Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới nhất năm 2024

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất là mẫu đơn mà người dân gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để xác nhận các thông tin của mảnh đất. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của Luật Minh Khuê để biết Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất được trình bày như thế nào:

1 334 lượt xem
Tải về


Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới nhất năm 2024

1. Đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất là gì?

Đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất là một trong những thủ tục hành chính đất đai quan trọng nhằm xin xác nhận tình trạng thửa đất chỉ hiện trạng của mảnh đất hiện tại. Từ đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất để xác định được:

- Tọa độ thửa đất trên bản đồ;

- Hình dáng của thửa đất đó;

- Diện tích của thửa đất;

- Những người có quyền sử dụng thửa đất đó;

- Đất có tranh chấp không;

- Mảnh đất có đang trong quá trình chuyển giao quyền sử dụng đất hay không?

- Thửa đất hiện đang nằm trong khu quy hoạch nào?

- Thửa đất có được cấp sổ đỏ hay chưa;

- Mục đích sử dụng thửa đất là gì?

- Thửa đất có thể chuyển mục đích sử dụng đất được không?

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới nhất năm 2024 (ảnh 1)

2. Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất sử dụng khi nào?

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi:

- Có giấy chứng nhận trừ các trường hợp khác theo luật quy định;

- Đất không có tránh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- trong thời hạn sử dụng đất.

Và cũng trong Điều 101 Luật này quy định:

- Các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định khác, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn sẽ được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thưuar đất xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhậnq uyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Hoặc hộ gia đình, cá nhân đnag sử dụng đất không có các giấy tờ quy định nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dụng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì cấp Giấy chứng nhậnq uyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Vì vậy, trong các trường hợp cần thực hiện các giao dịch, các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, để thừa kế, tặng cho hay thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc xin cấp Giấy chứng nhận qquyếnuwr dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất cần xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất về tình trạng thửa đất hay chính là mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất.

3. Các trình bày nội dung mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất

Cũng như các nội dung của các mẫu đơn khác thì mẫu đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất bắt buộc cần có quốc hiệu tiêu ngữ;

Ngoài ra sẽ cần các thông tin nội dung sau:

- Ngày làm đơn, cần ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm làm đơn;

- Tên đơn: ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG THỬA ĐẤT

- Trong phần kính gửi: cần kính gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất cần xác nhận là đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận tình trạng thửa đất;

- Tên của người yêu cầu: Ghi rõ ràng, cụ thể tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và số điện thoại liên hệ;

- Mục đích xác nhận tình trạng để làm gì;

- Thông tin bất động sản cần xác nhận như: trình bày rõ số thửa, tờ bản đồ số mấy, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất,....

- Nêu rõ các tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Phần đề nghị cần ghi rõ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác định thửa đất .....;

- Và ký, ghi rõ họ tên.

Tài liệu kèm thêm đơn: Cá nhân và tổ chức cần gi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn xin xác nhận đất đai để thuận tiên cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý.

4. Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG THỬA ĐẤT

Để: ........................................

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ....................

Chúng tôi ký tên dưới đây:

Họ tên: ........................................ Năm sinh: ....................

CMND số: ......................... cấp ngày: ........... tại .............

Thường trú tại: ...................................................................

Họ tên: ............................................. Năm sinh: ...............

CMND số: ................... cấp ngày: ............... tại: ...............

Thường trú tại: ....................................................................

Hiện chúng tôi đang lập hồ sơ để: ............... thửa đất tọa lạc tại: ............................

Có những đặc điểm sau:

1. Đất

Diện tích: ............................... m2

Loại đất: ......................................... Hạng đất: ...........................

Thửa số: .....................................................................................

Tờ bản đồ số: ............................................................................

Thời hạn sử dụng còn lại: .........................................................

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ...................................

Do: .................................. cấp ngày ..... tháng ..... năm .........

2. Nhà ở, đất ở

Nhà ở:

Kết cấu nhà ...................... số tầng: ...................................

Diện tích xây dựng: .............................. m2

Diện tích sử dụng: ................................ m2

Đất ở:

Diện tích đất ở: .................................... m2

Hình thức sử dụng:

Chung: ............................................... m2

Riêng: .................................................. m2

Vị trí tứ cân:

+ Đông giáp ....................

+ Tây giáp ........................

+ Nam giáp ........................

+ Bắc giáp .........................

Thời gian sử dụng: .........................................................

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở ...........................................................

Do: ......................... cấp Ngày ...... tháng ..... năm ............

Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận cho chúng tôi là hiện nay thửa đất nêu trên đang sử dụng không bị tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong khu quy hoạch, thế chấp, bảo lãnh, không góp vốn, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng đầy đủ các điều kiện: ...................... theo quy định của pháp luật.

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)





XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

.................... ngày .... tháng ..... năm......

Ông (bà): ...........................................

Hiện sử dụng đất ổn định không tranh chấp là đúng.

5. Đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất nộp ở đâu?

Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền nhận đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất:

- Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc trên giấy tờ không có ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu nhập ý kiến của những người dân đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu vực dân cư đó để xác định sử dụng đất một cách lâu dài và ổn định;

- Các hộ gia đình hay cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở hoặc công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 sẽ được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp đất;

- Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất;

- Còn hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 thì được Ủy ban nhân dân xã xác nhận đất không có tranh chấp sử dụng đất.

Như vậy, có thể thấy, Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng sử dụng đất, xác nhận việc sử dụng đất ổn định, lâu dài và không có tranh chấp để có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tiến hành các giao dịch liên quan đến thửa đất.

1 334 lượt xem
Tải về