Lý thuyết Tứ giác – Toán lớp 8 Cánh diều
Với lý thuyết Toán lớp 8 Bài 2: Tứ giác chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 8.
Lý thuyết Toán 8 Bài 2: Tứ giác - Cánh diều
A. Lý thuyết Tứ giác
1. Khái niệm
Tứ giác ABCD là một hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Ví dụ:
Đặc điểm
+ Có 4 đỉnh
+ Có 4 cạnh
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó.
Ví dụ: ABCD là tứ giác lồi, EFGH không phải là tứ giác lồi.
2. Tính chất
+ Hai cạnh kề nhau là hai cạnh chung đỉnh.
+ Hai cạnh kề nhau tạo thành góc của tứ giác.
+ Hai cạnh đối nhau không chung đỉnh.
+ Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.
+ Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.
3. Định lí tổng các góc của một tứ giác
Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng .
Tứ giác ABCD,
Ví dụ:
B. Bài tập Tứ giác
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết và BC = 20 cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
AB2 + AC2 = BC2 = 202 = 400.
Từ đề bài: hay suy ra .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
AB2 = 16.16 suy ra AB = 16 cm.
AC2 = 9 . 16 = 144 suy ra AC = 12 cm.
Vậy AB = 16 cm; AC = 12 cm.
Bài 2. Cho hình vẽ sau. Tìm giá trị của a.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lý Pythagore và tam giác ADE vuông tại A, ta có:
AD2 + AE2 = DE2
AE2 = DE2 – AD2
Suy ra AE = 4.
Suy ra AB = AE + EB = 4 + 4 = 8.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
AB2 + AC2 = BC2
Suy ra BC2 = 82 + 62 = 100 suy ra BC = 10 hay a = 10.
Vậy a = 10.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, tính độ dài cạnh còn lại trong các trường hợp sau:
a) AB = 5 cm, AC = 12 cm;
b) ;
c) AB – AC = 7 cm, AB + AC = 17 cm.
Hướng dẫn giải
a) Do tam giác ABC vuông tại A nên áp dụng định lý Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra BC2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169.
Do đó
Vậy BC = 13 cm.
b) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra
Do đó
Vậy AC = 11,87 cm.
c) Theo bài ta có: AB – AC = 7 suy ra AB = AC + 7
Mặt khác, AB + AC = 17 suy ra AC + 7 + AC = 17
Hay 2AC = 17 – 7 = 10 suy ra AC = 5 cm và AB = 12 cm
Do tam giác ABC vuông tại A nên áp dụng định lý Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra BC2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169.
Do đó .
Vậy BC = 13 cm.
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Hình thang cân
Lý thuyết Bài 4: Hình bình hành
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải vbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều