Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động mới nhất năm 2024
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động mới nhất hiện nay được quy định thế nào? Ngoài đơn đề nghị thì còn cần các giấy tờ, tài liệu gì khác trong bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp? Cùng tìm hiểu nhé!
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động mới nhất năm 2024
1. Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam o, Nữ o
Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………
Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….……
Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….
Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………
Nơi thường trú (1):……………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay (2):…………………..…...…………………………..………..
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)............................................................................................................
tại địa chỉ:....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………
………………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….…………….
Kèm theo Đề nghị này là (3)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp là mẫu đơn mà người lao động thất nghiệp thuộc diện được hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi đến trung tâm dịch vụ việc làm để đề nghị được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật và kèm theo những giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật.
Trợ cấp thất nghiệp là khoản tiền được chi trả cho người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp trước đó trong khoảng thời gian không có việc làm hoặc là chờ tìm kiếm công việc mới. Do vậy thì đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp dùng để người lao động thất nghiệp đáp ứng điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp tiến hành làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
3. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Sổ bảo hiểm xã hội
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đó là:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Bước 2: Trả kết quả
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Nếu như người lao động không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.
Bước 3:Chi trả trợ cấp thất nghiệp
Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Vậy thì người lao động cần đáp ứng được điều kiện gì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2thì người lao động cần đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc sau: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn; Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013; Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;
-Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp như là: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; Chết.
4. Một số câu hỏi thường gặp về trợ cấp thất nghiệp
4.1 Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cần những gì ?
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c khoản 1 điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
4.2 Chế độ trợ cấp thất nghiệp vẫn còn được hưởng những quyền lợi khác?
Khi người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được hưởng thêm các quyền lợi liên quan khác theo Luật việc làm 2013. Ngoài hưởng trợ cấp thất nghiệp căn cứ theo điều 49 (điều kiện hưởng), điều 50 (Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp) của Luật việc làm 2013.
Người đang được hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo điều 51, Luật việc làm 2013.
4.3 Mức hưởng trợ cấp và cách tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp ?
Theo quy định của pháp luật hiện nay thì tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. (ví dụ: ông A có mức lương hàng tháng là 6 triệu đồng; thì tiền lương bình quân 6 tháng trước khi nghỉ việc là 6 triệu đồng và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp mỗi tháng là 3.600.000 đồng)
Mức hưởng trợ cấp tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định. Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
4.4 Phải đáp ứng các điều kiện nào mới được hưởng trợ cấp thất nghiệp ?
Theo quy định của Luật việc làm năm 2013 thì để hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động cần đáp ứng 4 điều kiện sau:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động (bởi trợ cấp thất nghiệp chỉ trả khi người lao động đang thất nghiệp).
2. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định
4. Người lao động chưa tìm được việc làm (công việc) sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Xem thêm các chương trình khác: