Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự chuẩn nhất năm 2024
Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự chuẩn nhất năm 2024
1. Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN KHÁNG CÁO
Kính gửi: Toà án nhân dân (1) ……………………………………
Người kháng cáo: (2) ………………………………………………
Địa chỉ: (3) …………………………………………………………
Là: (4) ………………………………………………………………
Kháng cáo: (5)……..…………………………………………….
Lý do của việc kháng cáo: (6) …………………………………
Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây: (7) …
Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có: (8)
1……………………………………………………………….…
2………………………………………………………………..…
3……………………………………………………………….…
Người kháng cáo (9)
(Ký tên hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
2. Hướng dẫn điền đơn kháng cáo vụ án hình sự
(1) Ghi tên Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Toà án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).
(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi họ và tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).
(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).
(4) Ghi tư cách pháp lý của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).
(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2012/DS-ST ngày 15-01-2012 của Toà án nhân dân tỉnh H).
(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.
(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.
(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…).
(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ và tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo, thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
(Ví dụ: Người kháng cáo
Tổng Công ty X
Tổng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Mạnh T
3. Một số nội dung cần lưu ý khi thực hiện kháng cáo
|
Kháng cáo vụ án dân sự |
Kháng cáo vụ án hình sự |
Người có quyền kháng cáo |
- Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự gồm: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (Điều 271 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015) |
- Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ; - Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa. - Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ; - Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện. - Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất. - Người được Tòa án tuyên không có tội. (Điều 331 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015) |
Thời hạn kháng cáo |
- Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. - Với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm thì thời hạn là 07 ngày. (Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sự) |
Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. (khoản 1 Điều 333 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015). |
Xem thêm các chương trình khác: