ chính quy là 1.170.000 VNĐ/ tháng. Tương đương 11.700.000 VNĐ/ năm đối với mỗi sinh viên
Chương trình đào tạo
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)