Mẫu đơn khởi kiện ly hôn [mới nhất 2024]

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn mới nhất 2024 và cách viết:

1 200 lượt xem
Tải về


Mẫu đơn khởi kiện ly hôn [mới nhất 2024]

1. Mẫu đơn khởi kiện ly hôn mới nhất 2024 và cách viết?

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn hiện nay được sử Mẫu đơn khởi kiện ly hôndụng theo mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3).................................................................................

Địa chỉ: (4) ................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người bị kiện: (5)......................................................................................

Địa chỉ (6) .................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).......................................

Địa chỉ: (8).................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).................................

Địa chỉ: (10) ...............................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11).............................

................................................................................................................

Người làm chứng (nếu có) (12)....................................................................

Địa chỉ: (13) ...............................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)...............

1..............................................................................................................

2..............................................................................................................

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ........................................................................................................................

Người khởi kiện (16)

2. Cách viết đơn khởi kiện ly hôn mới nhất 2024?

Cách viết đơn khởi kiện ly hôn mới nhất 2024 được hướng dẫn như sau:

[1] Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: TP.HCM, ngày….. tháng….. năm……).

[2] Huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Nha Trang) và địa chỉ của Toà án đó.

[3] Nếu người khởi kiện là: vợ hoặc chồng hoặc cha mẹ người thân thích người khác theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

[4] Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

[5], [7], [9] [12] Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm [3].

[6], [8], [10] [13] Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm [4].

[11] Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

- Về quan hệ hôn nhân: (Trình bày: Vợ chồng kết hôn ngày, tháng, năm nào? Có đăng ký kết hôn hay không? Nếu có thì tại UBND xã/phường nào? Kết hôn trên cơ sở có tự nguyện tìm hiểu hay không? Quá trình chung sống với vợ chồng có hạnh phúc hay không? Đến thời điểm nào thì phát sinh mâu thuẫn? Nguyên nhân của mâu thuẫn? Có thời điểm nào sống ly thân hay không? Đến nay xác định có còn tình cảm hay không?)

- Về con chung: (Trình bày: Vợ chồng có con chung hay không? Nếu có thì có mấy con chung? Họ tên, ngày tháng năm sinh của con/các con? Hiện nay con đang ở với ai? Yêu cầu giải quyết như thế nào?)

- Về tài sản chung: (Trình bày: Vợ chồng có tài sản chung hay không? tự giải quyết hay đề nghị Tòa án giải quyết? Nếu đề nghị Tòa án giải quyết thì trình bày rõ nguồn gốc, hiện trạng, giá trị tài sản và yêu cầu giải quyết về tài sản như thế nào? )

- Về các khoản nợ chung: (Trình bày: Vợ chồng có khoản, số nợ chung như tiền, tài sản hay không? Nếu có các khoản nợ chung thì hai bên tự giải quyết hay đề nghị Tòa án giải quyết? Nếu đề nghị Tòa án giải quyết thì trình bày rõ chủ nợ là ai? thời gian trả nợ khi nào và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn khởi kiện ly hôn.)

[14] Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự. Ví dụ:

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

- Bản sao CMND/CCCD (có chứng thực).

- Bản sao Giấy khai sinh.

- Bản sao Sổ hộ khẩu (có chứng thực).

- Giấy tạm trú đối với trường hợp tạm trú tại địa phương.

[15] Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết ly hôn.

[16] Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;

- Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

- Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015.

Mẫu đơn khởi kiện ly hôn [mới nhất 2024] (ảnh 1)

3. Nộp đơn khởi kiện ly hôn ở đâu?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

a) Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;

Ngoài ra theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ như sau:

Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

......

Theo đó, xác định Tòa án nộp đơn khởi kiện như sau:

*Đối với đơn phương ly hôn: nộp đơn khởi kiện ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc ( nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng).

*Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những nội dung như sau:

- Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

- Giải quyết các yêu cầu về hôn nhân và gia đình theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

*Đối với thuận tình ly hôn: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn (nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng) thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

1 200 lượt xem
Tải về